|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4571/BLĐTBXH-TCGDNN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
…………………………………..
Thực hiện Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án “Phát triển trường
cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án), để chuẩn bị tổ
chức sơ kết tình hình thực hiện Đề án báo cáo Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm
quyền theo quy định, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Quý Cơ quan tổ
chức đánh giá kết quả thực hiện Đề án, cụ thể như sau:
- Báo cáo kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được phân
công; kết quả tự đánh giá mức độ, khả năng đạt được so với các tiêu chí trường
cao đẳng chất lượng cao đối với các trường cao đẳng thuộc phạm vi quản lý tính
đến hết ngày 30/6/2024;
- Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quá
trình thực hiện;
- Đề xuất, kiến nghị (sửa đổi, bổ sung về định hướng,
mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp, tổ chức thực hiện; tiêu chí, tiêu chuẩn và quy
trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng; cơ chế, chính sách phát
triển trường cao đẳng chất lượng cao (nếu có).
(Chi tiết hướng dẫn
tại Phụ lục kèm theo)
Báo cáo của Quý Cơ quan gửi về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (qua Tổng cục Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, số 37 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội) trước ngày 14/10/2024 để tổng hợp,
báo cáo.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
Danh
sách các đơn vị gửi văn bản
TT
|
Đơn vị
|
1
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Văn phòng Chính phủ
|
4
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Bộ Quốc phòng
|
6
|
Bộ Công thương
|
7
|
Bộ Xây dựng
|
8
|
Bộ Giao thông vận tải
|
9
|
Bộ Y tế
|
10
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
12
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
14
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
15
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
16
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
17
|
63 UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
18
|
63 Sở LĐ-TB&XH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
19
|
Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II
|
20
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ
|
21
|
Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất
|
22
|
Các trường được lựa chọn tại phụ lục kèm theo Quyết định số 761/QĐ-TTg
ngày 23/05/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
|
PHỤ LỤC
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO ĐẾN NĂM 2025”
(Kèm theo Công văn số 4571/BLĐTBXH-TCDN ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Mục đích
Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” (sau đây gọi
tắt là Đề án) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 để phục vụ tổ chức sơ kết thực hiện Đề án và báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
II. Phạm vi và đối tượng
- Các bộ, ngành, địa phương
- Các trường cao đẳng[1], gồm:
+ 45 trường đã được lựa chọn tại Quyết định số
761/QĐ-TTg ngày 23/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Trường đã được các cơ quan chủ quản phê duyệt Đề
án phát triển thành trường chất lượng cao.
+ Trường đã được các cơ quan chủ quản đề xuất bằng
văn bản để phát triển thành trường cao đẳng chất lượng cao.
+ Trường khác do cơ quan chủ quản tiếp tục đề xuất,
bổ sung để phát triển thành trường cao đẳng chất lượng cao (qua đánh giá, sơ kết
Đề án).
III. Nội dung báo cáo
- Báo cáo đánh giá ngắn gọn, cụ thể theo nhiệm vụ
được phân công, cụ thể:
+ Việc chỉ đạo, hướng dẫn các trường xây dựng dự án
đầu tư trường cao đẳng chất lượng cao; kế hoạch, lộ trình hỗ trợ đầu tư, tăng
cường năng lực đào tạo cụ thể để được đánh giá, công nhận là trường cao đẳng chất
lượng cao;
+ Việc phê duyệt dự án đầu tư trường cao đẳng chất
lượng cao;
+ Việc huy động các nguồn lực tài chính từ các
chương trình, dự án trong và ngoài nước, nguồn thu sự nghiệp của các trường và
các nguồn vốn hợp pháp khác để cùng với hỗ trợ của ngân sách trung ương đầu tư
đồng bộ cho các trường được lựa chọn nhằm đạt tiêu chí của trường cao đẳng chất
lượng cao; bảo đảm đủ vốn thực hiện dự án đã phê duyệt;
- Tổng hợp kết quả tự đánh giá mức độ, khả năng đạt
được so với các tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao đối với các trường cao
đẳng thuộc phạm vi quản lý tính đến hết ngày 30/6/2024 (theo hướng dẫn tại Biểu số 1.1);
- Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân (chủ quan,
khách quan) trong quá trình thực hiện;
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung về định hướng, mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp, tổ chức thực hiện; tiêu chí, tiêu chuẩn và quy trình
đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng; cơ chế, chính sách phát triển
phát triển trường cao đẳng chất lượng cao (theo hướng dẫn tại Biểu số 1.2 và Biểu 1.3);
- Các nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện
giai đoạn 2024 - 2025;
- Đề xuất, kiến nghị.
Căn cứ kết quả thực hiện Đề án, các nguồn lực thực
hiện Đề án trong thời gian vừa qua, các bộ, ngành, địa phương đánh giá hiệu quả,
tính khả thi, bao quát toàn diện các các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và khả
năng hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án để kiến nghị, đề xuất mục tiêu
phấn đấu giai đoạn 2024- 2025; các nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện
giai đoạn 2024-2025, các kiến nghị, đề xuất trong đó đề nghị nghiên cứu xem xét
việc tiếp tục triển khai hoặc tạm dừng Đề án (nếu có).
Biểu
1.1
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO ĐẾN NĂM 2025”
1. Về việc xây dựng kế hoạch, chương trình hành
động và dự án thực hiện Đề án
1.1. Các kế hoạch, chương trình hành động thực
hiện Đề án
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan ban
hành
|
Số hiệu văn bản
|
…
|
……………..
|
……………..
|
……………..
|
…
|
……………..
|
……………..
|
……………..
|
1.2. Dự án đầu tư trường cao đẳng chất lượng
cao
TT
|
Tên dự án
|
Quyết định phê
duyệt
(số hiệu, ngày,
tháng, năm)
|
Tổng mức đầu tư
(triệu đồng)
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
I
|
Trường Cao đẳng……
|
|
|
|
|
|
|
Tên dự án đầu tư....
|
|
|
|
|
|
II
|
Trường Cao đẳng……
|
|
|
|
|
|
|
Tên dự án đầu tư....
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả tuyển sinh và đào tạo
2.1. Chỉ tiêu đào tạo theo ngành, nghề (theo giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp)
TT
|
Nội dung
|
Tổng
|
Trong đó
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
I
|
Trường Cao đẳng …
|
|
|
|
|
1
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
2
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
II
|
Trường Cao đẳng …
|
|
|
|
|
1
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
2
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
2.2. Kết quả tuyển sinh, tốt nghiệp và có việc
làm
ĐVT: Người
TT
|
Kết quả tuyển
sinh, tốt nghiệp và có việc làm
|
Kết quả tuyển
sinh (người)
|
Kết quả tốt
nghiệp (người)
|
Tỷ lệ có việc
làm[2] (%)
|
Giai đoạn 2014
- 2019
|
Giai đoạn 2020
- 2023
|
Giai đoạn
2014-2019
|
Giai đoạn 2020
- 2023
|
Giai đoạn 2014-
2019
|
Giai đoạn 2020
- 2023
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Trường Cao đẳng.....
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trình độ Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trường Cao đẳng ….
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Kết quả tuyển sinh và tốt nghiệp có việc
làm đối với ngành, nghề đào tạo theo chương trình chuyển giao từ nước ngoài[3]
TT
|
Nội dung
|
Kết quả tuyển
sinh (người)
|
Kết quả tốt
nghiệp (người)
|
Tỷ lệ có việc
làm[4] (%)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
I
|
Trường Cao đẳng ….
|
|
|
|
1
|
Các ngành, nghề chuyển giao từ Úc[5]
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
2
|
Các nghề chuyển giao từ Đức[6]
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
3
|
Các nghề khác (nếu có)
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
II
|
Trường Cao đẳng.....
|
|
|
|
…
|
…………………..
|
|
|
|
3. Về tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng
3.1. Kinh phí đầu tư giai đoạn 2014 đến nay
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Xây lắp
|
Thiết bị
|
Khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
I
|
Trường Cao đẳng......
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách trung ương
|
|
|
|
|
|
Vốn CTMTQG, CTMT
|
|
|
|
|
|
Vốn ODA
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
2
|
Ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
II
|
Trường Cao đẳng …
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
3.2. Về cơ sở vật chất
TT
|
Nội dung
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Trường Cao đẳng...
|
|
1
|
Diện tích toàn trường
|
|
|
Trụ sở chính
|
|
|
Phân hiệu (nếu có)
|
|
2
|
Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn
kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật
|
|
3
|
Giảng đường
|
|
4
|
Phòng chuẩn bị giảng dạy
|
|
5
|
Phòng hội đồng
|
|
6
|
Phòng nghỉ cho nhà giáo
|
|
7
|
Thư viện
|
|
8
|
Hội trường
|
|
9
|
Ký túc xá
|
|
10
|
Nhà ăn (bếp ăn)
|
|
11
|
Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao
|
|
12
|
Các phòng, khu chức năng phục vụ thực hành, thực
nghiệm, thí nghiệm của từng ngành, nghề đào tạo
|
|
II
|
Trường Cao đẳng …..
|
|
…
|
…………..
|
|
3.3. Về thiết bị đào tạo
TT
|
Nội dung
|
Giá trị
(1.000 đồng)
|
Mức độ đáp ứng
so với danh mục thiết bị tối thiểu (nếu có) (%)
|
Mức độ đáp ứng
so với chương trình đào tạo (%)
|
Nguyên giá
|
Còn lại đến
31/12/2023
|
I
|
Trường Cao đẳng ….
|
|
|
|
|
1
|
Đối với ngành, nghề đào tạo theo chương trình chuyển
giao từ nước ngoài
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
2
|
Đối với các ngành, nghề đào tạo khác
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
II
|
Trường Cao đẳng …..
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
3.3. Về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản
lý, nhà giáo
3.3.1. Số lượng nhà giáo và cán bộ quản lý (tính
tại thời điểm 31/12/2023)
TT
|
Tên trường
|
Số lượng nhà
giáo và cán bộ quản lý (người)
|
Số lượng nhà
giáo cơ hữu
(Hợp đồng từ 01
năm trở lên)
|
Tỷ lệ học sinh,
sinh viên quy đổi /nhà giáo
|
Cán bộ quản lý
|
Nhà giáo
|
I
|
Trường Cao đẳng.....
|
|
|
|
|
II
|
Trường Cao đẳng……
|
|
|
|
|
…
|
………………..
|
|
|
|
|
3.3.2. Về trình độ nhà giáo và kết quả đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo và CBQL
a) Biểu báo cáo thống kê về trình độ nhà giáo
TT
|
Trường
|
Trình độ đào tạo
|
Trình độ Kỹ năng nghề (nếu có)
|
Nghiệp vụ sư phạm[7]
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Đạt chuẩn để dạy thực hành trình độ cao đẳng[8]. Trong đó:
|
Chưa đạt chuẩn
|
TS
|
ThS
|
CN
|
CĐ
|
TC
|
Khác
|
Nghệ nhân/ nghệ sĩ/ thầy thuốc/ nhà giáo ưu tú trở
lên
|
Bác Sĩ chuyên khóa cấp I trở lên
|
Kỹ sư[9]
|
Bằng cử nhân một số ngành, nhóm ngành[10]
|
CĐ, CĐN; Chứng chỉ KNN để dạy thực hành trình độ CĐ
|
Chứng chỉ/ Giấy phép hành nghề; Chứng chỉ, chứng nhận
khác[11]
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Chứng chỉ B1 hoặc tương đương trở lên
|
CNTT Cơ bản trở lên
|
1
|
Trường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Biểu báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo và CBQL
TT
|
Trường, ngành
nghề
|
ĐVT
|
Số lượng bồi dưỡng
|
Mức độ đáp ứng
theo yêu cầu (%)
|
KNN
|
NVSP
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Công nghệ mới
|
Khác (Đạo đức
nghề nghiệp, kỷ luật lao động,...)
|
I
|
Trường Cao đẳng ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đối với ngành, nghề đào tạo theo chương trình
chuyển giao từ nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đội ngũ nhà giáo
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đội ngũ cán bộ quản lý
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đối với các ngành, nghề đào tạo khác (đào tạo,
bồi dưỡng đạt chuẩn, nâng cao cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý GDNN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đội ngũ nhà giáo
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đội ngũ cán bộ quản lý
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trường Cao đẳng ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Về chương trình, giáo trình, học liệu
đào tạo
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Mức độ đáp ứng
theo yêu cầu (%)
|
I
|
Trường Cao đẳng ……..
|
|
|
|
1
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
Số bộ chương trình, giáo trình, học liệu
|
Bộ
|
|
|
|
Số phần mềm trong đào tạo
|
Phần mềm
|
|
|
2
|
Ngành, nghề....
|
|
|
|
|
Số bộ chương trình, giáo trình, học liệu
|
Bộ
|
|
|
|
Số phần mềm trong đào tạo
|
Phần mềm
|
|
|
II
|
Trường Cao đẳng ………..
|
|
|
|
|
………………..
|
|
|
|
3.5 Về quản trị nhà trường
3.5.1. Báo cáo tỷ lệ % cán bộ quản lý của trường được
cấp chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp?
3.5.2. Số hóa, mô phỏng hóa các hoạt động quản lý
và chương trình đào tạo
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
I
|
Trường Cao đẳng ……..
|
|
|
1
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống bảo đảm chất lượng
|
Hệ thống
|
|
2
|
Số hóa các hoạt động quản lý đào tạo, quản lý chất
lượng, quản lý cán bộ, nhà giáo
|
%
|
|
3
|
Mô phỏng hóa các chương trình đào tạo[12]
|
|
|
|
Ngành, nghề....
|
%
|
|
|
Ngành, nghề...
|
%
|
|
II
|
Trường Cao đẳng ……..
|
|
|
|
…………….
|
|
|
4. Về hợp tác quốc tế trong đào tạo
Báo cáo kết quả thực hiện hợp tác quốc tế trong tổ
chức đào tạo (như: trao đổi, phối hợp với các đối tác quốc tế xây dựng,
nghiên cứu, chuyển giao các công cụ quản lý tiên tiến hiện đại, các mô hình đào
tạo của các quốc gia có hệ thống giáo dục nghề nghiệp phát triển; đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ở nước ngoài; thu hút đầu tư nước ngoài
cho các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo (đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị đào tạo...)).
5. Về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
5.1. Kết quả kiểm định chất lượng cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
TT
|
Nội dung
|
Kiểm định chất
lượng cơ sở GDNN
|
Số, ngày cấp,
đơn vị cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định Chất lượng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
Trường Cao đẳng ……..
|
|
|
|
II
|
Trường Cao đẳng ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Kết quả kiểm định chất lượng chương
trình đào tạo
TT
|
Nội dung
|
Số, ngày cấp,
đơn vị cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định Chất lượng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
I
|
Trường Cao đẳng ……..
|
|
1
|
Tên chương trình đào tạo
|
|
2
|
Tên chương trình đào tạo
|
|
…
|
……………………………….
|
|
II
|
Trường Cao đẳng ……..
|
|
…
|
……………………………….
|
|
5.3. Kết quả tự đánh giá theo tiêu chí trường
cao đẳng chất lượng cao[13]
Nội dung tiêu
chí, tiêu chuẩn
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự đánh
giá
|
% So với điểm
chuẩn
|
Tên trường cao đẳng ...
|
100
|
|
|
Tiêu chí 1: Quy mô đào tạo
|
12
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Quy mô đào tạo tối thiểu 2.000 học
sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học sinh, sinh viên quy
đổi), trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối với trường đào tạo
lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 2: Kết thúc khóa đào tạo, tỷ lệ bỏ học
của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn trường không vượt quá
20% tổng số tuyển sinh.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 3: Có chương trình đào tạo là chương
trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận tương đương với chuẩn quốc tế,
khu vực ASEAN.
|
4
|
|
|
Tiêu chí 2: Trình độ nhà giáo
|
20
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo có trình độ tin học đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
hoặc tương đương trở lên.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 2: Ít nhất 50% nhà giáo có trình độ
ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 3: 100% nhà giáo có bằng cử nhân hoặc
tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Ít nhất 70% đội ngũ nhà giáo có chứng
chỉ kỹ năng nghề để giảng dạy thực hành trình độ cao đẳng hoặc văn bằng, chứng
chỉ tương đương trở lên.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 5: Hằng năm, ít nhất 50% đội ngũ nhà
giáo được bồi dưỡng để cập nhật công nghệ mới thuộc lĩnh vực ngành, nghề giảng
dạy với thời gian bồi dưỡng tối thiểu 80 giờ.
|
4
|
|
|
Tiêu chí 3: Gắn kết với doanh nghiệp trong đào
tạo và việc làm sau đào tạo
|
24
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Hằng năm, trường cung cấp ít nhất 4
(bốn) khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của doanh nghiệp được
doanh nghiệp và người lao động đánh giá có chất lượng và hiệu quả.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 2: Hằng năm, trường có hoạt động hợp
tác với trường nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 3: Thời gian đào tạo thực hành, thực tập
tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 20% tổng thời gian khóa học; có hoạt động gắn kết
với doanh nghiệp để sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Các thiết bị đào tạo đạt mức tương
đương công nghệ tiên tiến áp dụng tại doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu triển
khai chương trình đào tạo.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 5: Hằng năm trường hợp tác với doanh
nghiệp để thực hiện ít nhất 1 (một) đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng thực
tiễn hoặc chuyển giao công nghệ.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 6: Trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt
nghiệp, ít nhất 80% tổng số học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng tốt
nghiệp có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo.
|
4
|
|
|
Tiêu chí 4: Quản trị nhà trường
|
28
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Trường học có môi trường giáo dục
hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí xanh, bao gồm các điều kiện thiết yếu cho người
khuyết tật; an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 2: Trường xây dựng và vận hành hệ thống
bảo đảm chất lượng được người học, nhà giáo, nhân viên, đội ngũ lãnh đạo và
quản lý đánh giá hoạt động hiệu quả. Hiệu trưởng được cộng đồng và doanh nghiệp
công nhận đã lãnh đạo nhà trường gắn bó chặt chẽ với các chương trình đổi mới,
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương (quận/huyện), bảo đảm cung cấp lao
động có kỹ năng chất lượng cao; chỉ đạo tầm chiến lược nhà trường gắn với tiến
trình quốc tế hóa và đổi mới các quan hệ đối tác trong thế giới việc làm.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 3: Các hoạt động của trường được số
hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác; thực hiện quản trị, điều hành trường dựa
trên dữ liệu và các công nghệ số. Trang thông tin điện tử của trường được thể
hiện ít nhất bằng 2 (hai) ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, có đầy đủ các nội
dung gồm: cam kết chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực tế; điều kiện
bảo đảm chất lượng đào tạo; thu chi tài chính.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Trường có hệ thống quản lý đào tạo
trực tuyến và bảo đảm các điều kiện cho đào tạo trực tuyến đối với ít nhất
30% môn học, mô đun của ngành, nghề đào tạo.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 5: Trường triển khai hiệu quả các hoạt
động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển các năng lực cá nhân và bảo đảm quyền lợi
của học sinh, sinh viên, nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý. Trường có các
hoạt động hỗ trợ hiệu quả cho người khuyết tật hoặc phục vụ cộng đồng.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 6: Khu vực thực hành bảo đảm đủ điều
kiện theo quy định hiện hành về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để đào tạo;
được sắp xếp theo 3 cấp độ: bảo đảm đào tạo các kỹ năng cơ bản, đào tạo các kỹ
năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ năng đã học vào điều kiện làm việc thực tế.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 7: Hằng năm có ít nhất 1 (một) bài báo
hoặc công trình khoa học của nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý được công bố
trên các tạp chí khoa học được tính điểm hoặc ấn phẩm tương đương.
|
4
|
|
|
Tiêu chí 5: Trình độ học sinh, sinh viên sau
đào tạo
|
16
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Trong thời gian 3 năm, bao gồm năm
đánh giá, trường có học sinh, sinh viên đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế,
khu vực hoặc quốc gia do ngành giáo dục nghề nghiệp phát động, tổ chức hoặc
được tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia hoặc có đề
tài nghiên cứu ứng dụng được công nhận cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 2: Hằng năm, đối với mỗi ngành, nghề
đào tạo trường tổ chức khảo sát ít nhất 2 (hai) doanh nghiệp có học sinh,
sinh viên vừa tốt nghiệp trong vòng 12 tháng đang làm việc; Ít nhất 80% các
doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu công việc.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 3: Học sinh, sinh viên tốt nghiệp có
kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên, bảo vệ
môi trường.
|
4
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Hằng năm, có ít nhất 1 (một) ý tưởng,
dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí
phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư mạo hiểm.
|
4
|
|
|
Tên trường cao đẳng …………….
|
|
|
|
……………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
1.2
ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO ĐẾN NĂM 2025”
TT
|
Nội dung
|
Kết quả tự đánh
giá
|
Đề xuất điều chỉnh
|
Lý do
|
Phù hợp
|
Chưa phù hợp
|
A
|
ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỀ ÁN
|
|
|
|
|
I
|
Về định hướng
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển trường cao đẳng (không bao gồm trường cao
đẳng sư phạm) chất lượng cao đào tạo nhân lực trực tiếp cho các ngành, nghề sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ, có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp,
có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập
quốc tế.
|
|
|
|
|
2
|
Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao trên cơ
sở kế thừa, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm về đào tạo nghề của thế giới; bảo
đảm tính hệ thống, dài hạn, có lộ trình, bước đi phù hợp, các giải pháp đồng
bộ, khả thi.
|
|
|
|
|
3
|
Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao theo hướng
“mở”. Nhà nước có cơ chế, chính sách đặc thù, hỗ trợ đầu tư cho các trường được
lựa chọn để đạt tiêu chí của trường cao đẳng chất lượng cao; đồng thời khuyến
khích, đẩy mạnh xã hội hóa để những trường cao đẳng khác được đánh giá, công
nhận là trường cao đẳng chất lượng cao.
|
|
|
|
|
II
|
Mục tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Mục tiêu tổng quát
|
|
|
|
|
|
Phấn đấu đến năm 2020 có khoảng 40 trường cao đẳng
chất lượng cao và đến năm 2025 có khoảng 70 trường cao đẳng chất lượng cao đủ
năng lực đào tạo một số ngành, nghề được các nước tiên tiến trong khu vực
ASEAN hoặc quốc tế công nhận, đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao cho hội
nhập, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, góp phần đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam.
|
|
|
|
|
2
|
Mục tiêu cụ thể
|
|
|
|
|
a
|
Đến năm 2020: Thí điểm đào tạo 34 ngành, nghề
theo các chương trình đào tạo được chuyển giao từ nước ngoài theo Đề án đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Ưu tiên hỗ trợ đầu tư tập trung, đồng bộ cho những
trường được lựa chọn có năng lực đào tạo tốt để đến năm 2020 có khoảng 40 trường
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.
|
|
|
|
|
b
|
Giai đoạn 2021 - 2025: Từng bước mở rộng đào tạo
các ngành, nghề đã thí điểm, có học sinh, sinh viên tốt nghiệp được các tổ chức
giáo dục đào tạo quốc tế có uy tín đánh giá, công nhận văn bằng, chứng chỉ.
Phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 70 trường được đánh giá, công nhận trường cao
đẳng chất lượng cao, trong đó 03 trường tiếp cận trình độ các nước phát triển
trong nhóm G20, 40 trường tiếp cận trình độ các nước ASEAN-4.
|
|
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ và giải pháp
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và ban hành các tiêu chí của trường cao
đẳng chất lượng cao về: quy mô đào tạo; trình độ nhà giáo; gắn kết với doanh
nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo; quản trị nhà trường; trình độ học
sinh, sinh viên sau đào tạo. Trường được công nhận là trường cao đẳng chất lượng
cao khi đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đáp
ứng các tiêu chí của trường cao đẳng chất lượng cao.
|
|
|
|
|
2
|
Lựa chọn một số trường cao đẳng có năng lực đào tạo
tốt, gần đáp ứng các tiêu chí của trường cao đẳng chất lượng cao để có kế hoạch,
lộ trình hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo và dược đánh giá, công nhận
trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án.
|
|
|
|
|
3
|
Tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng, đổi
mới công tác quản lý và giảng dạy theo hướng tiếp cận trình độ của các nước
tiên tiến trên thế giới đối với các trường cao đẳng được lựa chọn, cụ thể:
|
|
|
|
|
a
|
Đối với ngành, nghề đào tạo theo chương trình
chuyển giao từ nước ngoài: Triển khai có hiệu quả Đề án “Chuyển giao các bộ
chương trình; đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề
nghiệp; đào tạo thí điểm các ngành, nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN, quốc
tế đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hỗ trợ đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu của
chương trình đào tạo được chuyển giao;
|
|
|
|
|
b
|
Đối với các ngành, nghề đào tạo khác: Xây dựng và
ban hành chương trình đào tạo trên cơ sở khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu
cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp cho từng ngành, nghề
đào tạo; đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục nghề nghiệp; hỗ trợ đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm,
học liệu đào tạo theo yêu cầu của chương trình đào tạo;
|
|
|
|
|
c
|
Đào tạo ngoại ngữ, tin học cho nhà giáo, cán bộ
quản lý và học sinh, sinh viên học các ngành, nghề trọng điểm có đủ năng lực,
trình độ quản lý, giảng dạy, học tập và nghiên cứu theo tiêu chí của trường
cao đẳng chất lượng cao;
|
|
|
|
|
d
|
Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp,
ý thức tuân thủ luật pháp, chấp hành kỷ luật lao động, phát huy khả năng chủ
động, sáng tạo cho nhà giáo, cán bộ quản lý và học sinh, sinh viên của trường
cao đẳng chất lượng cao.
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống bảo đảm chất lượng ở
các trường cao đẳng được lựa chọn; triển khai số hóa các hoạt động quản lý
đào tạo, quản lý chất lượng, quản lý cán bộ, nhà giáo; mô phỏng hóa các
chương trình đào tạo, trước hết là cho các ngành, nghề trọng điểm.
|
|
|
|
|
5
|
Về cơ chế, chính sách phát triển trường cao đẳng
chất lượng cao
|
|
|
|
|
a
|
Có cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến
khích các trường cao đẳng (công lập và tư thục) tăng cường các điều kiện bảo
đảm chất lượng, nâng cao năng lực đào tạo theo tiêu chí của trường cao đẳng
chất lượng cao, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
- Ưu đãi về tín dụng đầu tư cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo theo quy định của pháp luật;
|
|
|
|
|
|
- Ưu đãi về thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ gắn với đào tạo theo quy định của pháp luật;
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ đào tạo cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp; sử dụng chương trình, giáo trình đào tạo các ngành, nghề trọng
điểm;
|
|
|
|
|
|
- Thí điểm đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo các
ngành, nghề trọng điểm từ ngân sách nhà nước.
|
|
|
|
|
b
|
Khuyến khích, ưu tiên các doanh nghiệp trực tiếp
cùng với nhà trường tổ chức đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm gắn với
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
c
|
Các trường được công nhận là trường cao đẳng chất
lượng cao được Nhà nước ưu tiên đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ
đào tạo giáo dục nghề nghiệp từ ngân sách nhà nước.
|
|
|
|
|
6
|
Chủ động, tích cực triển khai hội nhập quốc tế vế
giáo dục nghề nghiệp theo các chương trình, đề án đã được Thủ tướng Chính phủ
và các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
|
|
|
7
|
Việc đánh giá, công nhận trình độ của học sinh,
sinh viên tốt nghiệp các ngành, nghề đào tạo theo chương trình được chuyển
giao phải được tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín trên thế giới có chức năng
đánh giá, thẩm định và công nhận bằng cấp thực hiện. Việc đánh giá, công nhận
trình độ ngoại ngữ, tin học cho nhà giáo, học sinh, sinh viên do tổ chức giáo
dục, đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thực hiện.
|
|
|
|
|
B
|
SỬA ĐỔI CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO
|
|
|
|
|
1
|
Tiêu chí 1: Quy mô đào tạo
|
|
|
|
|
1
|
Tiêu chuẩn 1: Quy mô đào tạo tối thiểu 2.000 học
sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học sinh, sinh viên quy đổi),
trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối với trường đào tạo lĩnh vực
văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
|
|
|
|
|
2
|
Tiêu chuẩn 2: Kết thúc khóa đào tạo, tỷ lệ bỏ học
của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn trường không vượt quá
20% tổng số tuyển sinh.
|
|
|
|
|
3
|
Tiêu chuẩn 3: Có chương trình đào tạo là chương
trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận tương đương với chuẩn quốc tế,
khu vực ASEAN.
|
|
|
|
|
II
|
Tiêu chí 2: Trình độ nhà giáo
|
|
|
|
|
1
|
Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo có trình độ tin học đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
hoặc tương đương trở lên.
|
|
|
|
|
2
|
Tiêu chuẩn 2: Ít nhất 50% nhà giáo có trình độ
ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
|
|
|
|
|
3
|
Tiêu chuẩn 3: 100% nhà giáo có bằng cử nhân hoặc
tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy
|
|
|
|
|
4
|
Tiêu chuẩn 4: Ít nhất 70% đội ngũ nhà giáo có chứng
chỉ kỹ năng nghề để giảng dạy thực hành trình độ cao đẳng hoặc văn bằng, chứng
chỉ tương đương trở lên.
|
|
|
|
|
5
|
Tiêu chuẩn 5: Hằng năm, ít nhất 50% đội ngũ nhà
giáo được bồi dưỡng để cập nhật công nghệ mới thuộc lĩnh vực ngành, nghề giảng
dạy với thời gian bồi dưỡng tối thiểu 80 giờ.
|
|
|
|
|
III
|
Tiêu chí 3: Gắn kết với doanh nghiệp trong đào
tạo và việc làm sau đào tạo
|
|
|
|
|
1
|
Tiêu chuẩn 1: Hằng năm, trường cung cấp ít nhất 4
(bốn) khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của doanh nghiệp được
doanh nghiệp và người lao động đánh giá có chất lượng và hiệu quả.
|
|
|
|
|
2
|
Tiêu chuẩn 2: Hằng năm, trường có hoạt động hợp
tác với trường nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo.
|
|
|
|
|
3
|
Tiêu chuẩn 3: Thời gian đào tạo thực hành, thực tập
tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 20% tổng thời gian khóa học; có hoạt động gắn
kết với doanh nghiệp để sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ.
|
|
|
|
|
4
|
Tiêu chuẩn 4: Các thiết bị đào tạo đạt mức tương
đương công nghệ tiên tiến áp dụng tại doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu triển
khai chương trình đào tạo.
|
|
|
|
|
5
|
Tiêu chuẩn 5: Hằng năm trường hợp tác với doanh
nghiệp để thực hiện ít nhất 1 (một) đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng thực tiễn
hoặc chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
|
6
|
Tiêu chuẩn 6: Trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt
nghiệp, ít nhất 80% tổng số học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng tốt
nghiệp có việc làm phù hợp vốn ngành, nghề được đào tạo.
|
|
|
|
|
IV
|
Tiêu chí 4: Quản trị nhà trường
|
|
|
|
|
1
|
Tiêu chuẩn 1: Trường học có môi trường giáo dục
hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí xanh, bao gồm các điều kiện thiết yếu cho người
khuyết tật an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường.
|
|
|
|
|
2
|
Tiêu chuẩn 2: Trường xây dựng và vận hành hệ thống
bảo đảm chất lượng được người học, nhà giáo, nhân viên, đội ngũ lãnh đạo và
quản lý đánh giá hoạt động hiệu quả. Hiệu trưởng được cộng đồng và doanh nghiệp
công nhận đã lãnh đạo nhà trường gắn bó chặt chẽ với các chương trình đổi mới,
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương (quận/huyện), bảo đảm cung cấp lao
động có kỹ năng chất lượng cao; chỉ đạo tầm chiến lược nhà trường gắn với tiến
trình quốc tế hóa và đổi mới các quan hệ đối tác trong thế giới việc làm.
|
|
|
|
|
3
|
Tiêu chuẩn 3: Các hoạt động của trường được số
hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác; thực hiện quản trị, điều hành trường dựa
trên dữ liệu và các công nghệ số. Trang thông tin điện tử của trường được thể
hiện ít nhất bằng 2 (hai) ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, có đầy đủ các nội
dung gồm: cam kết chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực tế; điều kiện
bảo đảm chất lượng đào tạo; thu chi tài chính.
|
|
|
|
|
4
|
Tiêu chuẩn 4: Trường có hệ thống quản lý đào tạo
trực tuyến và bảo đảm các điều kiện cho đào tạo trực tuyến đối với ít nhất
30% môn học, mô đun của ngành, nghề đào tạo.
|
|
|
|
|
5
|
Tiêu chuẩn 5: Trường triển khai hiệu quả các hoạt
động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển các năng lực cá nhân và bảo đảm quyền lợi
của học sinh, sinh viên, nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý. Trường có các
hoạt động hỗ trợ hiệu quả cho người khuyết tật hoặc phục vụ cộng đồng.
|
|
|
|
|
6
|
Tiêu chuẩn 6: Khu vực thực hành bảo đảm đủ điều
kiện theo quy định hiện hành về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để đào tạo;
được sắp xếp theo 3 cấp độ: bảo đảm đào tạo các kỹ năng cơ bản, đào tạo các kỹ
năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ năng đã học vào điều kiện làm việc thực tế.
|
|
|
|
|
7
|
Tiêu chuẩn 7: Hằng năm có ít nhất 1 (một) bài báo
hoặc công trình khoa học của nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý được công bố
trên các tạp chí khoa học được tính điểm hoặc ấn phẩm tương đương.
|
|
|
|
|
V
|
Tiêu chí 5: Trình độ học sinh, sinh viên sau
đào tạo
|
|
|
|
|
1
|
Tiêu chuẩn 1: Trong thời gian 3 năm, bao gồm năm
đánh giá, trường có học sinh, sinh viên đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế,
khu vực hoặc quốc gia do ngành giáo dục nghề nghiệp phát động, tổ chức hoặc
được tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia hoặc có đề
tài nghiên cứu ứng dụng được công nhận cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia.
|
|
|
|
|
2
|
Tiêu chuẩn 2: Hằng năm, đối với mỗi ngành, nghề
đào tạo trường tổ chức khảo sát ít nhất 2 (hai) doanh nghiệp có học sinh,
sinh viên vừa tốt nghiệp trong vòng 12 tháng đang làm việc; ít nhất 80% các
doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu công việc.
|
|
|
|
|
3
|
Tiêu chuẩn 3: Học sinh, sinh viên tốt nghiệp có
kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên, bảo vệ
môi trường.
|
|
|
|
|
4
|
Tiêu chuẩn 4: Hằng năm, có ít nhất 1 (một) ý tưởng,
dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí
phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư mạo hiểm.
|
|
|
|
|
Biểu
1.3
ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CHẤT LƯỢNG CAO
TT
|
Nội dung
|
Quy định hiện
hành tại các văn bản quy phạm pháp luật[14]
|
Đề xuất cụ thể
cơ chế, chính sách để phát triển trường cao đẳng chất lượng cao
|
Lý do
|
1
|
Về các chính sách ưu đãi
|
|
|
|
|
Ưu đãi về tín dụng đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo
|
|
|
|
|
Ưu đãi về thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ gắn với đào tạo
|
|
|
|
|
Hỗ trợ đào tạo cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp; sử dụng chương trình, giáo trình đào tạo các ngành, nghề trọng
điểm
|
|
|
|
|
Thí điểm đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo các
ngành, nghề trọng điểm từ ngân sách nhà nước
|
|
|
|
2
|
Về tổ chức đào tạo gắn với doanh nghiệp
|
|
|
|
3
|
Về đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ
đào tạo giáo dục nghề nghiệp từ ngân sách nhà nước
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
[1]
Không bao gồm trường cao đẳng thuộc Bộ Quốc phòng (trừ những trường đã được lựa
chọn tại Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ), Bộ
Công an và các trường cao đẳng sư phạm.
[2]
Tỷ lệ có việc làm sau tính trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp.
[3]
Các trường tham gia đào tạo thí theo Đề án “Chuyển giao các bộ chương trình;
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; đào tạo thí
điểm các ngành, nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN, quốc tế” đã được phê duyệt
tại các Quyết định số 1809/QĐ-LĐTBXH ngày 09/12/2015 và số 934/QĐ-LĐTBXH ngày
18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
[4]
Tỷ lệ có việc làm sau tính trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp.
[5]
Các trường tham gia đào tạo thí theo Đề án “Chuyển giao các bộ chương trình;
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; đào tạo thí
điểm các ngành, nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN, quốc tế” đã được phê duyệt
tại Quyết định số 1809/QĐ-LĐTBXH ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và xã hội.
[6]
Các trường tham gia đào tạo thí theo Đề án “Chuyển giao các bộ chương trình;
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; đào tạo thí
điểm các ngành, nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN, quốc tế” đã được phê duyệt
tại số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
xã hội.
[7]
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
của nhà giáo GDNN.
[8]
Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội quy định chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ của nhà giáo GDNN.
[9]
Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi,
bổ sung Luật giáo dục đại học.
[10]
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư số 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày
10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo GDNN.
[11]
Theo quy định tại điểm d, đ, e và g khoản 2 Điều 5 Thông tư số
05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo GDNN.
[12]
Tỷ lệ mô phỏng hóa các chương trình đào tạo tỉnh theo: số bài giảng, bài thực
hành được mô phỏng/tổng số bài giảng, bài thực hành của ngành, nghề đào tạo
[13]
Các trường căn cứ quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2021 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp tại Công văn số 2310/TCGDNN- KĐCL ngày 24/10/2022 để tổ chức tự
đánh giá.
[14]
Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến cụ thể từng cơ chế,
chính sách
Công văn 4571/BLÐTBXH-TCGDNN năm 2024 đánh giá tình hình thực hiện Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao" do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4571/BLÐTBXH-TCGDNN ngày 26/09/2024 đánh giá tình hình thực hiện Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao" do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|