|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 9090/BGTVT-TCCB 2021 tăng cường cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu:
|
9090/BGTVT-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thể
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Vụ: Tổ chức cán bộ, Pháp chế,
Tài chính, Khoa học - Công nghệ, Kế hoạch - Đầu tư, Đối tác công - tư, Vận tải,
Quản lý doanh nghiệp;
- Thanh tra Bộ;
- Văn phòng Bộ;
- Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
|
Ngày 24/6/2020, Bộ Nội vụ đã tổ chức
công bố chỉ số Cải cách hành chính (CCHC) năm 2020 của các bộ, ngành, địa
phương[1], theo
đó Bộ Giao thông vận tải xếp thứ 11/17 Bộ/Ngành được đánh giá, tăng 06 bậc và
tăng 5,40 điểm so với năm 2019. Đây là kết quả đáng khích lệ, điểm số này đã phản
ánh sự nỗ lực của các cơ quan, đơn vị trong năm qua; để phát huy kết quả đạt được,
tiếp tục cải thiện chỉ số CCHC năm 2021 và những năm tiếp theo, Bộ Giao thông vận
tải yêu cầu:
1. Các đồng chí Thứ
trưởng tiếp tục chỉ đạo quyết liệt, có hiệu quả công tác CCHC theo lĩnh vực được
phân công phụ trách.
2. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị phải xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên
trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao; tổ chức thực
hiện tốt các chương trình, kế hoạch, đề án CCHC; đặc biệt chú trọng đến những nội
dung CCHC có điểm số chưa cao. Cụ thể:
a) Trên cơ sở kết quả chi tiết từng
tiêu chí, tiêu chí chấm điểm thành phần (tại Phụ lục kèm theo) để chỉ đạo rà
soát kỹ, bảo đảm tiếp tục giữ vững điểm số đối với tiêu chí, tiêu chí thành phần
đã đạt điểm tối đa; lập phương án, phân công trách nhiệm cụ thể để cải thiện và
tăng điểm đối với những nội dung chưa đạt điểm tối đa, nhất là những nội dung
không có điểm, bị trừ điểm; đồng thời, có giải pháp khắc phục ngay những tồn tại,
hạn chế với những nội dung chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đúng mà đã bị trừ
điểm.
b) Tiếp tục chỉ đạo thực hiện các
Chương trình, Kế hoạch liên quan tới công tác CCHC của Bộ và các chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Giao thông vận tải[2] bảo đảm tiến độ
và chất lượng.
c) Xây dựng chương Chương trình CCHC
giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2025 của cơ quan, đơn vị theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Bộ Giao thông vận tải.
d) Thực hiện nghiêm quy định tại Nghị
định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; quy định sử dụng chữ ký số và phát hành
100% văn bản dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật) và các quy định có liên quan.
đ) Kịp thời rà soát, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền
hoặc báo cáo cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
3. Ngoài các nội
dung trên đề nghị một số cơ quan, đơn vị tập trung tham mưu, chỉ đạo, thực hiện
ngay một số nội dung, nhiệm vụ sau:
a) Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu
- Đề nghị Bộ Nội vụ chuyển đổi sang
biên chế hành chính đối với số lượng người làm việc tại khối các Cảng vụ: Hàng
không, Hàng hải, Đường thủy nội địa;
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện
tốt Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị
định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định có liên quan.
b) Vụ Kế hoạch - Đầu tư kịp thời tham
mưu chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch giải ngân vốn đầu tư bảo đảm
tiến độ.
c) Vụ Tài chính tham mưu chỉ đạo các
cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc
thẩm quyền quản lý và đẩy mạnh tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
theo lộ trình.
d) Văn phòng Bộ
- Tham mưu chỉ đạo, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và
Lãnh đạo Bộ giao bảo đảm tiến độ và chất lượng; thường xuyên cập nhật, báo cáo
tiến độ, kết quả thực hiện;
- Tham mưu chỉ đạo các cơ quan đơn vị
nâng cao tỷ lệ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ bưu chính công ích bảo đảm không tiếp tục bị trừ điểm ở nội dung này;
- Chủ trì phối hợp với Báo Giao
thông, Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường
công tác thông tin, truyền thông về các hoạt động của Bộ Giao thông vận tải nói
chung và công tác CCHC nói riêng.
đ) Trung tâm Công nghệ thông tin
- Hoàn thành việc tích hợp, cung cấp và duy trì hoạt động của các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia bảo đảm theo kế hoạch;
- Tham mưu triển khai xây dựng, thực
hiện Chính phủ điện tử, Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải bảo đảm tiến độ và
chất lượng theo quy định.
e) Về quản lý biên
chế và ký hợp đồng lao động: Tổng cục, các Cục, các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
rà soát, bảo đảm việc quản lý biên chế viên chức và ký hợp đồng lao động đúng
quy định. Không thực hiện việc ký hợp đồng lao động đối với những người làm
công việc chuyên môn, nghiệp vụ ở các vị trí việc làm được xác định là viên chức
trong đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi
thường xuyên.
Trong quá trình theo dõi, chỉ đạo thực
hiện các nhiệm vụ CCHC nếu phát hiện khó khăn, vướng mắc cần kịp thời báo cáo
lãnh đạo Bộ phụ trách để có phương án giải quyết, tháo gỡ,
khắc phục./.
(có Phụ lục kèm theo để các cơ quan, đơn vị, biết, nghiên cứu, chủ động tham mưu và tổ chức thực
hiện)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Nội vụ;
- Các Thứ trưởng
- Lưu: VT, TCCB (s).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Công văn số 9090/BGTVT-TCCB
ngày 31/8/2021 của Bộ
Giao thông vận tải)
TT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
Bộ GTVT đạt được
|
Điểm
bị trừ
|
Lý
do bị trừ điểm/Ý kiến hội đồng thẩm định
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
9
|
8,7874
|
0,2126
|
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,5
|
1,5
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ
|
1
|
1
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2,5
|
2,5
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ,
Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
1
|
1
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1,5
|
1,5
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
1
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải
cách hành chính
|
1
|
1
|
|
|
1.6
|
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao
|
2
|
1,7874
|
0,2126
|
Năm 2020, Bộ GTVT được giao 254 nhiệm
vụ, hoàn thành đúng tiến độ 202 nhiệm vụ, hoàn thành quá hạn đối với 50 nhiệm
vụ.
|
2
|
XÂY DỰNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
16,5
|
13,75474
|
2,74526
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL) theo chương trình xây dựng pháp luật đã được phê duyệt
|
2
|
2
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
1,5
|
1,5
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1
|
1
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
0,5
|
0,5
|
|
|
2.3
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL)
|
1,5
|
1,5
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện công bố danh mục văn bản
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0,5
|
0,5
|
|
|
2.3.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
1
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL)
|
2
|
2
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền
|
0,5
|
0,5
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
1,5
|
|
|
2.5
|
Thanh tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1
|
1
|
|
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh
tra
|
0,5
|
0,5
|
|
|
2.5.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kết luận thanh tra
|
0,5
|
0,5
|
|
|
2.6
|
Trả lời kiến nghị của cá nhân, tổ
chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể
chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý của bộ
|
1
|
1
|
|
|
2.7
|
Tác động của cải cách đến thể
chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
7,5
|
4,75474
|
2,74526
|
Theo kết quả điều tra xã hội học
(do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1) Lãnh đạo
cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo cấp
phòng thuộc các Sở GTVT (4) Đại diện một số hiệp hội (5) Công chức phụ trách
công tác CCHC.
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
17
|
15,17095
|
1,82905
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành
chính (TTHC)
|
2,5
|
2,5
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
0,5
|
0,5
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
0,5
|
0,5
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1,5
|
1,5
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải
quyết hồ sơ
|
3
|
3
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC theo quy định của
Chính phủ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải TTHC vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia sau khi công bố
|
0,5
|
0,5
|
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
1
|
1
|
|
|
3.2.4
|
Công khai TTHC và kết quả giải quyết
hồ sơ
|
1
|
1
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông
|
1,5
|
1,5
|
|
|
3.3.1
|
Thành lập và vận hành Bộ phận một cửa
|
0,5
|
0,5
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
0,5
|
0,5
|
|
|
3.3.3
|
Công bố nhóm TTHC liên thông trong
phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý
|
0,5
|
0,5
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
3
|
3
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn
theo quy định
|
2
|
2
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0,5
|
0,5
|
|
|
3.4.3
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của bộ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
1
|
1
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
0,75
|
0,75
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của bộ
|
0,25
|
0,25
|
|
|
3.6
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
quy định TTHC
|
6
|
4,17095
|
1,82905
|
Theo kết quả điều tra xã hội học
(do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1) Lãnh đạo
cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo cấp phòng
thuộc các Sở GTVT (4) Đại diện một số hiệp hội (5) Công chức phụ trách công
tác CCHC.
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12,5
|
9,59166
|
2,90834
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ về
tổ chức bộ máy
|
2,5
|
1,5
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc bộ
|
1
|
1
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
1,5
|
0,5
|
|
Qua rà soát cho thấy một số đầu mối
thuộc Cục QLXD&CLCTGT có số lượng cấp phó vượt mức quy định.
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế được cấp có thẩm quyền giao
|
2,5
|
2
|
0,5
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0,5
|
0
|
0,5
|
Còn một số cơ quan, đơn vị sử dụng
công chức, viên chức chưa bảo đảm:
- Các Cảng vụ: Hàng không, Hàng hải,
Đường thủy nội địa thực hiện chức năng quản lý nhà nước nhưng có người làm việc
là viên chức.
- Một số cơ quan, đơn vị còn sử dụng
hợp đồng làm công tác chuyên môn nghiệp vụ, gồm:
+ Trường Cao đẳng GTVT TW 2, 3; Trường
Cao đẳng Hàng hải 2 (thuộc Cục HHVN); Trường Cao đẳng GTVT Đường bộ, Trường
Trung cấp GTVT Miền Nam (thuộc Tổng cục ĐBVN);
+ Trường ĐH HHVN, Trường ĐH CNGTVT,
Trường ĐH GTVT TP HCM, Trường Học việc Hàng không; Viện KHCN GTVT;
+ Bệnh viện GTVT: Hải Phòng, Vĩnh Phúc,
Vinh, Huế, Đà Nẵng, Tháp Chàm, Nha Trang, TP Hồ Chí Minh; Phòng khám đa khoa
GTVT: Bắc Giang, Thanh Hóa; Trung tâm Y tế đường bộ II (thuộc Cục Y tế GTVT).
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1,5
|
1,5
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1,5
|
1,5
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã phân cấp cho địa
phương
|
0,5
|
0,5
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
1
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ
máy hành chính
|
6
|
4,59166
|
1,40834
|
Theo kết quả điều tra xã hội học
(do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1) Lãnh đạo
cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo cấp
phòng thuộc các Sở GTVT (4) Đại diện một số hiệp hội (5) Công chức phụ trách
công tác CCHC.
|
5
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16
|
12,81666
|
3,18334
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm
|
2,5
|
1,5
|
1,0
|
|
5.1.1
|
Ban hành văn bản hướng dẫn về vị
trí việc làm và định mức biên chế công chức theo quy định
|
0,25
|
0,25
|
|
|
5.1.2
|
Ban hành văn bản để hoàn thiện quy
định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
0,5
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
0
|
1,0
|
Còn một số cơ quan, đơn vị sử dụng
công chức, viên chức chưa bảo đảm:
- Các Cảng vụ: Hàng không, Hàng hải,
Đường thủy nội địa thực hiện chức năng quản lý nhà nước nhưng có người làm việc
là viên chức.
- Một số cơ quan, đơn vị còn sử dụng
hợp đồng làm công tác chuyên môn nghiệp vụ, gồm:
+ Trường Cao đẳng GTVT TW 2, 3; Trường
Cao đẳng Hàng hải 2 (thuộc Cục HHVN); Trường Cao đẳng GTVT Đường bộ, Trường
Trung cấp GTVT Miền Nam (thuộc Tổng cục ĐBVN);
+ Trường ĐH HHVN, Trường ĐH CNGTVT,
Trường ĐH GTVT TP HCM, Trường Học việc Hàng không; Viện KHCN GTVT;
+ Bệnh viện GTVT: Hải Phòng, Vĩnh
Phúc, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Tháp Chàm, Nha Trang, TP Hồ Chí Minh; Phòng khám đa
khoa GTVT: Bắc Giang, Thanh Hóa; Trung tâm Y tế đường bộ II (thuộc Cục Y tế
GTVT).
|
5.1.4
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc bộ bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,75
|
0,75
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
1
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương)
|
0,5
|
0,5
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên
chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức theo thẩm quyền của bộ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
0,25
|
0,25
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức
|
0,25
|
0,25
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
1
|
1
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên
chức
|
2,5
|
1,5
|
1,0
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0,5
|
0,5
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
1
|
1,0
|
Có công chức giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý cấp Cục, Vụ và tương đương; lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục,
Vụ và tương đương bị kỷ luật.
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
1
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải cách đến quản lý
công chức, viên chức
|
3
|
2,89052
|
0,10948
|
Theo kết quả điều tra xã hội học (do
Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1) Lãnh đạo cấp
Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo cấp phòng
thuộc các Sở GTVT (4) Đại diện một số hiệp hội (5) Công chức phụ trách công
tác CCHC.
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức của bộ
|
4,5
|
3,42614
|
1,07386
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
12,5
|
11,65307
|
0,84693
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
3
|
2,9094
|
0,0906
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
0,9094
|
0,0906
|
Tỷ lệ giải ngân của Bộ đến thời điểm
đánh giá đạt 90,94% tương đương 0,9094/1,0 điểm.
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
1
|
1
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
1
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2
|
1,75
|
0,25
|
|
6.2.1
|
Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền
của bộ về quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
0,5
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
0,5
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
Tổng số cơ sở nhà, đất phải sắp xếp
đạt 67% tương đương 0.50 điểm.
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
0,25
|
0,25
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn
vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc bộ
|
3
|
3
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tăng mức độ tự chủ
kinh phí chi thường xuyên trong năm
|
1
|
1
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng các
nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL.
|
1
|
1
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị SNCL so với năm 2015
|
1
|
1
|
|
|
6.4
|
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
|
4,5
|
3,99367
|
0,50633
|
Theo kết quả điều tra xã hội học
(do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1) Lãnh đạo
cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo cấp phòng
thuộc các Sở GTVT (4) Đại diện một số hiệp hội (5) Công chức phụ trách công
tác CCHC.
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
16,5
|
14,15839
|
2,34161
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
của bộ
|
6,5
|
6,3763
|
0,1237
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện
tử của bộ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu cấp bộ (LGSP)
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
1
|
0,9601
|
0,0399
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan,
đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử đạt 96,0082%. Chưa đạt 100% nên điểm tính
theo tỷ lệ %, đạt 0,9601 điểm.
|
7.1.4
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc
trên môi trường mạng
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.1.5
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp
chính quyền
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.1.6
|
Thiết lập Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.1.7
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử cấp bộ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.1.8
|
Xây dựng, vận hành Cổng dịch vụ
công (DVC)
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.1.9
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 và 4 của bộ được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia
|
1
|
0,9162
|
0,0838
|
+ Số DVC đang cung cấp trực tuyến mức
độ 3 và 4 của Bộ: 167.
+ Số DVC đã tích hợp, cung cấp trên
Cổng DVC quốc gia: 139.
+ Số DVC đã hoàn thiện tái cấu trúc
quy trình nhưng chưa tích hợp, cung cấp: 28.
Điểm đánh giá: (139/167)*1 + (28/167)*0,5 = 0,9162 điểm.
|
7.1.10
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
cấp bộ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.1.11
|
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của Bộ,
cơ quan với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1,5
|
1,5
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3 và 4
|
1
|
1
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1,5
|
0
|
1,5
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
0
|
0,5
|
Tài liệu kiểm chứng chưa đầy đủ các
lĩnh vực của đường sắt, đường thủy.
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0,5
|
0
|
0,5
|
Tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện đầy
đủ của các lĩnh vực của Bộ GTVT.
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
0
|
0,5
|
Tài liệu chưa thể hiện hết các lĩnh
vực thực hiện BCCI của Bộ GTVT.
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001) theo quy định
|
2
|
2
|
|
|
7.4.1
|
Công bố ISO 9001 tại cơ quan bộ
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc bộ (Cục,
Tổng cục và tương đương; cơ quan ngành dọc của bộ đóng tại địa phương) đã
công bố ISO 9001 theo quy định
|
0,5
|
0,5
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc
duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
1
|
1
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa
hành chính
|
5
|
4,28209
|
0,71791
|
Theo kết quả điều tra xã hội học
(do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1) Lãnh đạo
cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo cấp
phòng thuộc các Sở GTVT (4) Đại diện một số hiệp hội (5) Công chức phụ trách
công tác CCHC.
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
85,9329
|
14,0671
|
|
[1] Quyết định số 641/QĐ-BNV ngày
25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách
hành chính (CCHC) năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các
tĩnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
[2] Chỉ thị số 08/CT-BGTVT ngày
28/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc tăng cường công tác cải cách hành
chính của Bộ GTVT; Quyết định số 2447/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
GTVT ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải;
Quyết định số 830/QĐ-BGTVT ngày 11/5/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT Về việc giao
nhiệm vụ triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2021 của Ban Chỉ
đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Chương trình hành động số 02-CTr/BCSĐ
ngày 30/6/2021 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải thực hiện Nghị quyết Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Chỉ thị số 01-CT/ĐU ngày
02/8/2021 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ GTVT về “Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy,
tổ chức Đảng đối với công tác cải cách hành chính trong công tác Đảng của Đảng
bộ Bộ GTVT;...
Công văn 9090/BGTVT-TCCB năm 2021 về tăng cường công tác cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 9090/BGTVT-TCCB ngày 31/08/2021 về tăng cường công tác cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải
979
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|