Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 415/BVHTTDL-TCCB Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch Người ký: Lê Đức Trung
Ngày ban hành: 06/02/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 415/BVHTTDL-TCCB
V/v triển khai sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2025

Kính gửi: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ

Triển khai thực hiện Kế hoạch số 04-KH/BCĐ ngày 13/11/2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW), Kế hoạch số 141/KH-BCĐTKNQ18 ngày 06/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW định hướng sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của Chính phủ, Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Thông tư số 01/2025/TT-BNV ngày 17/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP , Công văn số 7968/BNV-CCVC ngày 08/12/2024 của Bộ Nội vụ về việc định hướng xây dựng phương án bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động khi thực hiện sắp xếp, tổ chức bộ máy (sau đây gọi tắt là Công văn số 7968/BNV-CCVC),Công văn số 31/CV-BCĐTKNQ18 ngày 04/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Công văn số 31/CV-BCĐTKNQ18), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong quá trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập tổ chức bộ máy, cụ thể như sau:

1. Về sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong các cơ quan, đơn vị Đề nghị các cơ quan, đơn vị có tổ chức bộ máy bên trong căn cứ quy định pháp luật[1] thực hiện rà soát, đánh giá và xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy bên trong các cơ quan, đơn vị đảm bảo đáp ứng đầy đủ tiêu chí thành lập, giảm mạnh đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ. Trong đó, nêu rõ phương án sắp xếp lại tổ chức trực thuộc (giữ nguyên, sáp nhập, giải thể, hợp nhất); tên gọi, dự kiến bố trí số lượng biên chế công chức/viên chức (trên cơ sở tổng biên chế công chức/viên chức được cấp có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị) của từng tổ chức; số lượng lãnh đạo của từng tổ chức sau khi kiện toàn. Cụ thể:

1.1. Đối với các cơ quan hành chính:

- Rà soát, xây dựng phương án sắp xếp theo mẫu tại Phụ lục 02.

- Xây dựng dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan theo mẫu tại Phụ lục 04.

1.2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập:

- Rà soát, xây dựng phương án sắp xếp theo mẫu tại Phụ lục 03.

- Xây dựng dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị theo mẫu tại Phụ lục 04.

Ghi chú: Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp, tổ chức lại, hợp nhất, sáp nhập, tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ của đơn vị khác… đã được Ban Cán sự đảng thông qua[2], đề nghị thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp xây dựng chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị.

2. Về bố trí, sắp xếp và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy

2.1. Trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị quyết 18-NQ/TW, đề nghị các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng phương án, sắp xếp công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 7968/BNV-CCVC (gửi kèm theo).

2.2. Về chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy

Căn cứ quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP , Công văn số 31/CV- BCĐTKNQ18, đề nghị thủ trưởng các cơ quan, đơn vị triển khai các nhiệm vụ, cụ thể như sau:

a) Tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng cho đội ngũ đảng viên, công chức, viên chức, người lao động, nhất là những người bị tác động, ảnh hưởng do sắp xếp tổ chức bộ máy phát huy tinh thần trách nhiệm, vì lợi ích chung để thực hiện chủ trương của Đảng, tạo sự đồng thuận trong đảng viên và nhân dân.

b) Hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức và người lao động khi thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP (Phụ lục 01 kèm theo).

c) Cung cấp danh sách đối tượng có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 05.

Báo cáo của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 10/02/2025 để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Vụ TCCB, LH100.

TL. BỘ TRƯỞNG




VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Lê Đức Trung

PHỤ LỤC 01

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP, TINH GỌN TỔ CHỨC BỘ MÁY THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 178/2024/NĐ-CP
(Kèm theo Công văn số 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

I. Đối tượng áp dụng

Công chức, viên chức và người lao động theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.

II. Các xác định thời điểm hưởng và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ

1. Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban hành về sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính.

a) Trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm quy định trên, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ viện (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của 12 tháng đầu tiên.

b) Sau thời hạn quy định trên thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định từ tháng thứ 13 trở đi.

2. Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP để tính chính sách, chế độ khi nghỉ việc như sau:

Tiền lương tháng hiện hưởng là tổng tiền lương thực tế của tháng trước liền kề tháng nghỉ và được tính theo công thức sau:

Tiền lương tháng hiện hưởng = (hệ số lương theo ngạch, bậc + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) + phụ cấp chức vụ (nếu có)) x mức lương cơ sở + Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp (nếu có).

III. Chính sách, chế độ

1. Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi

Công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục IPhụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi; đồng thời được hưởng các khoản trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP như sau:

1.1. Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu theo quy định (được hưởng 03 khoản trợ cấp):

(1) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm

- Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,0 x Số tháng nghỉ sớm so với tuổi nghỉ hưu thực tế.

- Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,5 x Số tháng nghỉ sớm so với tuổi nghỉ hưu thực tế.

(2) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 x số năm nghỉ hưu sớm.

(3) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng và từ năm thứ 21 trở đi, mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng:

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác đóng BHXH = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 + Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,5 (số năm công tác đóng BHXH từ năm thứ 21 trở đi).

1.2. Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu theo quy định (được hưởng 03 khoản trợ cấp):

(1) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm

- Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,9 x 60 tháng.

- Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,45 x 60 tháng.

(2) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 x số năm nghỉ hưu sớm.

(3) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng và từ năm thứ 21 trở đi, mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng:

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác đóng BHXH = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 + Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,5 (số năm công tác đóng BHXH từ năm thứ 21 trở đi).

1.3. Trường hợp có tuổi đời còn đủ 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên.

2. Chính sách đối với người nghỉ thôi việc đối với công chức (được hưởng 03 khoản trợ cấp):

(1) Trợ cấp thôi việc

- Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,8 x Thời gian tính trợ cấp thôi việc (quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).

- Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,4 x Thời gian tính trợ cấp thôi việc (quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).

(2) Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng BHXH:

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,5 x Số năm công tác có đóng BHXH (quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).

(3) Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm:

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 3

3. Chính sách đối với người nghỉ thôi việc đối với viên chức và người lao động (được hưởng 03 khoản trợ cấp):

(1) Trợ cấp thôi việc

- Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,8 x Thời gian tính trợ cấp thôi việc (quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).

- Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,4 x Thời gian tính trợ cấp thôi việc (quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).

(2) Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng BHXH:

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,5 x Số năm công tác có đóng BHXH (quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).

(3) Được hưởng chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn tại

Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023).

PHỤ LỤC 02

THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

STT

Tên đơn vị

Biên chế công chức/viên chức được cấp có thẩm quyền tạm giao năm 2025

Chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị

Số lượng Lãnh đạo

Đánh giá tiêu chí thành lập theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP

Phương án sắp xếp, tổ chức lại tổ chức bộ máy

Cấp trưởng

Cấp phó

Đáp ứng

Không đáp ứng (Nêu rõ tiêu chí không đáp ứng)

Phương án sắp xếp (Giữ nguyên; hợp nhất, sáp nhập, giải thể…)

Tên đơn vị sau sắp xếp

Biên chế dự kiến giao

Số lượng Lãnh đạo

Cấp trưởng

Cấp phó

Phòng A

Phòng B

Đơn vị A

Đơn vị B

PHỤ LỤC 03

THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Công văn số 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

STT

Tên đơn vị

Biên chế viên chức được cấp có thẩm quyền tạm giao năm 2025

Chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị

Số lượng Lãnh đạo

Đánh giá tiêu chí thành lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP

Phương án sắp xếp, tổ chức lại tổ chức bộ máy

Cấp trưởng

Cấp phó

Đáp ứng

Không đáp ứng (Nêu rõ tiêu chí không đáp ứng)

Phương án sắp xếp (Giữ nguyên; hợp nhất, sáp nhập, giải thể…)

Tên đơn vị sau sắp xếp

Biên chế dự kiến giao

Số lượng Lãnh đạo

Cấp trưởng

Cấp phó

Phòng A

Phòng B

PHỤ LỤC 04

DỰ KIẾN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ……………………
(Kèm theo Công văn số 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … đã được cấp có thẩm quyền ban hành tại Quyết định số … ngày/tháng/năm và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số … (nếu có)

Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …

Thuyết minh, giải trình

Nêu rõ lý do (cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn) đối với nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc lược bỏ

Điều 1. Vị trí và chức năng

Điều 1. Vị trí và chức năng

……………………………………….

……………………………………….

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Điều 4. Hiệu lực thi hành

……………………………………….

……………………………………….

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

……………………………………….

……………………………………….

Lưu ý:

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: dùng chữ in đậm, nghiêng (Ví dụ: abc).

- Nội dung lược bỏ: dùng gạch ngang giữa chữ (Ví dụ: abc).

- Trong trường hợp cần thiết, có thể bổ sung thêm Điều khoản chuyển tiếp.

PHỤ LỤC 05

DANH SÁCH NGHỈ TINH GIẢN BIÊN CHẾ KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY
(Kèm theo Công văn số 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Đơn vị công tác

Chức vụ/chức danh

Tháng, năm tham gia BHXH

Chính sách nghỉ tinh giản biên chế

Ghi chú

1

2

3



[1] Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

[2] Vụ Đào tạo, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Cục Văn hóa cơ sở, Vụ Gia đình, Vụ Thư viện; Vụ Văn hóa dân tộc, Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam; Viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam, Cục Thể dục thể thao, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (chuyển Viện Nghiên cứu phát triển du lịch trực thuộc Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam và Viện Khoa học Thể dục thể thao trực thuộc Cục Thể dục thể thao vào Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam); Nhà hát Chèo Việt Nam, Nhà hát Tuồng Việt Nam, Nhà hát Cải lương Việt Nam; Trường quay Cổ loa, Trung tâm K thuật Điện ảnh, Trung tâm Điện ảnh Thể thao và Du lịch Việt Nam; Nhà hát Ca, Múa, Nhạc dân gian Việt Bắc, Nhà hát Ca, Múa, Nhạc Việt Nam; Cục Thể dục thể thao (Hợp nhất 04 Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia (Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia Hà Nội, Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia Đà Nẵng, Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia Cần Thơ) thuộc Cục Thể dục thể thao thành 01 Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia); Bảo tàng M thuật Việt Nam, Cục M thuật, Nhiếp ành và Triển lãm (Chuyển Trung tâm Giám định và Triển lãm tác phẩm Mỹ thuật, Nhiếp ảnh trực thuộc Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm vào Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam); Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam, Cục Hợp tác quốc tế (Chuyển Trung tâm Quảng bá văn hóa, thể thao và du lịch trực thuộc Cục Hợp tác quốc tế về Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06/02/2025 triển khai sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


55

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.192.30
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!