Kính
gửi: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
Triển khai thực hiện Kế hoạch số
04-KH/BCĐ ngày 13/11/2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương tổng kết việc thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII Một số
vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW),
Kế hoạch số 141/KH-BCĐTKNQ18 ngày 06/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW định hướng sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của
Chính phủ, Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính
sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng
vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Thông
tư số 01/2025/TT-BNV ngày 17/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong
thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Thông tư số
07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định
nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện chính sách tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP , Công văn số 7968/BNV-CCVC ngày
08/12/2024 của Bộ Nội vụ về việc định hướng xây dựng phương án bố trí, sắp xếp
cán bộ, công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
khi thực hiện sắp xếp, tổ chức bộ máy (sau đây gọi tắt là Công văn số 7968/BNV-CCVC),Công
văn số 31/CV-BCĐTKNQ18 ngày 04/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Công văn số
31/CV-BCĐTKNQ18), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị các cơ quan, đơn vị
triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong quá trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập tổ
chức bộ máy, cụ thể như sau:
1. Về sắp
xếp tổ chức bộ máy bên trong các cơ quan, đơn vị Đề nghị các cơ quan, đơn vị có
tổ chức bộ máy bên trong căn cứ quy định pháp luật[1] thực hiện rà soát, đánh
giá và xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy bên trong các cơ
quan, đơn vị đảm bảo đáp ứng đầy đủ tiêu chí thành lập, giảm mạnh đầu mối, khắc
phục chồng chéo, dàn trải, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ. Trong đó, nêu rõ
phương án sắp xếp lại tổ chức trực thuộc (giữ nguyên, sáp nhập, giải thể, hợp
nhất); tên gọi, dự kiến bố trí số lượng biên chế công chức/viên chức (trên cơ sở
tổng biên chế công chức/viên chức được cấp có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn
vị) của từng tổ chức; số lượng lãnh đạo của từng tổ chức sau khi kiện toàn. Cụ
thể:
1.1. Đối với các cơ quan
hành chính:
- Rà soát, xây dựng phương án sắp
xếp theo mẫu tại Phụ lục 02.
- Xây dựng dự thảo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan theo mẫu tại Phụ lục 04.
1.2. Đối với đơn vị sự
nghiệp công lập:
- Rà soát, xây dựng phương án sắp
xếp theo mẫu tại Phụ lục 03.
- Xây dựng dự thảo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị theo mẫu tại Phụ lục 04.
Ghi chú: Đối với các cơ
quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp, tổ chức lại, hợp nhất, sáp nhập, tiếp nhận chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị khác… đã được Ban Cán sự đảng thông qua[2], đề nghị thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp xây dựng chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ
máy của cơ quan, đơn vị.
2. Về bố
trí, sắp xếp và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức và
người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ
máy
2.1. Trong quá
trình sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị quyết 18-NQ/TW, đề nghị các cơ quan, đơn
vị chủ động xây dựng phương án, sắp xếp công chức, viên chức và người lao động
thuộc thẩm quyền quản lý theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số
7968/BNV-CCVC (gửi kèm theo).
2.2. Về chính sách, chế độ
đối với công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ
máy
Căn cứ quy định tại Nghị định số
178/2024/NĐ-CP , Công văn số 31/CV- BCĐTKNQ18, đề nghị thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị triển khai các nhiệm vụ, cụ thể như sau:
a) Tuyên truyền, giáo dục chính
trị, tư tưởng cho đội ngũ đảng viên, công chức, viên chức, người lao động, nhất
là những người bị tác động, ảnh hưởng do sắp xếp tổ chức bộ máy phát huy tinh
thần trách nhiệm, vì lợi ích chung để thực hiện chủ trương của Đảng, tạo sự đồng
thuận trong đảng viên và nhân dân.
b) Hướng dẫn thực hiện chính
sách, chế độ đối với công chức, viên chức và người lao động khi thực hiện sắp xếp,
tinh gọn tổ chức bộ máy theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP (Phụ lục 01 kèm theo).
c) Cung cấp danh sách đối tượng
có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc theo quy định tại Nghị định số
178/2024/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 05.
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước
ngày 10/02/2025 để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Vụ TCCB, LH100.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Lê Đức Trung
|
PHỤ LỤC 01
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP, TINH GỌN TỔ CHỨC BỘ MÁY THEO
QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 178/2024/NĐ-CP
(Kèm theo Công văn số 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. Đối tượng
áp dụng
Công chức, viên chức và người
lao động theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều
2 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.
II. Các
xác định thời điểm hưởng và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ
1. Thời điểm quyết định sắp xếp
tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản do cơ
quan có thẩm quyền ban hành về sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành
chính.
a) Trong thời hạn 12 tháng tính
từ thời điểm quy định trên, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được
cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ viện (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ
thôi việc) thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của 12 tháng đầu
tiên.
b) Sau thời hạn quy định trên thì
được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định từ tháng thứ 13 trở đi.
2. Tiền lương tháng hiện hưởng
quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP để
tính chính sách, chế độ khi nghỉ việc như sau:
Tiền lương tháng hiện hưởng là
tổng tiền lương thực tế của tháng trước liền kề tháng nghỉ và được tính theo
công thức sau:
Tiền lương tháng hiện hưởng =
(hệ số lương theo ngạch, bậc + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) + phụ cấp
chức vụ (nếu có)) x mức lương cơ sở + Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo
lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp (nếu có).
III.
Chính sách, chế độ
1. Chính
sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi
Công chức, viên chức và người
lao động đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước
tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ
lục I và Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng lương hưu theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu
trước tuổi; đồng thời được hưởng các khoản trợ cấp theo quy định tại
Nghị định số 178/2024/NĐ-CP như sau:
1.1. Đối với trường hợp có
tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu theo quy định (được
hưởng 03 khoản trợ cấp):
(1) Trợ cấp hưu trí một lần
cho số tháng nghỉ sớm
- Đối với người nghỉ hưu trong
thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần =
Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,0 x Số tháng nghỉ sớm so với tuổi nghỉ hưu thực
tế.
- Đối với người nghỉ hưu trong
thời hạn từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần =
Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,5 x Số tháng nghỉ sớm so với tuổi nghỉ hưu thực
tế.
(2) Trợ cấp cho số năm
nghỉ hưu sớm: cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương
hiện hưởng
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm
= Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 x số năm nghỉ hưu sớm.
(3) Trợ cấp theo thời
gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Đối với 20 năm đầu công tác có
đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng và từ năm thứ 21
trở đi, mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng:
Mức trợ cấp tính theo thời gian
công tác đóng BHXH = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 + Tiền lương tháng hiện hưởng
x 0,5 (số năm công tác đóng BHXH từ năm thứ 21 trở đi).
1.2. Đối với trường hợp có
tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu theo quy định (được hưởng
03 khoản trợ cấp):
(1) Trợ cấp hưu trí một lần
cho số tháng nghỉ sớm
- Đối với người nghỉ hưu trong
thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần =
Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,9 x 60 tháng.
- Đối với người nghỉ hưu trong
thời hạn từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần =
Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,45 x 60 tháng.
(2) Trợ cấp cho số năm
nghỉ hưu sớm: cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương
hiện hưởng
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm
= Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 x số năm nghỉ hưu sớm.
(3) Trợ cấp theo thời
gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Đối với 20 năm đầu công tác có
đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng và từ năm thứ 21
trở đi, mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng:
Mức trợ cấp tính theo thời gian
công tác đóng BHXH = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 + Tiền lương tháng hiện hưởng
x 0,5 (số năm công tác đóng BHXH từ năm thứ 21 trở đi).
1.3. Trường hợp có tuổi đời
còn đủ 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần
cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng
đầu tiên.
2. Chính
sách đối với người nghỉ thôi việc đối với công chức (được hưởng 03 khoản trợ cấp):
(1) Trợ cấp thôi việc
- Đối với người nghỉ thôi việc
trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng
hiện hưởng x 0,8 x Thời gian tính trợ cấp thôi việc (quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).
- Đối với người nghỉ thôi việc
từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng
hiện hưởng x 0,4 x Thời gian tính trợ cấp thôi việc (quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).
(2) Trợ cấp 1,5 tháng tiền
lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng BHXH:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng
hiện hưởng x 1,5 x Số năm công tác có đóng BHXH (quy định tại khoản
3 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).
(3) Trợ cấp 03 tháng tiền
lương hiện hưởng để tìm việc làm:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng
hiện hưởng x 3
3. Chính
sách đối với người nghỉ thôi việc đối với viên chức và người lao động (được hưởng
03 khoản trợ cấp):
(1) Trợ cấp thôi việc
- Đối với người nghỉ thôi việc
trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng
hiện hưởng x 0,8 x Thời gian tính trợ cấp thôi việc (quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).
- Đối với người nghỉ thôi việc
từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng
hiện hưởng x 0,4 x Thời gian tính trợ cấp thôi việc (quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).
(2) Trợ cấp 1,5 tháng tiền
lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng BHXH:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng
hiện hưởng x 1,5 x Số năm công tác có đóng BHXH (quy định tại khoản
3 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP).
(3) Được hưởng chính sách
bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn tại
Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đã được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023).
PHỤ LỤC 02
THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC BỘ
MÁY CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT
|
Tên đơn vị
|
Biên chế công chức/viên chức được cấp có thẩm quyền tạm giao
năm 2025
|
Chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị
|
Số lượng Lãnh đạo
|
Đánh giá tiêu chí thành lập theo quy định tại Nghị định
số 101/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
|
Phương án sắp xếp, tổ chức lại tổ chức bộ máy
|
Cấp trưởng
|
Cấp phó
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng (Nêu rõ tiêu chí không đáp ứng)
|
Phương án sắp xếp (Giữ nguyên; hợp nhất, sáp nhập, giải thể…)
|
Tên đơn vị sau sắp xếp
|
Biên chế dự kiến giao
|
Số lượng Lãnh đạo
|
Cấp trưởng
|
Cấp phó
|
|
Phòng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03
THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC BỘ
MÁY CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Công văn số 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT
|
Tên đơn vị
|
Biên chế viên chức được cấp có thẩm quyền tạm giao năm
2025
|
Chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị
|
Số lượng Lãnh đạo
|
Đánh giá tiêu chí thành lập theo quy định tại Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP
|
Phương án sắp xếp, tổ chức lại tổ chức bộ máy
|
Cấp trưởng
|
Cấp phó
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng (Nêu rõ tiêu chí không đáp ứng)
|
Phương án sắp xếp (Giữ nguyên; hợp nhất, sáp nhập, giải thể…)
|
Tên đơn vị sau sắp xếp
|
Biên chế dự kiến giao
|
Số lượng Lãnh đạo
|
Cấp trưởng
|
Cấp phó
|
|
Phòng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 04
DỰ KIẾN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA ……………………
(Kèm theo Công văn số 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … đã được cấp
có thẩm quyền ban hành tại Quyết định số … ngày/tháng/năm và được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định số … (nếu có)
|
Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của …
|
Thuyết minh, giải trình
Nêu rõ lý do (cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn) đối với nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung hoặc lược bỏ
|
Điều 1. Vị trí và chức
năng
|
Điều 1. Vị trí và chức
năng
|
|
……………………………………….
|
……………………………………….
|
|
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền
hạn
|
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền
hạn
|
|
……………………………………….
|
……………………………………….
|
|
……………………………………….
|
……………………………………….
|
|
……………………………………….
|
……………………………………….
|
|
……………………………………….
|
……………………………………….
|
|
……………………………………….
|
……………………………………….
|
|
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
|
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
|
|
……………………………………….
|
……………………………………….
|
|
……………………………………….
|
……………………………………….
|
|
Điều 4. Hiệu lực thi hành
|
Điều 4. Hiệu lực thi hành
|
|
……………………………………….
|
……………………………………….
|
|
Điều 5. Trách nhiệm thi
hành
|
Điều 5. Trách nhiệm thi
hành
|
|
……………………………………….
|
……………………………………….
|
|
Lưu ý:
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: dùng
chữ in đậm, nghiêng (Ví dụ: abc).
- Nội dung lược bỏ: dùng gạch
ngang giữa chữ (Ví dụ: abc).
- Trong trường hợp cần thiết,
có thể bổ sung thêm Điều khoản chuyển tiếp.
PHỤ LỤC 05
DANH SÁCH NGHỈ TINH GIẢN BIÊN CHẾ KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP
TỔ CHỨC BỘ MÁY
(Kèm theo Công văn số 415/BVHTTDL-TCCB ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ/chức danh
|
Tháng, năm tham gia BHXH
|
Chính sách nghỉ tinh giản biên chế
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
[2] Vụ Đào tạo, Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường; Cục Văn hóa cơ sở, Vụ Gia đình, Vụ Thư viện; Vụ
Văn hóa dân tộc, Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam; Viện
Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam, Cục Thể dục thể thao, Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam (chuyển Viện Nghiên cứu phát triển du lịch trực thuộc Cục Du lịch
Quốc gia Việt Nam và Viện Khoa học Thể dục thể thao trực thuộc Cục Thể dục thể
thao vào Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam); Nhà hát Chèo Việt Nam,
Nhà hát Tuồng Việt Nam, Nhà hát Cải lương Việt Nam; Trường quay Cổ loa, Trung
tâm K thuật Điện ảnh, Trung tâm Điện ảnh Thể thao và Du lịch Việt Nam; Nhà hát
Ca, Múa, Nhạc dân gian Việt Bắc, Nhà hát Ca, Múa, Nhạc Việt Nam; Cục Thể dục thể
thao (Hợp nhất 04 Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia (Trung tâm Huấn luyện
Thể thao quốc gia Hà Nội, Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia Đà Nẵng, Trung
tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và Trung tâm Huấn luyện
Thể thao quốc gia Cần Thơ) thuộc Cục Thể dục thể thao thành 01 Trung tâm huấn
luyện thể thao quốc gia); Bảo tàng M thuật Việt Nam, Cục M thuật, Nhiếp ành
và Triển lãm (Chuyển Trung tâm Giám định và Triển lãm tác phẩm Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh trực thuộc Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm vào Bảo tàng Mỹ thuật Việt
Nam); Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam, Cục Hợp tác quốc tế (Chuyển
Trung tâm Quảng bá văn hóa, thể thao và du lịch trực thuộc Cục Hợp tác quốc tế
về Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam).