Kính
gửi: Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn công tác thi đua, khen
thưởng trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc và Kế hoạch số 164/KH-UBDT ngày 28/01/2022 của Ủy ban Dân tộc về
việc phát động phong trào thi đua yêu nước năm 2022.
Ủy ban Dân tộc hướng dẫn các Vụ, đơn
vị trực thuộc Ủy ban triển khai một số nội dung đánh giá, tổng kết công tác thi
đua, khen thưởng năm 2022 như sau:
I. NỘI DUNG
1. Tổng kết
công tác thi đua căn cứ vào nội dung phát động phong trào thi đua và nhiệm vụ
được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban giao đối với các đơn vị trong năm 2022:
- Nội dung phát động phong trào thi
đua năm 2022 với chủ đề: “Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động cơ quan Ủy
ban Dân tộc đoàn kết, đổi mới, thực hiện văn hóa công sở, kỷ cương, trách nhiệm,
chuyên nghiệp, hiện đại và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
- Các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ công tác cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban Dân tộc năm 2022.
2. Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao năm 2022.
3. Đánh
giá việc triển khai thực hiện Quyết định số 871/QĐ-UBDT ngày 24/12/2022 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2022 của Ủy ban Dân tộc.
4. Đánh
giá kết quả triển khai, thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng ủy cơ quan Ủy
ban Dân tộc về nhiệm vụ công tác năm 2022.
Yêu cầu báo cáo nêu rõ kết quả phát động,
tổ chức thực hiện các phong trào thi đua tại đơn vị, nêu những cách làm hay, những
gương điển hình tiên tiến; số lượng, chất lượng, tiến độ
thời gian hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao theo các Quyết định của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban; nguyên nhân khách quan, chủ quan về nhiệm vụ đã hoàn
thành và nhiệm vụ chưa hoàn thành.
II. BÌNH XÉT CÁC
DANH HIỆU THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM 2022
Trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ
được giao năm 2022, kết quả đánh giá phân loại công chức, viên chức và người
lao động; các Vụ, đơn vị tiến hành bình xét các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng đối với tập thể và cá nhân; ưu tiên xét khen thưởng đối với công chức,
viên chức, người lao động không giữ chức vụ Lãnh đạo.
1. Danh hiệu thi
đua năm 2022
- Đối với tập thể:
+ Danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến:
Tiêu chuẩn áp dụng theo Khoản 1 Điều 9 Thông tư số
02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác
thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
+ Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc:
Tiêu chuẩn áp dụng theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư số
02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác
thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
+ Danh hiệu Cờ thi đua của Ủy ban Dân
tộc: Tiêu chuẩn áp dụng theo Điểm a Khoản 3 Điều 9 Thông tư số
02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác
thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
- Cá nhân:
+ Danh hiệu Lao động tiên tiến: Tiêu chuẩn áp dụng theo Khoản 1 Điều 8 Thông
tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công
tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
+ Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở: Tiêu chuẩn áp dụng theo Khoản 2 Điều 8
Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn
công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
+ Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ:
Tiêu chuẩn áp dụng theo Khoản 3 Điều 8 Thông tư số
02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác
thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
2. Hình thức khen
thưởng năm 2022
- Hình thức: Bằng khen của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- Đối tượng:
+ Đối với tập thể: Đạt 02 năm liên tục
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối
với công chức, viên chức và người lao động của đơn vị.
+ Đối với cá nhân: Đạt 02 năm liên tục
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được
công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.
3. Chỉ tiêu:
+ Đối với tập thể: Năm 2022 sẽ xem
xét công nhận tập thể đạt danh hiệu Tập thể lao động Tiên tiến tối đa 10 đơn vị,
trong đó lựa chọn tối đa 05 đơn vị đạt danh hiệu tập thể Lao động Xuất sắc và lựa
chọn trong số tập thể Lao động Xuất sắc để tặng Cờ Thi đua của Ủy ban Dân tộc,
tối đa 03 đơn vị.
+ Đối với cá nhân: Tỷ lệ xét công nhận
danh hiệu Chiến sĩ Thi đua cấp cơ sở không vượt quá 15% so với tổng số công chức,
viên chức, người lao động của đơn vị đạt danh hiệu Lao động
tiên tiến (không bao gồm Lãnh đạo Ủy ban phụ trách đơn vị và số người lao động
hợp đồng vụ việc); những đơn vị có số dư từ 0,5 trở lên thì được làm tròn
thêm 01 chỉ tiêu.
4. Một số lưu ý
khi thực hiện bình xét thi đua:
- Đối với các trường chuyên biệt (Dự
bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang; Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương thành
phố Hồ Chí Minh; Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Việt Trì; trường Dự bị đại học
Dân tộc Sầm Sơn; trường Trung học phổ thông Vùng Cao Việt Bắc) thực hiện công
tác thi đua, khen thưởng theo hướng dẫn được quy định tại Thông tư số
21/2020/TT-BGDĐT ngày 31/7/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn công
tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục.
- Không xét danh hiệu thi đua đối với
tập thể không hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch được giao hoặc có điểm trừ từ
trên 50% số điểm trong các tiểu mục của thang điểm thi đua.
- Trong trường hợp có nhiều đơn vị đạt
tiêu chuẩn, điều kiện thì Hội đồng bỏ phiếu lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ số
lượng.
- Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp
trên khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đang trong thời gian cơ quan có thẩm
quyền xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra do có dấu
hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo cần được xác minh, làm rõ.
- Các danh hiệu thi đua của tập thể,
cá nhân được bình xét theo bản đăng ký thi đua của vụ, đơn vị từ đầu năm.
- Thường trực Hội đồng thi đua - khen
thưởng của Ủy ban Dân tộc không tổng hợp bình xét của các vụ, đơn vị không có
đăng ký thi đua từ đầu năm theo quy định.
III. CHẤM ĐIỂM THI
ĐUA
Bước 1: Các Vụ, đơn vị tự chấm điểm thi đua của đơn vị mình dựa trên cơ sở tự
đánh giá phân loại năm 2022 (đính kèm mẫu tự chấm điểm).
Bước 2:
Thường trực Hội đồng thi đua - khen thưởng tổng hợp kết quả chấm điểm, báo cáo
Hội đồng thi đua - khen thưởng của Ủy ban Dân tộc.
IV. HỒ SƠ, THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DANH HIỆU THI ĐUA VÀ XÉT KHEN THƯỞNG
- Tờ trình đề nghị công nhận danh hiệu
thi đua và xét khen thưởng của Vụ, đơn vị;
- Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị
công nhận danh hiệu thi đua và xét khen thưởng; (Danh sách cá nhân đề nghị công
nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng của đơn vị lập theo
số thứ tự theo tỷ lệ % phiếu bầu tính từ cao xuống thấp; đối với các Vụ, đơn vị
đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở không đúng tỷ lệ quy định
sẽ không tổng hợp và không xem xét).
- Biên bản họp hội đồng Thi đua, Khen
thưởng cấp cơ sở (hoặc cuộc họp liên tịch của Vụ, đơn vị);
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua,
khen thưởng năm 2022;
- Báo cáo thành tích của tập thể đề
nghị tặng Cờ thi đua Ủy ban Dân tộc, tập thể Lao động Xuất sắc, Bằng khen Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban;
- Báo cáo thành tích của cá nhân đề
nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Chiến sỹ
thi đua cơ sở, tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
(Tất cả các Biểu mẫu đã được quy định
tại Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc và đăng trên
Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc).
V. THỜI GIAN NHẬN
HỒ SƠ
- Hồ sơ của các Vụ, đơn vị gửi trước ngày
12/12/2022 về Thường trực Hội đồng thi đua - khen thưởng của Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Tổ chức cán bộ), đồng thời gửi qua thư điện tử:
vutochuccanbo@cema.gov.vn; số điện thoại: 08043393, 0934684464 (đ/c Xa Trung
Hưng, CVC Vụ Tổ chức cán bộ).
- Các đơn vị gửi hồ sơ sau ngày 12/12/2022,
Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng sẽ không tiếp nhận hồ sơ và coi như vụ,
đơn vị đó không có nhu cầu về công tác thi đua, khen thưởng năm 2022.
Yêu cầu các Vụ, đơn vị tổ chức thực
hiện nghiêm túc nội dung văn bản này. Quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng
mắc đề nghị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban
Dân tộc xem xét./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các TT, PCN UBDT;
- Các thành viên HĐTĐKT UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Các vụ, đơn vị trực thuộc UBDT (để t/h);
- Lưu: VT, TCCB (05 b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Nông Quốc Tuấn
|
Đơn vị: ………….
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số
1999/UBDT-TCCB ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc)
STT
|
Nội
dung chấm điểm thi đua
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
do Vụ, đơn vị tự chấm
|
I
|
Kết quả
thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định giao Kế hoạch năm 2022 của Ủy ban Dân
tộc
|
65
|
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo các Quyết định Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- Nhiệm vụ 1: ……………
- Nhiệm vụ 2: ……………
- Nhiệm vụ 3: ……………
- Nhiệm vụ n…………….
|
25
|
|
2
|
Việc chấp hành Quy chế làm việc của
Ủy ban Dân tộc; chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định; thực hiện
các Thông báo kết luận của Ban Cán sự Đảng và tập thể Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc
|
20
|
|
2.1. Việc
chấp hành Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc
|
6
|
|
2.2. Thực
hiện chế độ thông tin, báo cáo
|
7
|
|
2.3. Thực
hiện các thông báo kết luận của Ban Cán sự Đảng và tập thể Lãnh đạo Ủy ban
Dân tộc
|
7
|
|
3
|
Công tác cải cách hành chính
|
20
|
|
|
3.1. Thực hiện Quyết định số 871/QĐ-UBDT ngày 24/12/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về
việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Ủy ban Dân tộc.
|
10
|
|
- Công tác tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định số 871/QĐ-UBDT ngày 24/12/2022 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2022 của Ủy ban Dân tộc. (đánh giá về việc tổ
chức quán triệt, xây dựng kế hoạch thực hiện)
|
2
|
|
- Kế hoạch chi tiết của đơn vị để
triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022
|
2
|
|
- Kế hoạch chi tiết của từng cá nhân để thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2022
|
4
|
|
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
Quyết định số 871/QĐ-UBDT
|
2
|
|
3.2 Kết quả thực hiện các nội dung về công tác
cải cách hành chính
|
10
|
|
- Công tác chỉ đạo điều hành cải
cách hành chính
|
2
|
|
- Hoàn thiện và nâng cấp chất lượng cải cách thể chế
|
3
|
|
- Tiếp tục thực hiện kiểm soát chặt
chẽ và tăng cường kiểm tra việc cải cách, thực hiện thủ tục hành chính
|
1
|
|
- Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy
cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc
|
1
|
|
- Xây dựng và nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức viên chức
|
1
|
|
- Cải cách tài chính công
|
2
|
|
II
|
Kết quả học tập và triển
khai thực hiện các chủ trương, chính sách, Nghị quyết của Đảng của Vụ, đơn vị
|
10
|
|
1
|
Việc tổ chức triển khai, học tập,
quán triệt và thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước tại
đơn vị (Đánh giá về công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và tiến
độ thực hiện); hoạt động tổ chức học tập chuyên đề tháng, quý.
|
2
|
|
2
|
Triển khai và thực hiện tốt cuộc vận
động “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
theo tinh thần Chỉ thị số 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị (Đánh giá
về công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng
và tiến độ thực hiện)
|
3
|
|
3
|
Trách nhiệm của Người đứng đầu Vụ, đơn vị trong việc phối hợp với Chi ủy, Chi bộ thực hiện
khắc phục những tồn tại, yếu kém của
Vụ, đơn vị đã được xác định theo
tinh thần của Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng bộ cơ quan Ủy ban Dân tộc (Đánh giá về công tác tổ chức triển khai về số
lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện)
|
3
|
|
4
|
Trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị trong việc tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức:
Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Nữ công, Hội Cựu Chiến binh...hoạt động (Đánh giá
về công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện).
|
2
|
|
III
|
Ứng dụng
CNTT trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
|
10
|
|
1
|
Sử dụng thư điện tử của Ủy ban Dân
tộc (cema.gov.vn)
|
5
|
|
2
|
Sử dụng hệ thống quản lý văn bản và
điều hành
|
5
|
|
IV
|
Kết quả tổ
chức triển khai và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
9
|
|
1
|
Công tác phổ biến, triển khai thực
hiện các văn bản chỉ đạo về TĐKT; ban hành các văn bản chỉ đạo công tác TĐKT
của Vụ, đơn vị. (Đánh giá công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện)
|
3
|
|
2
|
Công tác tổ chức phát động thi đua,
đăng ký thi đua (có đăng ký thi đua gửi về TT HĐTĐKT); Đổi mới nội dung, hình
thức tổ chức thực hiện các phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả. (Đánh giá
công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và
tiến độ thực hiện)
|
3
|
|
3
|
Công tác tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, xét khen thưởng đảm bảo
đúng quy trình, tiêu chuẩn theo quy định; Không có khiếu kiện về việc bình
xét thi đua, khen thưởng tại đơn vị (Đánh giá công tác tổ chức triển khai về
số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện)
|
3
|
|
V
|
Điểm thưởng
|
6
|
|
1
|
Thực hiện vượt mức thời gian, chất
lượng các nhiệm vụ kế hoạch được giao;
|
4
|
|
2
|
Có thành tích và sáng kiến trong việc
thực hiện cải cách hành chính tại đơn vị;
|
1
|
|
3
|
Sáng tạo trong tổ chức thực hiện
các hoạt động thi đua; thực hiện nghiêm quy định về chế
độ báo cáo, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng.
|
1
|
|
Tổng
cộng điểm:
|
100
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi
rõ họ tên)
|