BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2022
|
Kính gửi: Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện Quy
chế làm việc của Chính phủ (ban hành kèm theo Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày
18/6/2022 của Chính phủ), Thông tư số 12/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Tư pháp,
để có cơ sở đánh giá kết quả công tác tư pháp năm 2022 và xác định
những nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2023, Bộ Tư pháp yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ báo cáo kết quả công tác, thống kê số liệu trong lĩnh vực quản lý, cụ thể
như sau:
1.
Xây dựng báo cáo tổng kết
a) Phạm vi
báo cáo
- Chín nhóm
nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2022 (tại mục I.1, Phần thứ hai
của Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2022 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư
pháp năm 2021 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2022).
- Chương trình hành
động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 (ban hành
kèm theo Quyết
định số 77/QĐ-BTP ngày 19/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Chương
trình, kế hoạch
về phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
30/01/2022 của Chính phủ).
- Các nhiệm
vụ giao cho đơn vị tại kế hoạch công tác năm 2022 và các kế hoạch, chương trình
công tác khác có liên quan.
b) Nội dung
báo cáo
- Công tác
tham mưu lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Những kết
quả công việc đã hoàn thành, tỷ lệ phần trăm đạt được so với mục tiêu, chỉ tiêu
của cả năm 2022 và so sánh với kết quả năm 2021 (kèm theo số liệu, dẫn chứng cụ
thể những địa phương, bộ, ngành làm tốt và những địa phương, bộ, ngành làm chưa
tốt).
- Những hạn
chế, vướng mắc và nguyên nhân trong công tác của đơn vị; đánh giá khái quát hạn
chế, vướng mắc, nguyên nhân đối với lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị tại các Bộ, ngành, địa phương.
- Đánh giá khái quát kết quả đạt được
đối với lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tại các Bộ,
ngành, địa phương. Đề xuất một số giải pháp và nhiệm vụ trọng tâm thực
hiện công tác tư pháp năm 2023 của Bộ, ngành Tư pháp trên cơ sở lĩnh vực công
tác phụ trách[1].
Các đơn vị có chế độ báo cáo riêng
theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định số 768/QĐ-BTP ngày 09/5/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Tư pháp hoặc có nội dung yêu cầu báo cáo riêng[2], khẩn trương
tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn báo cáo để đảm bảo cung cấp thông tin theo
tiến độ xây dựng Báo cáo chung của Ngành.
(Xin gửi kèm theo Đề
cương Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
công tác năm 2023).
2.
Thống kê số liệu
- Các đơn vị thuộc Bộ
thực hiện thống kê số liệu theo 03 biểu mẫu quy định tại Thông tư số
03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung
về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp.
Riêng Vụ Pháp luật
quốc tế, Cục Kiểm tra VBQPPL, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Trung tâm
Lý lịch tư pháp quốc gia, bên cạnh thống kê theo 03 biểu mẫu nêu trên, thực
hiện thống kê theo các biểu mẫu được quy định riêng cho từng lĩnh vực tại Thông
tư số 03/2019/TT-BTP .
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Công văn này).
- Tổng hợp số liệu kết quả thực
hiện công tác tổ chức cán bộ năm 2022 của đơn vị về: công tác tổ chức bộ máy,
biên chế, vị trí việc làm; phân cấp trong công tác tổ chức cán bộ; việc tuyển
dụng, tiếp nhận, điều động, biệt phái, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, kỷ luật, nâng lương, nâng ngạch, thăng hạng, đào tạo, bồi dưỡng,
thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động (theo
09 biểu thống kê được gửi kèm theo Công văn này).
- Cục Kế hoạch - Tài chính tổng hợp
chung số liệu tổng kết công tác tư pháp năm 2022 của các bộ, ngành, địa phương,
trên cơ sở đó, có phân tích, đánh giá và đề xuất đối với từng lĩnh vực.
3. Thời gian,
thời hạn và địa chỉ gửi báo cáo, thống kê số liệu
a) Thời gian
thống kê số liệu: Số liệu thống kê tính từ ngày 01/01/2022 đến ngày
30/11/2022 (số liệu ước tính của tháng 12/2022 sẽ do Cục Kế hoạch - Tài chính,
Bộ Tư pháp thực hiện).
b) Thời hạn,
địa chỉ gửi báo cáo tổng kết, thống kê số liệu
- Báo cáo tổng
kết (bao gồm đề xuất nội dung đánh giá chung kết quả công tác tư pháp năm 2022
và đề xuất nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2023); 09 biểu thống kê về
tình hình tổ chức, cán bộ gửi bằng văn bản điện tử về Bộ Tư pháp qua Hệ thống
Văn bản và Điều hành; đồng thời, gửi vào hộp thư tonghopvpb@moj.gov.vn chậm nhất vào ngày 30 tháng 11 năm 2022.
- Đối với các biểu mẫu thống kê theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP: Việc báo cáo trong kỳ
báo cáo tổng kết năm 2022 được thực hiện trên Phần mềm Thống kê ngành Tư pháp
tại địa chỉ https://thongke.moj.gov.vn. Các
thông tin về tài khoản, mật khẩu, cách thức sử dụng Phần mềm được hướng dẫn tại
Công văn số 267/BTP-KHTC ngày 29/01/2021 của Bộ Tư pháp về việc triển
khai Phần mềm Thống kê ngành Tư pháp. Báo cáo thống kê được gửi về Bộ Tư
pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) trên Phần mềm thống
kê ngành Tư pháp chậm nhất vào ngày 08 tháng 12 năm 2022.
(Mọi chi tiết,
xin liên hệ: (1) Về nội dung báo cáo, đồng chí Lê Vân Anh, Trưởng Phòng Tổng
hợp - Kiểm soát TTHC, Văn phòng Bộ, số điện thoại: 024.62739325/0916090898; (2)
Về nội dung thống kê, đồng chí Trần Thị Diệu Thúy, Trưởng Phòng Thống kê, Cục
Kế hoạch - Tài chính, số điện thoại: 024.62739546/0978234119).
Nơi nhận:
-
Như trên (để thực hiện);
-
Bộ trưởng (để báo cáo);
-
Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
-
Cổng Thông tin điện tử;
-
Lưu: VT, VP (TH&KSTTHC), KHTC (TK).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-BTP
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
|
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG
KẾT CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2022 VÀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CÔNG TÁC NĂM 2023
Bối cảnh thực hiện công tác năm 2022:
****
Phần
thứ nhất:
TÌNH
HÌNH CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2022
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
Các đơn vị đề xuất điểm
nổi bật trong công tác tham mưu chỉ đạo, điều hành của Bộ, ngành Tư pháp đối
với lĩnh vực phụ trách
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC
TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng,
thẩm định; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống
quy phạm pháp luật
1.1. Kết quả
a) Công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
- Công tác xây dựng VBQPPL: Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình
sự - hành chính; Vụ Pháp luật quốc tế
- Công tác thẩm định: Vụ Các vấn đề chung
về xây dựng pháp luật
- Việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên
quan đến các Chỉ số Cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật thuộc Bộ
Chỉ số Đổi mới sáng tạo (GII): Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
b) Công tác kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
1.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ
Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật
quốc tế; Cục Kiểm tra văn bản QPPL
2. Công tác tổ chức thi hành pháp luật, theo
dõi thi hành pháp luật
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp
luật; Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
2.1. Kết quả
- Công tác xây dựng văn bản quy định chi tiết.
-
Công tác theo dõi thi hành pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ về nâng cao điểm số và
duy trì thứ hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) theo Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
2.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
3. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hòa giải ở cơ sở
Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật
3.1. Kết quả
3.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
4. Công tác thi hành án
dân sự, theo dõi thi hành án hành chính
Tổng cục THADS
4.1. Kết quả
4.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
5. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý
lịch tư pháp, đăng ký biện pháp bảo đảm, bồi thường nhà nước
5.1. Kết quả
a) Công tác hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
b) Công tác nuôi con
nuôi
Cục con nuôi
c) Công tác lý lịch
tư pháp
Trung tâm LLTP quốc
gia
d) Công tác đăng ký
biện pháp bảo đảm
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
đ) Công tác bồi
thường nhà nước
Cục Bồi thường nhà nước
5.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục con
nuôi; Trung
tâm LLTP quốc gia; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Cục Bồi thường
nhà nước
6. Công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
6.1. Kết quả
a) Công tác bổ trợ tư
pháp
Cục Bổ trợ tư pháp
- Công tác quản lý hoạt động luật sư:
- Công tác quản lý hoạt động công chứng:
- Công tác quản lý hoạt động đấu giá tài sản,
trọng tài thương mại:
- Công tác quản lý hoạt động giám định
tư pháp:
- Công tác quản lý hoạt
động thanh
lý tài sản, hòa giải thương mại, thừa phát lại:
b) Công tác trợ giúp
pháp lý
Cục Trợ giúp pháp lý
c) Công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Vụ Pháp luật dân sự -
kinh tế
6.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Trợ giúp pháp lý; Vụ
Pháp luật dân sự - kinh tế
7. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính
Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi
THPL
7.1. Kết quả
7.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
8. Công tác pháp luật quốc tế
Vụ Pháp luật quốc tế
8.1. Kết quả
8.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
9. Công tác hợp tác quốc tế về pháp luật và
tư pháp
Vụ Hợp tác quốc tế
9.1. Kết quả
9.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
10. Công tác xây dựng Ngành, đào tạo, bồi
dưỡng;
thi đua, khen thưởng
10.1. Kết quả
- Đối với công tác tổ
chức bộ máy, biên chế: Vụ Tổ chức cán bộ
- Đối với công tác cán bộ: Vụ Tổ chức cán bộ
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ:
Vụ Tổ chức cán bộ, Học viện Tư pháp
- Công tác đào tạo các chức danh tư pháp và
nguồn nhân lực có kiến thức pháp luật cho xã hội, góp phần cải cách tư pháp
Trường Đại học Luật
Hà Nội; Học
viện Tư pháp; Các trường Cao đẳng luật thuộc Bộ
- Công tác thi đua,
khen thưởng: Vụ Thi đua – Khen thưởng
10.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
Vụ Tổ chức cán bộ; Trường Đại
học Luật Hà Nội; Học
viện Tư pháp; Các trường Cao đẳng luật thuộc Bộ; Vụ Thi
đua – Khen thưởng
11. Công tác quản lý ngân sách - tài sản,
đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch, thống kê
Cục Kế hoạch – Tài chính
11.1. Kết quả
11.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
12. Công tác báo chí,
xuất bản
Báo Pháp luật Việt
Nam; Nhà
xuất bản Tư pháp; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật
12.1. Kết quả
12.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
13. Công tác nghiên cứu khoa học
pháp lý
Viện Khoa học pháp lý
13.1. Kết quả
13.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
14. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Thanh tra Bộ
14.1. Kết quả
14.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
15. Công tác ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số
Cục Công nghệ thông
tin
15.1. Kết quả
15.2. Khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân
16. Công tác Đảng -
đoàn thể
Văn phòng Đảng – Đoàn thể
12.1. Kết quả
12.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Phần
thứ hai:
NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC NĂM 2023
Bối cảnh thực hiện
công tác năm 2023: *****
I. NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2023
1. Một số nhiệm vụ
trọng tâm
Các đơn vị đề xuất
nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp trong lĩnh vực công tác phụ trách
2. Một số nhiệm vụ cụ
thể trong các lĩnh vực
2.1. Công tác xây
dựng, thẩm định; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ
thống quy phạm pháp luật
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ
Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật
quốc tế; Cục Kiểm tra văn bản QPPL
2.2. Công tác tổ chức thi hành pháp luật,
theo dõi thi hành pháp luật
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi THPL
2.3. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hòa giải ở cơ sở
Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật
2.4. Công tác thi hành án
dân sự, theo dõi thi hành án hành chính
Tổng cục THADS
2.5. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý
lịch tư pháp, đăng ký biện pháp bảo đảm, bồi thường nhà nước
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục con
nuôi; Trung
tâm LLTP quốc gia; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Cục Bồi thường
nhà nước
2.6. Công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp
lý,
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Trợ giúp pháp lý; Vụ
Pháp luật dân sự - kinh tế
2.7. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành
chính
Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi
THPL
2.8. Công tác pháp luật quốc tế
Vụ Pháp luật quốc tế
2.9. Công tác hợp tác quốc tế về pháp luật và
tư pháp
Vụ Hợp tác quốc tế
2.10. Công tác xây dựng Ngành, đào tạo, bồi
dưỡng;
thi đua, khen thưởng
Vụ Tổ chức cán bộ; Trường Đại
học Luật Hà Nội; Học
viện Tư pháp; Các trường Cao đẳng luật thuộc Bộ; Vụ Thi
đua – Khen thưởng
2.11. Công tác quản lý ngân sách - tài sản,
đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch, thống kê
Cục Kế hoạch – Tài chính
2.12. Công tác báo chí,
xuất bản
Báo Pháp luật Việt
Nam; Nhà
xuất bản Tư pháp; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật
2.13. Công tác nghiên cứu khoa học
pháp lý
Viện Khoa học pháp lý
2.14. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Thanh tra Bộ
2.15. Công tác ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số
Cục Công nghệ thông
tin
2.16. Công tác Đảng -
đoàn thể
Văn phòng Đảng – Đoàn thể
II. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Các đơn vị đề xuất
PHỤ LỤC
DANH
MỤC BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ NĂM 2022 THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA CÁC ĐƠN VỊ
THUỘC BỘ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BTP NGÀY 20/3/2019 CỦA BỘ TƯ
PHÁP QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Công văn số: 4122/BTP-VP ngày 24/10/2022 của Bộ Tư pháp)
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Các biểu báo cáo
thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của các đơn vị thuộc Bộ
(03
biểu)
|
1
|
01e/BTP/VĐC/XDPL
|
Số VBQPPL do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo,
đã được ban hành; Số dự thảo VBQPPL đã được Bộ Tư pháp thẩm định
|
2
|
02b/BTP/VĐC/XDPL
|
Văn bản quy phạm pháp luật lồng ghép vấn đề
bình đẳng giới
|
3
|
09e/BTP/PBGDPL
|
Tình hình tổ chức và hoạt động phổ biến
giáo dục pháp luật tại các bộ, ngành và cơ quan trung ương của các tổ chức
chính trị xã hội
|
Các biểu báo cáo
thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật (02 biểu)
|
1
|
4c/BTP/KTrVB/KTTTQ
|
Kết quả kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm
quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
2
|
5d/BTP/KTrVB/RSVB
|
Số VBQPPL đã được rà soát tại các Bộ, cơ
quan ngang Bộ
|
Các biểu báo cáo
thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Vụ Pháp luật quốc tế (01 biểu)
|
1
|
18/BTP/PLQT/TTTP
|
Tình hình xử lý hồ sơ ủy thác tư pháp về
dân sự tại Bộ Tư pháp
|
Các biểu báo cáo
thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia (03
biểu)
|
1
|
19/BTP/LLTP
|
Số phiếu LLTP đã cấp
|
2
|
20b/BTP/LLTP
|
Số lượng thông tin LLTP đã nhận được và xử
lý của Trung tâm LLTPQG
|
3
|
21/BTP/LLTP
|
Số người có LLTP
|
Các biểu báo cáo
thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
(01 biểu)
|
1
|
23a/BTP/ĐKQGGDBĐ
|
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện
pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản là động sản (trừ tàu bay,
tàu biển) và kết quả thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông
|