Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày
30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”; Quyết định số
2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017-2025;
Căn cứ Thông tư số 51/2018/TT-BTC
ngày 23/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện
Quyết định số 2080/QĐ-TTG ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2017-2025;
Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT
ngày 23/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai
Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017-2025;
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nhiệm
vụ trọng tâm (tại Phụ lục 1) và đề nghị Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề xuất các nhiệm vụ trọng tâm hoạt
động Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2017-2025 năm 2022 của đơn vị; xây dựng kế hoạch (theo Phụ lục 2), dự toán (theo Phụ lục
3), đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm năm
2022 (theo Phụ lục 4).
Bản in gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo
(qua Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia) theo địa chỉ
Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia - Số 18/30 Tạ Quang Bửu,
phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, bản mềm gửi qua địa chỉ
email: [email protected] trước ngày 31/3/2021.
Thông tin chi tiết liên hệ số điện
thoại: 024.36231614/024.32151128.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, ĐANN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO
DỤC QUỐC DÂN
(Kèm theo Công văn số 955/BGDĐT-ĐANN ngày
11 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Chương trình,
giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu, học liệu
1.1. Đối với giáo dục mầm non
- Triển khai chương trình cho trẻ mầm
non làm quen tiếng Anh theo lộ trình đã xây dựng tại những cơ sở giáo dục có
nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện.
1.2. Đối với giáo dục phổ thông
- Đối với Chương trình tiếng Anh hệ
10 năm (lớp 3-12): Tiếp tục triển khai theo chương trình môn tiếng Anh trong
Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018 và Chương trình môn Tiếng Anh hệ 10
năm thí điểm;
- Đối với Chương trình tiếng Anh lớp
1 và lớp 2: Triển khai tại những cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện;
- Đối với các chương trình ngoại ngữ
khác: Triển khai theo chương trình môn ngoại ngữ tương ứng trong Chương trình Giáo
dục phổ thông năm 2018 và các hướng dẫn có liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối với việc dạy tích hợp ngoại ngữ
trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như
môn Toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ: Triển khai thực nghiệm/thí điểm
chương trình tại những cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện.
1.3. Đối với giáo dục đại học
- Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá, hoàn
thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại
ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo (ưu tiên các ngành đào tạo thuộc các
lĩnh vực ngành nghề được tự do di chuyển trong khuôn khổ Cộng đồng Kinh tế
ASEAN);
- Tiếp tục thực hiện lộ trình áp dụng
chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt Bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp các
ngành không chuyên ngoại ngữ), Bậc 5 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành
chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 80% các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ triển
khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo, 60% các ngành
khác triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo vào
năm 2023;
- Lựa chọn, triển khai một số chương
trình đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực hiện
của đơn vị và tiếp tục triển khai theo lộ trình các chương trình đào tạo giáo
viên ngoại ngữ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại
ngữ bảo đảm mục tiêu 80% sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm ngoại ngữ đạt yêu cầu
theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ vào năm
2023, hướng tới mục tiêu 100% sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm ngoại ngữ đạt
yêu cầu theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ
vào năm 2025;
- Triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên
ngành bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.
1.4. Đối với giáo dục nghề nghiệp
- Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá, xây
dựng, hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo
chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (ưu tiên
các ngành nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc tế);
- Đánh giá, hoàn thiện lộ trình áp dụng
chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt Bậc 2 (đối với học sinh tốt nghiệp trung
cấp), Bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng), Bậc 4 (đối với sinh viên tốt
nghiệp cao đẳng chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 30% các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo
vào năm 2023;
- Lựa chọn một số môn học và môn
chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai
dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành,
nghề bằng ngoại ngữ.
2. Kiểm tra, đánh
giá
- Phát triển ngân hàng câu hỏi thi, đề
thi đánh giá năng lực ngoại ngữ; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường
xuyên và định kỳ (thông tin và các nội dung hỗ trợ kiểm tra đánh giá thường
xuyên và định kỳ);
- Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu
về hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại
ngữ đối với giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục thường xuyên trên địa bàn;
- Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ;
- Nâng cao hiệu quả các hoạt động kiểm
tra, đánh giá thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng
tiếp cận chuẩn quốc tế.
3. Đội ngũ giáo
viên, giảng viên, cán bộ, công chức, viên chức
3.1. Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ
- Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên,
giảng viên ngoại ngữ, giảng viên dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ đáp ứng
yêu cầu triển khai dạy và học ngoại ngữ năm học 2022-2023 và các năm tiếp theo,
đặc biệt đối với giáo viên ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển
khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018;
- Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên,
giảng viên dạy các môn học khác và các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.
3.2. Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho
đội ngũ công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại
ngữ)
- Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng năng lực
ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu công việc và
vị trí việc làm.
4. Điều kiện dạy
và học ngoại ngữ
- Lựa chọn, trang bị bổ sung các
trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
và học môn ngoại ngữ theo Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018;
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng
trang thiết bị phục vụ dạy và học ngoại ngữ và các hệ thống học liệu ngoại ngữ
trực tuyến cho đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ kỹ thuật.
5. Môi trường dạy
và học ngoại ngữ, kiểm tra giám sát và các hoạt động khác
5.1. Xây dựng môi trường học và sử dụng
ngoại ngữ
- Phát triển và nhân rộng mô hình tự
học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường
học và sử dụng ngoại ngữ[1];
- Tiếp tục phát động phong trào giáo
viên, học sinh, giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ, đặc biệt là tại những
địa phương[2], đơn vị chưa tổ chức hoạt động này
trong năm 2020, 2021.
5.2. Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án tại địa
phương;
- Thực hiện các báo cáo trực tiếp và
trực tuyến theo hướng dẫn của địa phương và Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát thường
xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai, thực hiện Đề án tại địa phương.
5.3. Công tác truyền thông
- Tổ chức truyền thông về việc dạy và
học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời, nâng cao nhận thức đến toàn xã
hội, đặc biệt là giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên và cán bộ quản lý
giáo dục;
- Xây dựng, giới thiệu các chương
trình ngoại ngữ, các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho
nhiều đối tượng khác nhau.
5.4. Hợp tác quốc tế
-Tổ chức triển khai hợp tác, hội nhập
quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ.
5.5. Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và
học ngoại ngữ
- Tiếp tục khuyến khích các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch
vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo
hướng ứng dụng công nghệ thông tin;
- Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại
ngữ của các cơ sở giáo dục tại địa phương theo cơ chế tự chủ;
- Nâng cao chất lượng, phát huy vai
trò của các trung tâm ngoại ngữ trong việc dạy và học ngoại ngữ ngoài nhà trường.
5.6. Các hoạt động khác
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Công văn số 955/BGDĐT-ĐANN ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN ………..
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2022
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ
TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Hoạt
động cụ thể
|
Thời gian thực hiện
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Kinh
phí thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tổng
kinh phí
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
Nguồn
khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
= (7) + (8) + (9)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Chương trình, giáo trình, sách
giáo khoa, tài liệu, học liệu
|
1
|
Đối với giáo dục mầm non
|
1.1.
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đối với giáo dục phổ thông
|
|
|
2.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đối với giáo dục
đại học
|
3.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đối với giáo dục nghề nghiệp
|
4.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kiểm tra, đánh giá
|
1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ
|
1.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội
ngũ công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại
ngữ)
|
2.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ
|
1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Môi trường dạy và học ngoại ngữ,
kiểm tra giám sát và các hoạt động khác
|
1
|
Xây dựng môi trường học và sử dụng
ngoại ngữ
|
1.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
|
2.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công tác truyền thông
|
3.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
. ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hợp tác quốc tế
|
4.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học
ngoại ngữ
|
5.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Các hoạt động khác
|
6.1
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
|
-
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
(Kèm
theo Công văn số 955/BGDĐT-ĐANN ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN ……………
DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Đối
với các hoạt động đề xuất kinh phí trung ương)
- Căn cứ Thông tư số 51/2018/TT-BTC
ngày 23/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện
Quyết định số 2080/QĐ-TTG ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2017-2025;
- Căn cứ Công văn …………………..;
- Căn cứ ………………………………;
- ………………..
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Hoạt
động cụ thể
|
Nội
dung chi tiết
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng
|
Định mức (VNĐ)
|
Số
tiền (VNĐ)
|
Thông
tư thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 4
(Kèm
theo Công văn số 955/BGDĐT-ĐANN ngày 11 tháng 3
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN…..
ĐỀ XUẤT CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
NGOẠI NGỮ VÀ NĂNG LỰC SƯ PHẠM NĂM 2022
Số liệu Báo cáo
|
Đề xuất chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Số lượng giáo viên tiếng Anh
|
Số lượng giáo viên tiếng Anh đạt
chuẩn
|
Năng lực ngoại ngữ
|
Năng lực sư phạm
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Nguồn khác
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Nguồn khác
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
[2] Kế hoạch 957/KH-BGDĐT ngày
18/9/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch tổ chức phong trào học tiếng
Anh, xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ trong các nhà
trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Công văn số 4536/BGDĐT-GDCTHSSV ngày
04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai thực hiện
phong trào học tiếng Anh, xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ; Công văn số 1439/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 27/4/2020 về việc
tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện phong trào học tiếng Anh trong các nhà trường.