ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2015/TT-UBDT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN CÔNG TÁC DÂN TỘC
Căn cứ Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP
ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng năm 2013;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông
tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống Cơ quan công tác dân
tộc,
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc, gồm: Đối tượng; nghĩa vụ, quyền hạn,
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân; hình thức, nội dung tổ chức phong trào
thi đua; danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua của Ủy ban Dân tộc;
hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (sau đây gọi
tắt là HĐTĐKT), Hội đồng Khoa học, Sáng kiến (sau đây gọi tắt là HĐKHSK); thủ tục,
hồ sơ, thẩm quyền quyết định, trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng; Quỹ thi đua, khen thưởng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng
không xác định thời hạn, nhân viên hợp đồng lao động từ 10 tháng trở lên trong
hệ thống Cơ quan công tác dân tộc. Các Vụ, đơn vị thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc,
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh đã có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở
lên.
2. Cá nhân, tập thể ngoài hệ thống Cơ quan công tác
dân tộc có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc có thành tích, công lao xuất
sắc đóng góp cho sự nghiệp công tác dân tộc.
3. Cá nhân, tập thể là người Việt Nam, người Việt
Nam ở nước ngoài và cá nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam hoặc nước
ngoài, tập thể người nước ngoài đang công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao,
các tổ chức quốc tế ở Việt Nam có thành tích đóng góp cho sự nghiệp phát triển
các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc thi đua,
khen thưởng
Công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống Cơ
quan công tác dân tộc được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Khoản 1, Điều 6 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; Khoản 3, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 3, Nghị định số
42/2010/NĐ-CP; Điều 2, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP; Điều 1 Thông tư số 07/2014/TT-BNV và các nguyên tắc sau đây:
1. Bảo đảm khách quan, dân chủ, thực chất và kịp thời.
2. Công tác thi đua phải được duy trì thường xuyên,
nội dung, mục tiêu, chỉ tiêu, các biện pháp tổ chức phong trào thi đua phải thiết
thực, cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, mô hình tổ chức và gắn với yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ chính trị của Ủy ban Dân tộc, của từng cơ quan, đơn vị.
3. Thực hiện phân cấp, tăng cường trách nhiệm gắn với
quyền hạn của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng,
bảo đảm phù hợp và đồng bộ với việc phân cấp quản lý về công tác tổ chức, cán bộ
và kinh phí.
Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân trong công tác thi đua, khen thưởng
1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi
là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) tổ chức phát động, chỉ đạo phong trào thi đua của toàn
hệ thống Cơ quan công tác dân tộc, quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực HĐTĐKT giúp HĐTĐKT tham mưu đề xuất
với Bộ trưởng, Chủ nhiệm về chủ trương, nội dung, chương trình, kế hoạch, biện
pháp tổ chức phong trào thi đua; hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
các phong trào thi đua, công tác khen thưởng; nhân rộng điển hình tiên tiến,
gương người tốt, việc tốt; thẩm định hồ sơ thi đua, khen thưởng báo cáo HĐTĐKT
xét, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền tặng danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng theo quy định của pháp luật.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong hệ thống Cơ
quan công tác dân tộc chịu trách nhiệm về công tác thi đua, khen thưởng trong
cơ quan, đơn vị; căn cứ nội dung phong trào thi đua do Bộ trưởng, Chủ nhiệm
phát động và điều kiện cụ thể của cơ quan, đơn vị để chỉ đạo xây dựng, tổ chức
thực hiện kế hoạch thi đua thường xuyên, thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt)
trong phạm vi cơ quan, đơn vị. Đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp có thu quyết định khen
thưởng đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, hoặc đề nghị cấp
trên khen thưởng theo thẩm quyền quy định tại Thông tư này.
4. Cá nhân, tập thể được đề nghị xét tặng danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng phải thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định về
trình tự, thủ tục, thời hạn gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định của Thông
tư này và các quy định pháp luật có liên quan về công tác thi đua, khen thưởng.
Chương II
TỔ CHỨC PHONG TRÀO THI
ĐUA DANH HIỆU, TIÊU CHUẨN THI ĐUA
Điều 5. Hình thức, nội dung tổ
chức phong trào thi đua
1. Hình thức tổ chức phong trào thi đua được thực
hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Điều 2 Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
2. Nội dung tổ chức phong trào thi đua:
Căn cứ nội dung phát động thi đua của Ủy ban Dân tộc,
của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đặc điểm, tính chất, yêu
cầu nhiệm vụ công tác, các cơ quan, đơn vị trong toàn hệ thống Cơ quan công tác
dân tộc tổ chức phong trào thi đua:
a) Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đối tượng thi
đua, đề ra các khẩu hiệu, chỉ tiêu, nội dung, thời hạn thi đua. Việc xác định nội
dung và tiêu chí thi đua phải phù hợp với thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa
phương và có tính khả thi, đảm bảo các điều kiện về tinh thần, vật chất cho
phong trào thi đua; chỉ tiêu thi đua, tiêu chí khen thưởng đặt ra phải từ mức
tiên tiến trở lên để đảm bảo từng cá nhân, tập thể cần nỗ lực, tích cực phấn đấu
mới hoàn thành.
b) Phong trào thi đua có chủ đề, tên gọi dễ nhớ, dễ
tuyên truyền, dễ thực hiện; nội dung bám sát nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ trọng
tâm, cấp bách để đề ra nội dung, phương pháp thi đua cụ thể, thiết thực, phù hợp
với điều kiện, khả năng tham gia của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
c) Căn cứ vào chỉ tiêu, nội dung của phong trào thi
đua để xây dựng các tiêu chí đánh giá phù hợp với thực tế và để làm căn cứ bình
xét thi đua, khen thưởng trong các kỳ sơ kết, tổng kết.
d) Xác định biện pháp tổ chức phong trào thi đua;
có hình thức tổ chức phát động thi đua phù hợp, coi trọng công tác tuyên truyền,
phát huy tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân, tập thể.
đ) Phát động, chỉ đạo thực hiện phong trào thi đua;
tổ chức vận động, theo dõi, kiểm tra, giám sát, tổ chức chỉ đạo điểm để rút
kinh nghiệm và kịp thời phổ biến các kinh nghiệm tốt cho đối tượng tham gia thi
đua.
e) Sơ kết, tổng kết thi đua để đánh giá đúng kết quả,
tác dụng của phong trào thi đua; công khai lựa chọn, bình xét, biểu dương, khen
thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích tiêu biểu, xuất sắc; tổ chức tuyên
truyền, xây dựng, phát hiện nhân tố mới và nhân rộng các gương điển hình tiên
tiến trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc.
g) Trong quá trình tổ chức thực hiện chú trọng công
tác chỉ đạo điểm, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra. Nâng cao trách nhiệm, vai trò của
người đứng đầu trong việc phát hiện, xây dựng, bồi dưỡng, tuyên truyền, nhân rộng
điển hình tiên tiến, nhân tố mới, cách làm hay trong phong trào thi đua. Việc
phát hiện điển hình tiên tiến là nhiệm vụ trọng tâm trong tổ chức các phong
trào thi đua.
Điều 6. Đăng ký danh hiệu thi
đua
1. Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc tổ chức cho
cá nhân, tập thể đăng ký thi đua gửi về Thường trực HĐTĐKT chậm nhất là ngày
28/02 hàng năm.
2. Đối với phong trào thi đua theo chuyên đề (hoặc
theo đợt) nhằm thực hiện chương trình, đề án lớn hoặc hưởng ứng các cuộc vận động:
Các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và đăng ký thi đua theo kế hoạch
phát động thi đua của Ủy ban Dân tộc.
Điều 7. Danh hiệu thi đua
1. Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc: Các
danh hiệu thi đua được xét tặng thường xuyên hàng năm vào dịp tổng kết công tác
của cơ quan, đơn vị:
a) Danh hiệu thi đua đối với cá nhân, gồm: Lao động
tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ và Chiến sĩ thi đua
toàn quốc.
b) Danh hiệu thi đua đối với tập thể, gồm: Tập thể
lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc, Cờ
thi đua của Chính phủ.
2. Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh: Cờ thi đua của
Ủy ban Dân tộc, khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm tiến hành phát động thi đua theo
chuyên đề.
3. Tỷ lệ, số lượng các danh hiệu thi đua:
a) Đối với cá nhân, tập thể quy định tại Khoản 1 Điều
này được quy định tại văn bản hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng
hàng năm của Ủy ban Dân tộc (căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công
tác trong năm). Số lượng tập thể đề nghị xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc.
Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” không quá 15% tổng
số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
b) Đối với tập thể quy định tại Khoản 2 Điều này được
quy định tại văn bản hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng theo
chuyên đề của Ủy ban Dân tộc.
Điều 8. Tiêu chuẩn danh hiệu
thi đua đối với cá nhân
1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”:
a) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng thường
xuyên mỗi năm một lần vào dịp tổng kết công tác năm của cơ quan, đơn vị cho cá
nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
Trong năm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao bảo đảm
số lượng, chất lượng, tiến độ hoàn thành;
Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, có tinh thần phấn đấu, đoàn kết tương trợ, tích cực
tham gia các phong trào thi đua;
Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn,
nhiệm vụ;
Có đạo đức, lối sống lành mạnh; có ý thức kỷ luật,
chấp hành tốt quy chế văn hóa công sở, nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy định
của cơ quan;
Đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên so với tổng số
phiếu bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay trong cuộc họp
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị; đạt từ 60% số
phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ phiếu kín tính trên tổng số thành viên HĐTĐKT các
cấp (hoặc liên tịch của các Vụ, đơn vị), nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì gửi
xin ý kiến bằng phiếu bầu để tổng hợp chung.
b) Các trường hợp vẫn được bình xét danh hiệu “Lao
động tiên tiến”:
Thời gian nghỉ thai sản theo quy định được tính để
bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
Cá nhân tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc
có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản dẫn đến bị thương tích cần điều trị,
điều dưỡng theo kết luận của cơ sở y tế thì thời gian điều trị, điều dưỡng được
tính để xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
dưới 01 năm, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian
học tập được tính vào thời gian công tác tại đơn vị để được bình xét danh hiệu
“Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ
01 năm trở lên, đạt kết quả học tập từ loại khá trở lên, chấp hành tốt quy định
của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì được xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
Đối với cá nhân mới chuyển công tác đến Ủy ban Dân
tộc thì đơn vị mới có trách nhiệm: Xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên
tiến” trên cơ sở có ý kiến nhận xét của đơn vị cũ đối với trường hợp có thời
gian công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên (dưới 6 tháng thì căn cứ nhận xét
của cơ quan cũ trong hồ sơ chuyển công tác, không cần lấy lại ý kiến nhận xét của
đơn vị cũ).
Trường hợp cá nhân được Bộ trưởng, Chủ nhiệm điều động,
biệt phái đến cơ quan, đơn vị khác trong một thời gian nhất định thì việc xem
xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến” do cơ quan Ủy ban Dân tộc xem xét quyết
định (có ý kiến nhận xét của cơ quan, đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều động,
biệt phái).
c) Cá nhân thuộc diện chưa bình bầu, xét tặng danh
hiệu “Lao động tiên tiến” khi: Có văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
xác định là đối tượng đang trong quá trình bị kiểm tra, thanh tra, tạm giam, tạm
giữ để làm rõ trách nhiệm liên quan hoặc đang xem xét kỷ luật.
Sau khi có kết luận kiểm tra, thanh tra, xem xét kỷ
luật: Trường hợp đối tượng không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên
thì cơ quan, đơn vị (cấp Vụ và tương đương) quản lý đối tượng có văn bản đề nghị
HĐTĐKT xem xét, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định tặng danh hiệu “Lao động
tiên tiến”.
d) Không xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”
cho các trường hợp sau: Không đăng ký thi đua; trong năm đã có tháng tự ý nghỉ
việc từ 3 ngày làm việc trở lên; nghỉ việc từ 40 ngày làm việc trở lên trong
năm; bị xử phạt hành chính trong thi hành nhiệm vụ; bị kỷ luật từ khiển trách
trở lên.
2. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua
cơ sở”: Được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được bình bầu là “Lao động tiên tiến”;
b) Có sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản
lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng
suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận hoặc có đề tài
nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu được áp dụng hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được cơ quan, tổ chức, đơn vị công nhận.
Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề
tài nghiên cứu khoa học do Hội đồng sáng kiến cơ sở giúp Thủ trưởng các Vụ, đơn
vị thuộc Ủy ban Dân tộc xem xét, công nhận.
c) Đạt tỷ lệ số phiếu bình bầu theo quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều này.
3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua
cấp Bộ”: Được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích tiêu biểu xuất sắc, được lựa chọn
trong số những cá nhân 03 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”,
bao gồm cả năm hiện tại được bình xét là Chiến sĩ thi đua cơ sở;
b) Được HĐKHSK Ủy ban Dân tộc công nhận thành tích,
sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân có tác dụng ảnh hưởng
đối với cơ quan Ủy ban Dân tộc;
c) Đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên so với tổng số
phiếu bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay trong cuộc họp
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị; đạt từ 60% số
phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ phiếu kín tính trên tổng số thành viên HĐTĐKT cơ sở
(hoặc liên tịch của các Vụ, đơn vị); đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ
phiếu kín tính trên tổng số thành viên HĐTĐKT Ủy ban Dân tộc, nếu thành viên Hội
đồng vắng mặt thì gửi xin ý kiến bằng phiếu bầu để tổng hợp chung.
4. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”: Được xét
tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 3 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP và Điều 4 Thông
tư số 07/2014/TT-BNV .
Điều 9. Tiêu chuẩn danh hiệu
thi đua đối với tập thể
1. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”: Được xét
tặng cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, kế hoạch được giao; chấm
điểm thi đua của tập thể đạt từ 81 điểm trở lên;
b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực,
hiệu quả;
c) Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu
“Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở
lên;
d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt các đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy định của cơ
quan, đơn vị;
đ) Đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên so với tổng số
phiếu bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay trong cuộc họp
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị; đạt từ 60% số
phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ phiếu kín tính trên tổng số thành viên HĐTĐKT các
cấp (hoặc liên tịch của các Vụ, đơn vị), nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì gửi
xin ý kiến bằng phiếu bầu để tổng hợp chung.
2. Danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc” được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Là tập thể tiêu biểu trong số các tập thể được
bình xét là “Tập thể Lao động tiên tiến”; chấm điểm thi đua của tập thể đạt từ
91 điểm trở lên;
b) Sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc, vượt mức
các chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ được giao với chất lượng và hiệu quả cao;
c) Tổ chức, duy trì phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, hiệu quả;
d) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ
được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
đ) Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
e) Đạt tỷ lệ số phiếu bình bầu theo quy định tại Điểm
đ Khoản 1 Điều này.
3. Danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc”: Được
xét tặng cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban:
Là tập thể tiêu biểu trong số các tập thể đã được
bình xét là “Tập thể lao động xuất sắc”; hoàn thành vượt mức và toàn diện các
chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm;
Có nhân tố mới, mô hình mới để các Vụ, đơn vị thuộc
Ủy ban học tập;
Nội bộ đoàn kết; tích cực thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác;
Đạt tỷ lệ số phiếu bình bầu theo quy định tại Điểm
đ Khoản 1 Điều này.
b) Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh:
Có thành tích nổi bật trong việc thực hiện phong
trào thi đua theo chuyên đề do Bộ trưởng, Chủ nhiệm phát động.
Đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ phiếu
kín tính trên tổng số thành viên HĐTĐKT Ủy ban Dân tộc; nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì gửi xin ý kiến bằng phiếu bầu để tổng hợp chung.
4. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”: Được xét tặng
cho các tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, 3 điều 25
Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003, Khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013, Điều 6 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP và Điều 7 Thông
tư số 07/2014/TT-BNV.
Điều 10. Nguyên tắc, trình tự
bình bầu các danh hiệu thi đua
1. Nguyên tắc bình bầu:
a) Việc bình bầu được tiến hành khi kết thúc năm
công tác hoặc một cuộc phát động thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt);
b) Hình thức bỏ phiếu bình bầu các danh hiệu thi
đua tại HĐTĐKT các cấp (hoặc liên tịch đối với các Vụ, đơn vị không có HĐTĐKT)
quy định như sau:
Danh hiệu “Lao động tiên tiến” và các danh hiệu thi
đua của tập thể: Bình bầu bằng biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín;
Các danh hiệu thi đua của cá nhân từ “Chiến sỹ thi
đua cơ sở” trở lên: Bình bầu bằng bỏ phiếu kín.
2. Trình tự bình bầu các danh hiệu thi đua:
a) Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban không có các
Phòng trực thuộc:
Bước 1: Họp toàn thể cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị để đánh giá, bình bầu danh hiệu thi đua cho cá nhân,
tập thể (Biên bản cuộc họp, kết quả bỏ phiếu lưu tại Vụ, đơn vị);
Bước 2: Trên cơ sở kết quả cuộc họp toàn thể, đơn vị
tiến hành tổ chức họp liên tịch để xét duyệt danh hiệu thi đua cho các cá nhân,
tập thể và chấm điểm thi đua theo mẫu ban hành tại văn bản hướng dẫn tổng kết
công tác thi đua, khen thưởng hàng năm của Ủy ban Dân tộc.
b) Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban có các Phòng
trực thuộc:
Bước 1: Họp toàn thể cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của Phòng để đánh giá, bình bầu danh hiệu thi đua cho từng người
(Biên bản cuộc họp, kết quả bỏ phiếu lưu tại Vụ, đơn vị);
Bước 2: Trên cơ sở kết quả cuộc họp toàn thể của
các phòng. Vụ, đơn vị tiến hành tổ chức họp HĐTĐKT hoặc họp liên tịch để xét
duyệt danh hiệu thi đua cho các cá nhân, tập thể và chấm điểm thi đua theo mẫu
ban hành tại văn bản hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng hàng năm
của Ủy ban Dân tộc.
c) Đối với Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh:
Tổ chức đánh giá, bình bầu danh hiệu thi đua, khen
thưởng tại đơn vị;
Trên cơ sở đó thực hiện tổng kết công tác thi đua,
khen thưởng theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 5 Thông tư này
và văn bản hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng theo chuyên đề của Ủy
ban Dân tộc.
Chương III
HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN
KHEN THƯỞNG
Điều 11. Các loại hình khen
thưởng
Các loại hình khen thưởng (Khen thưởng theo công trạng
và thành tích đạt được, Khen thưởng theo chuyên đề (hoặc theo đợt), Khen thưởng
đột xuất, Khen thưởng quá trình cống hiến, Khen thưởng đối ngoại) của Ủy ban
Dân tộc thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 10
Thông tư số 07/2014/TT-BNV.
Điều 12. Các hình thức khen
thưởng
1. Hình thức Khen thưởng thường xuyên cấp Nhà nước:
a) Huân, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải
thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước.
b) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hình thức Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc:
a) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân
tộc”;
b) Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
3. Hình thức Khen thưởng của các đơn vị sự nghiệp
thuộc Ủy ban: Giấy khen của Thủ trưởng đơn vị.
Điều 13. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc”
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân
tộc” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Ủy ban
Dân tộc để tặng cho cá nhân đã có công lao, thành tích đóng góp vào sự nghiệp
Phát triển các Dân tộc thiểu số Việt Nam.
Ủy ban Dân tộc xét tặng Kỷ niệm chương vào dịp Kỷ
niệm “Ngày truyền thống cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc”
(ngày 03 tháng 5 hàng năm) và xét tặng đối với các trường hợp khác theo quyết định
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
Kỷ niệm chương chỉ tặng một lần cho mỗi cá nhân,
không truy tặng.
2. Kỷ niệm chương được xét tặng cho các cá nhân đạt
một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đối với cá nhân công tác trong hệ thống Cơ quan
công tác dân tộc:
Bộ trưởng, Chủ nhiệm; các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
Cán bộ công chức, viên chức, người lao động có thời
gian công tác liên tục từ 10 năm trở lên đối với nam, 08 năm trở lên đối với nữ
tính đến thời điểm xét tặng Kỷ niệm chương;
Các trường hợp được cộng thêm năm công tác: Mỗi lần
được tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cộng thêm 01 năm; mỗi lần đạt
danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cộng thêm 02
năm; được tặng Huân chương (các hạng), danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc được
cộng thêm 03 năm;
Trường hợp được quy đổi thời gian công tác: Cán bộ,
công chức, sỹ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đã có thời gian
(số năm) công tác ở các huyện 30a, các xã biên giới, các xã, thôn, bản đặc biệt
khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi, khi chuyển về công tác trong hệ thống
Cơ quan công tác dân tộc, thì số năm làm việc nói trên được tính quy đổi với hệ
số 0,5 nhưng tối đa không quá 1/2 thời gian quy định.
b) Đối với cá nhân ngoài hệ thống Cơ quan công tác
dân tộc:
Là người dân tộc thiểu số được Nhà nước phong tặng
danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới,
Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ nhân nhân
dân.
Người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số
do cơ quan có thẩm quyền công nhận, doanh nhân, nghệ sỹ, nghệ nhân có thành
tích xuất sắc đóng góp vào sự phát triển kinh tế xóa đói, giảm nghèo, bảo tồn,
phát triển văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự xã hội trong cộng
đồng dân cư.
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các Sở, Ban ngành tỉnh đang làm nhiệm vụ liên quan trực tiếp
đến sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, văn hóa, y tế, giáo dục, an ninh quốc phòng,
xây dựng và giữ gìn khối đại đoàn kết các dân tộc, góp phần phát triển kinh tế
xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Có thời gian công tác liên tục từ 05
năm trở lên tính đến thời điểm xét tặng Kỷ niệm chương và đã được tặng Bằng
khen của cơ quan quản lý.
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị hành
chính, sự nghiệp cấp huyện, xã đang làm nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến sự
nghiệp xóa đói giảm nghèo, văn hóa, y tế, giáo dục, an ninh quốc phòng, xây dựng
và giữ gìn khối đại đoàn kết các dân tộc, góp phần phát triển kinh tế xã hội
vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Có thời gian công tác liên tục từ 10 năm trở
lên đối với nam, 08 năm trở lên đối với nữ tính đến thời điểm xét tặng Kỷ niệm
chương, trong thời gian đó có 01 lần được tặng Giấy khen hoặc Bằng khen của cơ
quan quản lý.
c) Các trường hợp được xét, tặng Kỷ niệm chương
khác:
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể Trung ương; Lãnh đạo các Bộ, ban, ngành Trung
ương; Lãnh đạo các tỉnh, thành phố có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp
phần vào sự nghiệp phát triển các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Cá nhân có thành tích xuất sắc nhân dịp Đại hội đại
biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam có thành
tích góp phần củng cố, tăng cường tình đoàn kết các dân tộc, có công lao giúp đỡ,
ủng hộ xứng đáng về tài chính hoặc vật chất cho công cuộc xóa đói giảm nghèo và
sự nghiệp phát triển các dân tộc thiểu số Việt Nam.
d) Các trường hợp không xét tặng Kỷ niệm chương, gồm:
Các cá nhân đã bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc đang trong thời gian xem xét kỷ
luật. Đối với cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc bị kỷ luật từ hình thức
khiển trách trở lên thì năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc chịu kỷ luật không
được tính liên tục để xét tặng Kỷ niệm chương.
Điều 14. Tiêu chuẩn xét tặng Bằng
khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
1. Tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Cá nhân của các Vụ, đơn vị thuộc cơ quan Ủy ban
Dân tộc đạt 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có
02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.
b) Cá nhân trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc
lập được thành tích xuất sắc trong các đợt thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt)
do Bộ trưởng, Chủ nhiệm phát động; hoặc lập được thành tích đột xuất.
2. Tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Các Vụ, đơn vị thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc:
- Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong
trào thi đua;
- Lập được thành tích xuất sắc đột xuất có phạm vi ảnh
hưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc;
- Đạt 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong
trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết
kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập
thể.
b) Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh: Đạt thành
tích xuất sắc trong các đợt thi đua theo chuyên đề do Bộ trưởng, Chủ nhiệm phát
động.
3. Tặng cho cá nhân, tập thể ngoài hệ thống Cơ quan
công tác dân tộc có công lao, thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát
triển các dân tộc thiểu số Việt Nam.
4. Tặng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc nhân dịp Đại hội các dân tộc thiểu số toàn quốc; Đại hội đại biểu các dân tộc
thiểu số cấp tỉnh, huyện.
Điều 15. Tiêu chuẩn khen thưởng
thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt), khen thưởng đột xuất
1. Tiêu chuẩn khen thưởng thi đua theo chuyên đề
(hoặc theo đợt): Được quy định cụ thể tại nội dung phát động thi đua, hoặc văn
bản hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng theo chuyên đề (hoặc theo
đợt) của Ủy ban Dân tộc.
2. Khen thưởng đột xuất:
a) Được xét tặng cho các cá nhân, tập thể đã có
thành tích đột xuất theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư
số 07/2014/TT-BNV;
b) Tùy theo hoàn cảnh, thành tích cụ thể của cá
nhân hoặc tập thể, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc, Thủ
trưởng Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét,
quyết định.
Điều 16. Tiêu chuẩn xét tặng
Giấy khen của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
Giấy khen của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp để tặng
cho:
1. Tập thể (Phòng, Ban trực thuộc) Lao động tiên tiến;
đạt các tiêu chuẩn:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong
trào thi đua;
b) Lập được thành tích đột xuất;
c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ; nội bộ đoàn kết, gương
mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện
tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích được bình xét trong phong trào thi
đua;
b) Lập được thành tích đột xuất;
c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ; có phẩm chất đạo đức tốt,
đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.
Chương IV
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN
THƯỞNG HỘI ĐỒNG KHOA HỌC, SÁNG KIẾN
Điều 17. Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Ủy ban Dân tộc
1. HĐTĐKT Ủy ban Dân tộc là cơ quan tham mưu cho Bộ
trưởng, Chủ nhiệm về công tác thi đua, khen thưởng.
2. Thành phần HĐTĐKT có từ 13 đến 15 thành viên do
Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định thành lập gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
b) Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng là Thủ trưởng
Vụ, đơn vị được giao chức năng nhiệm vụ tham mưu về công tác thi đua, khen thưởng;
c) Các Ủy viên Hội đồng gồm: Lãnh đạo Vụ, đơn vị phụ
trách Phòng Thi đua khen thưởng là Ủy viên thường trực Hội đồng; Trưởng phòng
Phòng Thi đua - Khen thưởng là Ủy viên Thư ký Hội đồng; Đại diện Đảng ủy, Công
đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và một số Lãnh đạo cấp Vụ, đơn vị là
Ủy viên Hội đồng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
d) Thường trực Hội đồng gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Thường trực, Ủy viên thường trực Hội đồng, Ủy viên Thư ký Hội đồng.
Trong trường hợp cần thiết, HĐTĐKT có thể mời một số
đại diện các Vụ, đơn vị có liên quan tham dự các cuộc họp của Hội đồng; các đại
biểu mời được phát biểu ý kiến, nhưng không có quyền biểu quyết.
3. HĐTĐKT có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm phát động các
phong trào thi đua theo thẩm quyền;
b) Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và
công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng;
kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước
trong từng năm và từng giai đoạn;
c) Tham mưu cho Bộ trưởng Chủ nhiệm kiểm tra, giám
sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về
thi đua, khen thưởng;
d) Tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định tặng
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền khen thưởng.
Quyền hạn, nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng thực hiện
theo Quy chế hoạt động của HĐTĐKT do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành.
4. Thường trực HĐTĐKT có trách nhiệm thực hiện nhiệm
vụ được giao quy định tại Quy chế hoạt động của HĐTĐKT do Bộ trưởng, Chủ nhiệm
ban hành.
Phòng Thi đua - Khen thưởng là đơn vị đầu mối giúp
việc cho HĐTĐKT và Thường trực HĐTĐKT, có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được
giao quy định tại Quy chế hoạt động của HĐTĐKT do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban
hành.
Điều 18. Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cơ sở (sau đây gọi tắt là HĐTĐKTCS):
1. HĐTĐKTCS của các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban
Dân tộc do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập và chỉ định các
thành viên Hội đồng;
a) Cơ cấu thành viên HĐTĐKTCS gồm:
Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được Thủ trưởng phân công;
Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu tổ chức
giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện công tác thi đua, khen thưởng;
Các Ủy viên Hội đồng là đại diện cấp ủy, tổ chức
Công đoàn và các thành viên khác (là trưởng các đơn vị chuyên môn trực thuộc)
do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chỉ định;
Trong trường hợp cần thiết, HĐTĐKTCS có thể mời một
số đại biểu có liên quan tham dự các cuộc họp của Hội đồng; các đại biểu mời được
phát biểu ý kiến, nhưng không có quyền biểu quyết.
b) HĐTĐKTCS thực hiện chức năng tham mưu, tư vấn
cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về công tác thi đua, khen thưởng;
Hội đồng có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ: Tổ chức
phát động, hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng kết các phong trào thi
đua; xem xét, lựa chọn những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, trình Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị: Xét, tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo
thẩm quyền; đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm xét, tặng hoặc trình cấp có thẩm quyền
xét, tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định.
c) Quyền hạn, nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng thực hiện
theo Quy chế hoạt động của HĐTĐKTCS do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ban hành.
2. Đối với các Vụ, đơn vị cấp tương đương làm nhiệm
vụ quản lý nhà nước: Liên tịch (Chính quyền, Cấp ủy và Công đoàn, Đoàn thanh
niên (nếu có)) thực hiện chức năng, nhiệm vụ của HĐTĐKTCS.
Điều 19. Hội đồng khoa học,
sáng kiến Ủy ban Dân tộc:
1. HĐKHSK do Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định thành
lập và chỉ định các thành viên.
2. Cơ cấu thành viên của HĐKHSK gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng, Chủ nhiệm hoặc
Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm được Bộ trưởng, Chủ nhiệm phân công;
b) Phó Chủ tịch là Lãnh đạo của Vụ, đơn vị có chức
năng quản lý nhà nước về Khoa học công nghệ của cơ quan Ủy ban Dân tộc;
c) Các ủy viên là Thủ trưởng một số Vụ, đơn vị thuộc
Ủy ban và một số cán bộ, công chức có năng lực, trình độ về quản lý, nghiên cứu
khoa học, đánh giá, thẩm định sáng kiến cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác,
đề tài nghiên cứu khoa học hoặc áp dụng công nghệ mới.
3. HĐKHSK có nhiệm vụ: Xem xét, đánh giá, công nhận
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc
áp dụng công nghệ mới của các tập thể, cá nhân thuộc Cơ quan Ủy ban Dân tộc
(làm cơ sở xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm).
4. HĐKHSK làm việc theo Quy chế hoạt động do Bộ trưởng,
Chủ nhiệm ban hành.
Điều 20. Hội đồng sáng kiến cơ
sở (sau đây gọi tắt là HĐSKCS)
1. HĐSKCS do Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban
quyết định thành lập và chỉ định các thành viên.
2. Cơ cấu thành viên của HĐSKCS gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
hoặc Phó Thủ trưởng được Thủ trưởng phân công;
b) Phó Chủ tịch là đại diện lãnh đạo của tổ chức
giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện công tác thi đua, khen thưởng;
c) Các Ủy viên gồm một số cán bộ, công chức có
trình độ quản lý chuyên môn, có năng lực đánh giá, thẩm định các sáng kiến cải
tiến hoặc các giải pháp, đề tài nghiên cứu hoặc áp dụng công nghệ mới trong quản
lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, đơn vị.
3. HĐSKCS có nhiệm vụ: Xem xét, đánh giá, công nhận
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc
áp dụng công nghệ mới của các tập thể, cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị (làm cơ sở
xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng
đơn vị).
4. HĐSKCS làm việc theo Quy chế hoạt động do Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị ban hành.
Chương V
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH,
TRAO TẶNG; THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT ĐỀ NGHỊ DANH HIỆU THI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG
Điều 21. Thẩm quyền quyết định
1. Thẩm quyền quyết định tặng thưởng, trao tặng các
danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, các danh hiệu vinh dự
Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước thực hiện theo quy định
tại Điều 77, Điều 78 và Điều 81 Luật Thi đua, Khen thưởng năm
2003.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định tặng, trao tặng:
a) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” và “Chiến sĩ thi
đua cơ sở” cho cá nhân của các Vụ, đơn vị cấp tương đương thuộc khối đơn vị quản
lý nhà nước; danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho Lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp
thuộc Ủy ban Dân tộc.
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Tập thể
lao động tiên tiến” cho tập thể; danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” cho cá
nhân của các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.
c) Danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc” cho
các tập thể quy định tại Điểm b Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư
này.
d) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân
tộc” cho các cá nhân quy định tại Điều 13 Thông tư này;
đ) Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho các tập
thể, cá nhân quy định tại Điều 14 Thông tư này.
3. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp quyết định tặng,
trao tặng: Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” (cho cán bộ từ cấp Phòng, Ban trở
xuống), danh hiệu “Lao động tiên tiến” và Giấy khen cho tập thể, cá nhân thuộc
đơn vị.
Điều 22. Tổ chức trao tặng
1. Lễ trao tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải
thưởng, Huân chương, Huy chương, Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: Thực hiện theo quy định tại Điều 25, 26, 27, 28 Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng,
đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp
khách nước ngoài.
2. Lễ trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm: Do HĐTĐKT và Văn phòng Ủy
ban tham mưu đề xuất với Bộ trưởng, Chủ nhiệm tổ chức trao tặng, đảm bảo yêu cầu
trang trọng, tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 23. Quy định chung về thủ
tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động có trách nhiệm hướng dẫn, xét khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng
đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Thủ tục và hồ sơ, tuyến trình đề nghị khen thưởng
cấp Nhà nước (Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Cờ thi đua của Chính phủ, Huân chương
các loại, Huy chương, các danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh,
Giải thưởng Nhà nước, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) thực hiện theo quy định
từ Điều 53 đến Điều 65 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và Điều 19
Thông tư số 07/2014/TT-BNV.
Ngoài số lượng bộ hồ sơ (gồm các loại văn bản trong
hồ sơ) gửi cấp có thẩm quyền theo quy định, cơ quan, đơn vị, cá nhân đề nghị
khen thưởng phải gửi thêm 01 bộ hồ sơ để lưu tại Thường trực HĐTĐKT.
Điều 24. Thẩm quyền xét danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ:
Xét tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước quy định
tại Khoản 1 Điều 21 Thông tư này; đề nghị các Bộ, ngành
Trung ương tặng Kỷ niệm chương, Bằng khen cho tập thể, cá nhân thuộc Ủy ban Dân
tộc.
2. Ủy ban Dân tộc hiệp y khen thưởng (theo đề nghị
của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương) đối với các danh hiệu thi đua và các
hình thức khen thưởng cấp Nhà nước đối với tập thể, cá nhân thuộc Ban Dân tộc tỉnh
thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban trình Bộ
trưởng, Chủ nhiệm: Xét tặng các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng
cho cá nhân, tập thể (bao gồm cả khen thưởng đối ngoại theo tiêu chuẩn quy định
tại Điểm c Khoản 2 Điều 13; Khoản 3 Điều 14 Thông tư này)
thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm; trình đề nghị xét tặng các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước theo thẩm quyền; xét, đề nghị
các Bộ, ngành Trung ương tặng Kỷ niệm chương, Bằng khen cho tập thể, cá nhân
thuộc cơ quan, đơn vị. Trường hợp khen thưởng cho tập thể, cá nhân có yếu tố nước
ngoài, đơn vị trình phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Vụ Hợp tác Quốc
tế.
Vụ trưởng các Vụ Địa phương (I, II, III) chịu trách
nhiệm đề xuất trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm: Xét tặng các hình thức khen thưởng đối
với cá nhân, tập thể, các tổ chức thuộc đối tượng khen thưởng đối ngoại (theo
tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3, Điều 14 Thông tư này) có
nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển các dân tộc thiểu số
Việt Nam trên địa bàn Vụ quản lý; Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân phải
có xác nhận của cơ quan chủ quản.
4. Thủ trưởng Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xét, tặng: Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc cho tập thể
đơn vị; Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho cá nhân thuộc đơn vị; hiệp y đề
nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với các trường hợp đề nghị Bộ trưởng, Chủ
nhiệm khen thưởng theo chuyên đề; đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho các cá
nhân trong và ngoài hệ thống Cơ quan công tác dân tộc thuộc địa phương.
5. Thủ trưởng các Bộ, Ban, ngành, cơ quan Trung
ương đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm xét, tặng: Bằng khen cho các tập thể, cá nhân
thuộc đơn vị; Kỷ niệm chương cho các trường hợp quy định tại Điểm
b, c Khoản 2, Điều 13 Thông tư này.
Điều 25. Thủ tục, hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm
1. Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng do Thủ trưởng đơn vị
ký;
(Phụ lục 01 ban hành
kèm theo Thông tư này).
b) Báo cáo tổng kết công tác Thi đua, Khen thưởng của
đơn vị. Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của: Tập thể đơn vị (đối với đề
nghị tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm trở lên), của cá nhân
(đối với cá nhân đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm trở lên) được Thủ trưởng đơn vị nhận xét, ký xác nhận;
(Phụ lục 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 16 ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Báo cáo tóm tắt về nội dung đề tài, sáng kiến,
kinh nghiệm, các giải pháp trong công tác và quản lý của cá nhân đề nghị xét tặng
“Chiến sỹ thi đua cơ sở”, “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”; Báo cáo được HĐKHSK,
HĐSKCS xác nhận;
(Mẫu Báo cáo do HĐKHSK ban hành; Phụ lục 15A, 15B ban
hành kèm theo Thông tư này).
d) Biên bản họp bình xét danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng của HĐTĐKT hoặc biên bản họp liên tịch (đối với các Vụ, đơn vị
không có HĐTĐKT) của cấp trình khen;
(Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Thông tư này).
đ) Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân (ghi giới
tính cụ thể là: Ông hoặc bà) được đề nghị khen thưởng, kèm theo Tờ trình hoặc
Văn bản đề nghị;
(Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này).
e) Trường hợp đề nghị xét, tặng Bằng khen của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm, Kỷ niệm chương cho cá nhân, tập thể người nước ngoài: Thủ
trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban lập hồ sơ đề nghị gồm Tờ trình đề nghị khen
thưởng, Báo cáo của Vụ, đơn vị về thành tích của cá nhân, tập thể trình khen và
văn bản khác có liên quan.
(Phụ lục 11 ban hành
kèm theo Thông tư này).
2. Đối với Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh:
a) Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng thực hiện
theo quy định tại điểm a, b, d, đ khoản 1 điều này;
b) Trường hợp đề nghị xét tặng “Cờ thi đua của Ủy
ban Dân tộc”: Phải có ý kiến xác nhận của Thường trực HĐTĐKT cấp tỉnh.
3. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương gồm:
a) Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc hệ
thống Cơ quan công tác dân tộc, Văn bản đề nghị của Lãnh đạo các Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương.
(Phụ lục 12A, 12B ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Bảng tổng hợp danh sách trích ngang các cá nhân
(ghi giới tính cụ thể là: Ông hoặc Bà) được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương;
(Phụ lục 13A, 13B ban hành kèm theo Thông tư này)
c) Biên bản họp HĐTĐKT hoặc Biên bản họp liên tịch
(áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc);
(Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này)
4. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản:
Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản được
áp dụng trong các trường hợp: Khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động
viên khích lệ cá nhân, tập thể lập được công trạng, thành tích xuất sắc đột xuất
trong công tác, lao động, học tập. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp trình khen,
kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng;
(Phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Bản tóm tắt thành tích của cấp quản lý trực tiếp
ghi rõ hành động, thành tích, công trạng của cá nhân, tập thể để khen thưởng
theo thủ tục đơn giản (Phụ lục 6 ban hành kèm
theo Thông tư này).
Điều 26. Thời gian gửi hồ sơ,
thời hạn giải quyết, xét khen thưởng
1. Đối với danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
cấp Nhà nước:
a) Thời điểm trình hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, “Cờ thi đua của Chính phủ”: Chậm nhất là ngày 15
tháng 3 năm sau;
b) Thời điểm trình hồ sơ đề nghị xét tặng Huân
chương, Huy chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Danh hiệu vinh dự Nhà nước,
Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các hình thức khen thưởng thường
xuyên khác: Chậm nhất là ngày 15 tháng 5 năm sau.
2. Đối với danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm:
a) Hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua,
các hình thức khen thưởng thường xuyên hàng năm: Chậm nhất là ngày 15 tháng 11
hàng năm;
b) Đối với đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (định kỳ):
Gửi trước ngày 01 tháng 3 hàng năm; trường hợp đề nghị xét tặng đột xuất, Thường
trực HĐTĐKT thẩm định, báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định.
c) Đối với đề nghị khen thưởng thi đua theo chuyên
đề (hoặc theo đợt): Thời gian gửi hồ sơ thực hiện theo văn bản hướng dẫn hoặc
theo Kế hoạch phát động thi đua của Ủy ban Dân tộc.
3. Nơi nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng: Thường trực
HĐTĐKT (gửi qua Phòng Thi đua - Khen thưởng, Văn phòng Ủy ban).
4. Thời hạn giải quyết, xét khen thưởng định kỳ của
Ủy ban Dân tộc:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng định kỳ
của mỗi đợt xét khen thưởng là 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định; trong đó:
Thường trực HĐTĐKT tổng hợp, thẩm định hồ sơ, báo
cáo HĐTĐKT: 15 ngày làm việc;
HĐTĐKT tiến hành họp bình xét khen thưởng đối với từng
cá nhân, tập thể theo quy định: 10 ngày làm việc;
Căn cứ báo cáo kết quả của HĐTĐKT, tập thể Lãnh đạo
Ủy ban xem xét thông qua trước khi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm: 03 ngày làm việc;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký ban hành Quyết định khen
thưởng đối với cá nhân, tập thể: 02 ngày làm việc.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng đột xuất
là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; trong đó:
Thường trực HĐTĐKT tổng hợp, thẩm định hồ sơ, báo
cáo HĐTĐKT: 07 ngày làm việc;
HĐTĐKT tiến hành họp bình xét khen thưởng đối với từng
cá nhân, tập thể theo quy định: 03 ngày làm việc;
Căn cứ báo cáo kết quả xét của HĐTĐKT, tập thể Lãnh
đạo Ủy ban xem xét thông qua trước khi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm: 03 ngày làm việc;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký ban hành Quyết định khen
thưởng đối với cá nhân, tập thể: 02 ngày làm việc.
c) Thời hạn xét tặng Kỷ niệm chương: Theo định kỳ
là 12 ngày làm việc, theo đề nghị đột xuất là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
Điều 27. Thông báo kết quả
khen thưởng, lưu giữ hồ sơ khen thưởng
1. Thông báo kết quả khen thưởng:
a) Sau khi thẩm định, nếu hồ sơ thiếu thủ tục hoặc
không đúng tuyến trình, Thường trực HĐTĐKT có trách nhiệm thông báo cho cơ quan
trình khen thưởng. Chậm nhất đến ngày 20 tháng 12 hàng năm, HĐTĐKT phải báo cáo
kết quả xét khen thưởng, trình Lãnh đạo Ủy ban.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
quyết định khen thưởng, Thường trực HĐTĐKT có trách nhiệm thông báo cho đơn vị
trình khen thưởng biết kết quả khen thưởng.
2. Lưu trữ hồ sơ khen thưởng:
Để phục vụ cho việc tra cứu hồ sơ, giải quyết đơn,
thư khiếu nại của các tập thể, cá nhân hoặc xác nhận cho đối tượng được hưởng
chính sách khi có yêu cầu:
a) Phòng Thi đua - Khen thưởng, Văn phòng Ủy ban có
trách nhiệm quản lý, lưu giữ hồ sơ, ghi sổ, thống kê theo dõi các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm; các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước; thực hiện bàn giao hồ sơ khen
thưởng cho phòng Văn thư - Lưu trữ, Văn phòng Ủy ban theo quy định hiện hành về
lưu trữ.
b) Các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công
tác dân tộc có trách nhiệm tổ chức quản lý, lưu giữ hồ sơ, ghi sổ, thống kê
theo dõi các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của các cá nhân, tập thể
thuộc cơ quan, đơn vị. Các quyết định về thi đua, khen thưởng của Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp phải gửi cho Thường trực HĐTĐKT Ủy ban Dân tộc chậm nhất
là 15 ngày sau ngày ban hành.
Chương VI
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 28. Quy định chung
1. Nguồn hình thành, việc trích lập và sử dụng quỹ
thi đua, khen thưởng của Ủy ban Dân tộc thực hiện theo quy định tại Thông tư số
71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài
chính. Hàng năm, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí nguồn chi cho
công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban Dân tộc từ nguồn ngân sách nhà nước với
mức tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch, bậc của cán bộ, công chức,
viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Ủy ban và các đơn vị liên quan tham mưu, giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc về quản lý, sử dụng Quỹ
thi đua khen thưởng theo quy định hiện hành.
3. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp căn cứ quy định
hiện hành và điều kiện thực tế quyết định bố trí nguồn chi cho công tác thi
đua, khen thưởng hàng năm của đơn vị.
4. Nghiêm cấm sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng vào mục
đích khác.
Điều 29. Nguyên tắc chi tiền
thưởng
1. Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen
thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi tiền thưởng từ nguồn tiền thưởng do mình
quản lý.
a) Đối với cá nhân, tập thể của các Vụ, đơn vị thuộc
khối quản lý nhà nước (quỹ lương thuộc Văn phòng Ủy ban) và các Cơ quan công
tác dân tộc cấp tỉnh, huyện được Bộ trưởng, Chủ nhiệm khen thưởng thì Văn phòng
Ủy ban chịu trách nhiệm chi tiền thưởng.
b) Đối với cá nhân, tập thể thuộc các đơn vị sự
nghiệp được Bộ trưởng, Chủ nhiệm tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, “Chiến
sỹ thi đua cấp Bộ”, được tặng Bằng khen thì đơn vị đó chịu trách nhiệm chi tiền
thưởng.
2. Trường hợp khen thưởng cấp Nhà nước: Cá nhân, tập
thể thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình, được Thủ tướng
Chính phủ, Chủ tịch nước quyết định khen thưởng thì Ủy ban Dân tộc chịu trách
nhiệm chi tiền thưởng; cụ thể như sau:
a) Văn phòng Ủy ban chịu trách nhiệm chi tiền thưởng
cho cá nhân, tập thể của các Vụ, đơn vị thuộc khối quản lý nhà nước được khen
thưởng;
b) Các đơn vị sự nghiệp chịu trách nhiệm chi tiền
thưởng cho cá nhân, tập thể thuộc đơn vị được khen thưởng.
3. Một số trường hợp cụ thể khác:
a) Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, một
đối tượng khen thưởng nếu đạt được nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền
thưởng khác nhau thì chỉ được tiền thưởng của danh hiệu thi đua có mức thưởng
cao nhất (Ví dụ: Năm 2009, Ông Nguyễn Văn A được công nhận là LĐTT, sau đó được
công nhận danh hiệu CSTĐCS năm 2009, thì ông Nguyễn Văn A chỉ được nhận tiền
thưởng của danh hiệu CSTĐCS).
b) Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều
danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau,
thì được nhận tiền thưởng của các danh hiệu thi đua khác nhau (Ví dụ: Năm 2009,
2010, 2011 ông Nguyễn Văn A đạt danh hiệu CSTĐCS, đồng thời được xét tặng danh
hiệu CSTĐ cấp Bộ năm 2011, thì Ông Nguyễn Văn A được nhận cả tiền thưởng của
danh hiệu CSTĐCS và tiền thưởng của danh hiệu CSTĐ cấp Bộ của năm 2011).
c) Trong cùng một thời điểm, một đối tượng vừa đạt
danh hiệu thi đua, vừa được tặng hình thức khen thưởng, thì được nhận cả tiền
thưởng của danh hiệu thi đua và tiền thưởng của hình thức khen thưởng (Ví dụ:
Năm 2009, Ông Nguyễn Văn A đạt danh hiệu CSTĐCS và được tặng Bằng khen của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm, thì ông Nguyễn Văn A được nhận cả tiền thưởng của danh hiệu
CSTĐCS và tiền thưởng của Bằng khen Bộ trưởng năm 2009).
Điều 30. Quyền lợi, tiền thưởng
đối với các hình thức khen thưởng của Ủy ban Dân tộc
1. Các hình thức khen thưởng của Ủy ban Dân tộc:
a) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân
tộc”:
Cá nhân thuộc Cơ quan Ủy ban Dân tộc được tặng Kỷ
niệm chương được nhận: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương và tiền thưởng bằng 0,6 lần
mức lương cơ sở.
Cá nhân thuộc Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, huyện
và các cá nhân ngoài hệ thống Cơ quan công tác dân tộc được tặng Kỷ niệm chương
được nhận: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương.
b) Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm:
Cá nhân thuộc hệ thống Cơ quan công tác dân tộc được
tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm được nhận: Bằng và tiền thưởng bằng 1,0
lần mức lương cơ sở.
Tập thể thuộc hệ thống Cơ quan công tác dân tộc được
tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm được nhận: Bằng khen và tiền thưởng bằng
2,0 lần mức lương cơ sở.
Tập thể, cá nhân ngoài hệ thống Cơ quan công tác
dân tộc được tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm được nhận: Bằng khen.
2. Khen thưởng của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp:
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp quyết định quyền lợi,
tiền thưởng đối với các hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể thuộc thẩm
quyền của mình theo quy định hiện hành.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc,
thủ trưởng Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Thường trực HĐTĐKT chủ trì, tham mưu, giúp Bộ
trưởng, Chủ nhiệm kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan
công tác dân tộc tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Kiểm tra thực hiện công tác thi đua khen thưởng
hàng năm: Thanh tra Ủy ban, Thanh tra cơ quan Công tác dân tộc cấp tỉnh phối hợp
với đơn vị làm công tác thi đua, khen thưởng cùng cấp: Trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực hiện thanh tra về công tác thi đua, khen thưởng
trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc, tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng, Chủ
nhiệm giải quyết kịp thời các vi phạm, khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng
theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2016 và thay thế Thông tư số 01/2011/TT-UBDT
ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong
hệ thống Cơ quan công tác dân tộc.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát
sinh, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác
dân tộc phản ánh về Ủy ban Dân tộc (qua Thường trực HĐTĐKT Ủy ban Dân tộc) để sửa
đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc;
- Các đơn vị thuộc UBDT;
- Cơ quan công tác Dân tộc tỉnh;
- Thành viên HĐTĐKTUBDT;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử CP;
- Cổng TTĐT Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, TĐKT(15 bản)
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
PHỤ LỤC 1
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT KHEN THƯỞNG
(Sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân
tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……… /TTr....
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm …..
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị
xét khen thưởng …..(1)…..
Kính gửi: Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-UBDT
ngày tháng năm 2011 hướng dẫn công
tác Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số..../UBDT-…..ngày
.../…/…của …..;
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày …..tháng....năm…..)
của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc bình xét danh
hiệu thi đua, khen thưởng năm 201……;
...(tên đơn vị)...đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban xét, tặng (hoặc xét, trình cấp có
thẩm quyền - đối với khen cao) xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho
tập thể, cá nhân như sau:
1. Danh hiệu thi đua năm …….(2):
a) Tập thể: Đề nghị xét tặng danh hiệu ..(ghi rõ
danh hiệu đề nghị - nếu có: Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua của Ủy ban Dân
tộc; hoặc TTLĐXS; TTLĐTT) cho ...(tên đơn vị) …..
b) Cá nhân (chỉ sử dụng cho các Vụ, đơn vị thuộc
Ủy ban): ghi theo từng loại danh hiệu
(CSTĐ toàn quốc: ...số.. đ/c; CSTĐ cấp Bộ:...số... đ/c; CSTĐ cơ sở:...số....
đ/c; LĐTT:...số...đ/c).
2. Hình thức khen thưởng (2) (ghi cụ thể
từng hình thức, số lượng đề nghị khen thưởng-nếu có: Huân chương....; Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ; Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban):
Ví dụ:
a) Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban:
- Tập thể ....(tên đơn vị):
- Cá nhân:....(số người)
b) ………………………
(có danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng
và hồ sơ kèm theo) (2)
..(tên đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực HĐTĐKTUBDT;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ hình thức khen thưởng: Thường
xuyên năm....; Đợt thi đua...(hoặc Chuyên đề); Đột xuất; Cống hiến; Đối ngoại;
Hoặc Huân, huy chương, Bằng khen của Bộ trưởng, B. khen của Thủ tướng CP....
(2) Có loại nào (Danh hiệu thi đua; Hình thức
khen thưởng): Ghi (Trình) loại đó;
(3) Trường hợp đề nghị khen thưởng cấp Nhà
nước (CSTĐ toàn quốc, Cờ thi đua của Chính phủ, Huân chương....) thì có thể
không cần lập bảng danh sách riêng, mà đưa ngay danh sách cụ thể vào tờ trình).
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân
tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm…..
|
DANH SÁCH CÁC TẬP
THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
CỦA ……….. (ghi rõ tên cơ quan, đơn vị)....NĂM …..
(kèm theo Tờ
trình số …../TTr-.... ngày ..... tháng ..... năm …..)
Số TT
|
Danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng
Tên đơn vị; Họ và tên cá nhân
|
Chức vụ
(đối với cá nhân)
|
Tỷ lệ phiếu bầu
(%)
|
A
|
DANH HIỆU THI ĐUA
|
|
|
TẬP THỂ
|
....(ghi cụ thể danh hiệu thi đua đề nghị:
TTLĐTT; TTLĐXS; Cờ thi đua của UBDT, Cờ thi đua của CP) …
|
|
|
CÁ NHÂN
|
(đối với các Vụ, đơn vị thuộc UB)
|
|
|
I
|
Chiến sỹ thi đua toàn quốc
|
|
|
1
|
Ông (bà) ...
|
……………
|
|
II
|
Chiến sỹ thi đua cấp bộ
|
|
|
1
|
Ông (bà) ...
|
……………
|
|
III
|
Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
|
|
1
|
Ông (bà) ...
|
……………
|
|
...
|
Ông (bà) ...
|
……………
|
|
IV
|
Lao động tiên tiến (LĐTT)
|
|
|
1
|
Ông (bà) ...
|
……………
|
|
2
|
Ông (bà) ...
|
……………
|
|
V
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
1
|
Ông (bà) ...
|
… (lý do) …..
|
|
B
|
HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG:.... (ghi cụ thể
từng hình thức đề nghị khen thưởng - nếu có đối với: Tập thể; Cá nhân)
|
|
|
I
|
Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UB:
|
|
|
TẬP THỂ
|
...(tên cơ quan, đơn vị)...
|
|
|
CÁ NHÂN
|
|
|
|
1
|
Ông (bà) ...
|
……….
|
|
Tổng số Cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động: ...(số người) …..
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chỉ kê khai những danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng (nếu có) tương ứng với Tờ trình của đơn vị đề nghị Bộ
trưởng, Chủ nhiệm xét khen thưởng theo thẩm quyền.
PHỤ LỤC 3
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG HOẶC LIÊN
TỊCH
(Sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân
tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HĐTĐKT
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm …..
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI
ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG (hoặc liên tịch)
Về việc xét đề
nghị khen thưởng ...(1)...
Hôm nay, ngày.... tháng .... năm ….., tại...(địa
danh) ………….. HĐTĐKT (hoặc Liên tịch)…. (tên cơ quan, đơn vị) .... đã tiến hành
cuộc họp: Xét khen thưởng ...(1)...cho các cá nhân và tập thể thuộc đơn
vị.
I. Thành phần tham dự cuộc họp
Có mặt:…../....thành viên Hội đồng, gồm:
1. Chủ trì cuộc họp: Ông (Bà) ……………….., Chức vụ
…………………………..
2. Thư ký cuộc họp: Ông (Bà)……………….., chức vụ: Thư
ký Hội đồng.
3. Ông (bà):. …………………….. Chức vụ ……………………………….
Vắng mặt (lý do)..../....thành viên Hội đồng, gồm:
……………………………
II. Nội dung, kết quả cuộc họp:
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-UBDT
ngày tháng năm 2011 hướng dẫn công tác Thi
đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Công văn số ….. ngày....tháng.... năm …..
của ………….v/v ………………..
Sau khi nghe Thường trực Hội đồng (hoặc Liên tịch)
báo cáo kết quả bình bầu khen thưởng của ....(các phòng ban trực thuộc hoặc tại
cuộc họp toàn thể)... đơn vị, Hội đồng (hoặc liên tịch) đã thảo luận và thống
nhất kết luận: Đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét khen thưởng cho các cá
nhân, tập thể như sau (2):
STT
|
Danh hiệu thi đua,
Hình thức khen thưởng; Họ, tên cá nhân/ tập thể
|
Chức vụ (đối với
cá nhân)
|
Tỉ lệ phiếu bầu (%)
|
A
|
DANH HIỆU THI ĐUA
|
………………
|
………..
|
TẬP THỂ
|
………………..
|
………………
|
………..
|
CÁ NHÂN
|
|
|
|
…………
|
Ông (Bà) …………….
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi .... giờ .... phút, ngày
.... tháng .... năm …..; Biên bản đã được đọc lại, các thành viên tham dự cuộc
họp nhất trí thông qua và ký tên (3)./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ hình thức khen thưởng: Thường
xuyên năm....; Đợt thi đua...(hoặc Chuyên đề); Đột xuất; Cống hiến; Đối ngoại;
Hoặc Huân, huy chương, Bằng khen của BT, BK của TTg, Kỷ niệm chương của UBDT.
(2): Trường hợp số lượng đề nghị khen thưởng
nhiều thì lập Bảng danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo Biên bản, Tờ trình -
không đưa vào biểu nêu trên).
(3): Trường hợp họp Liên tịch thì phải có đầy
đủ chữ ký của các thành phần đại diện tham dự.
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG HUÂN CHƯƠNG,
BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ; CỜ THI ĐUA CỦA
UBDT, BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM CHO TẬP THỂ CÓ THÀNH TÍCH XUẤT SẮC
TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ HÀNG NĂM 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN ……2
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Luật sửa đổi một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng năm 2013, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ, Thông tư số
/2015/TT-UBDT ngày
/ /2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Cơ quan làm công tác dân tộc...4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN 8
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với
Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân
chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cơ quan Ủy ban
Dân tộc; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
(2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
(3): Đối với đơn vị sự nghiệp có thu cần nêu
tình hình tài chính: Tổng số thu chi; cơ sở vật chất...
(4): Tùy theo tiêu chuẩn của hình thức đề
nghị khen thưởng, chức năng nhiệm vụ của đơn vị: Phần này cần nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm
trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với các đơn vị quản lý nhà nước: kết quả thực
hiện các nhiệm vụ chính về chuyên môn, về tham mưu cho lãnh đạo, tổng số các Đề
án, Chương trình, các văn bản đã xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành; số
đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học, chất lượng, hiệu
quả (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội), ...
- Đối với Trường Cán bộ Dân tộc: tổng số học sinh,
sinh viên; chất lượng và kết quả học tập; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương
pháp giảng dạy cho học sinh, sinh viên và học viên là người dân tộc thiểu số...
(5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công chức
viên chức, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ
thiện...
(6): Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu
vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
(7): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, cấp có thẩm quyền tặng thưởng hoặc phong tặng
(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, cấp ký quyết định) trong thời hạn của
báo cáo tại ghi chú (1).
(8) Xác nhận:
- Đối với cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh là: Nhận
xét, xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh;
- Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban là: Xác nhận
của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách.
PHỤ LỤC 5
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG HUÂN CHƯƠNG,
BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CHIẾN SỸ THI ĐUA TOÀN QUỐC, CHIẾN SỸ THI ĐUA
CƠ SỞ, CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP BỘ VÀ BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN CHO
CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN6
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động
hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao
động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với
danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ; 02 năm đối với Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở.
(2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
(3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn);
huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung
ương).
(4): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực
hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về số lượng, chất lượng, hiệu quả
thực hiện nhiệm vụ; kết quả cụ thể trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm
vụ (nếu là lãnh đạo); Các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến
kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa
học, kỹ thuật vào thực tiễn; Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao
trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai
trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia
các hoạt động xã hội, từ thiện…).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt
thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách; các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước.
- Đối với Trường Cán bộ Dân tộc: tổng số học sinh,
sinh viên; chất lượng và kết quả học tập; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương
pháp giảng dạy cho học sinh, sinh viên và học viên là người dân tộc thiểu số...
(5): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng,
Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua
trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05
năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ....
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định
của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp bộ (Ủy ban Dân tộc),
ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải
pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu, là thành viên hoặc
chủ nhiệm đề tài khoa học (kèm theo giấy chứng nhận, xác nhận của HĐKHSK UBDT).
- Đối với Báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cấp bộ” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến, đề tài khoa học được
cấp có thẩm quyền công nhận.
(6): Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận:
- Đối với đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, CSTĐ toàn quốc: Là xác nhận của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban;
- Đối với đề nghị tặng thưởng CSTĐCS, CSTĐ cấp Bộ,
Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm: Là xác nhận của Thủ trưởng các Vụ, đơn vị
thuộc Ủy ban;
- Đối với cá nhân thuộc cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh (khi đề nghị tặng bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm): Là xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ thuộc đơn vị); Là xác nhận của Thường trực
HĐTĐKT tỉnh (nếu là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị).
PHỤ LỤC 6
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG HUÂN CHƯƠNG,
BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN
CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH XUẤT SẮC ĐỘT XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm…..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)...(1)
Về thành tích xuất sắc đột xuất trong...
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:
- Đối với tập thể đơn vị: ghi sơ lược năm thành lập,
cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), giới
tính, ngày tháng năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn
vị công tác...
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc
đột xuất đã đạt được (trong công tác, lao động, học tập; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...)
Thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (3)
(Ký, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị (2)
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
(2): Đối với cá nhân: ký, ghi rõ họ, tên và
thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị ký, đóng dấu (nếu có).
(3): - Đối với "Tập thể": Các Vụ,
đơn vị thuộc Ủy ban là xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách; Cơ quan công tác
Dân tộc cấp tỉnh là: Nhận xét, xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh;
- Đối với "Cá nhân": Đề nghị tặng thưởng
Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, CSTĐ toàn quốc: Là xác nhận của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban; đề nghị tặng thưởng CSTĐCS, CSTĐ cấp Bộ, Bằng khen
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm: Là xác nhận của Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban;
- Đối với cá nhân thuộc cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh (khi đề nghị tặng bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm): Là xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ thuộc đơn vị); Là xác nhận của Thường trực
HĐTĐKT tỉnh (nếu là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị).
PHỤ LỤC 7
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG THI ĐUA THEO
ĐỢT HOẶC THEO CHUYÊN ĐỀ CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm…..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG...(1)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I- Thông tin chung:
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh - nếu
có), giới tính, ngày tháng năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức
vụ, đơn vị công tác...
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu, định mức về năng suất, chất lượng, hiệu quả...đã được đăng
ký trong đợt phát động thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất
sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh
nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
Thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (3)
(Ký, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị (2)
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ
áp dụng đối với các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban; trường hợp đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng
Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của thủ tướng Chính
phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
(2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
(3): - Đối với "Tập thể": Các Vụ,
đơn vị thuộc Ủy ban là xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách; Cơ quan công tác
dân tộc cấp tỉnh là: Nhận xét, xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh;
- Đối với "Cá nhân" thuộc Ủy ban: Đề nghị
tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, CSTĐ toàn quốc: Là
xác nhận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban; đề nghị tặng thưởng CSTĐCS, CSTĐ cấp
Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm: Là xác nhận của Thủ trưởng các Vụ, đơn
vị thuộc Ủy ban;
- Đối với "Cá nhân" thuộc Cơ quan công
tác Dân tộc cấp tỉnh (khi đề nghị tặng bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm): Là
xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ thuộc đơn vị); Là xác nhận
của Thường trực HĐTĐKT tỉnh (nếu là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị).
PHỤ LỤC 8
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (HOẶC TRUY TẶNG)
HUÂN CHƯƠNG CHO CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CÓ QUÁ TRÌNH CỐNG HIẾN TRONG CÁC TỔ CHỨC, CƠ
QUAN, ĐOÀN THỂ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày ... tháng ... năm .....
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG …..1
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt):
Bí danh2:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác4.
Từ, tháng, năm
đến tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng
giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT6
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị quản lý cán bộ (7)
(Ký, đóng dấu)
|
Người báo cáo
(8)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
cấp trên trực tiếp xác nhận
(Ký, đóng dấu)
Ghi chú:
(1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
(2): Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ ghi
bí danh thường dùng.
(3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn),
huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung
ương) theo địa danh mới.
(4): Nêu quá trình tham gia cách mạng, các
chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến
khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được
khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
(5): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm, cấp ký quyết định).
(6): Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở
lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
(7): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi
xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
(8): Đối với cán bộ đã từ trần: Cơ quan, đơn
vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) có trách nhiệm báo cáo, kê
khai tóm tắt quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá
trình công tác).
PHỤ LỤC 9
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH
HÙNG LAO ĐỘNG CHO TẬP THỂ CÓ THÀNH TÍCH ĐẶC BIỆT XUẤT SẮC TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
(1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG ………..2
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức
đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ3.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ
được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao
động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt
xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội... .)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích xuất sắc
trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn
vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (9)
(ký, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích
đặc biệt khác).
2 Ghi danh hiệu đề nghị (Anh hùng Lao động,
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đối với Đơn vị sản xuất kinh doanh nêu
rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự
có, vay ngân hàng ...).
4 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được
theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 (đối với danh hiệu Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân); Khoản 2, Điều 44 (đối với
Anh hùng Lao động) của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10
năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:
- Đối với Trường Cán bộ Dân tộc: tổng số học sinh,
sinh viên; chất lượng và kết quả học tập; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương
pháp giảng dạy cho học sinh, sinh viên và học viên là người dân tộc thiểu số...
- Đối với đơn vị kinh doanh: lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách; các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước.
5 Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn
đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến,
kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học ... mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối
với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Việc chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công nhân
viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động
xã hội, từ thiện ...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu
vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
8 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
(9) Xác nhận:
- Đối với cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh là: Nhận
xét, xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh;
- Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban là: Xác nhận
của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách.
PHỤ LỤC 10
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG)
DANH HIỆU ANH HÙNG CHO CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH ĐẶC BIỆT XUẤT SẮC TRONG THỜI KỲ ĐỔI
MỚI (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG ………….2
Họ tên, chức vụ
và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
Giới tính:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh,
từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày
tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động
sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội ...)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích xuất
sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người báo cáo
(8)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
cấp trên trực tiếp xác nhận (9)
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
2 Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà nước
phong tặng (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn);
huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc Trung ương)
theo địa danh mới.
4 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được
theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 hoặc Khoản 1 Điều 44 của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích
của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần
đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập
thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể (kết
quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); nếu là đơn vị sản xuất, kinh doanh
nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn
vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
5 Nêu các biện pháp để đạt được thành
tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành
chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu
quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu ...) có ý nghĩa chính
trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và
cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Gương mẫu trong việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
nơi cư trú, phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia
các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt
động xã hội, từ thiện ...
7 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
(8): Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần):
Cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ trước khi từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê
khai tóm tắt thành tích trong quá trình công tác của đối tượng đề nghị khen thưởng
(ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo).
(9): Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp
xác nhận:
- Đối với cá nhân thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc: Là
xác nhận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban.
- Đối với cá nhân thuộc cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh: Là xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh.
PHỤ LỤC 11
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG HUÂN CHƯƠNG
HỮU NGHỊ, HUY CHƯƠNG HỮU NGHỊ, HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG, BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ, BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ……….1
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới
tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam
(nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường,
tôn trọng phong tục tập quán ...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo…2.
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình
đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam3.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn
vị phối hợp xác nhận (5)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện đơn vị
(4)
(Ký tên, đóng dấu)
(Hoặc người B/C (ký tên)
|
Ghi chú:
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Nếu là tập thể hoặc người đứng đầu đơn
vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước;
đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có
trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân người nước ngoài chỉ
xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác
tại Việt Nam.
(4): Đơn vị là: Tập thể người nước ngoài;
(5): Xác nhận của Thủ trưởng Vụ, đơn vị thuộc
Ủy ban; Trường hợp người Báo cáo (4) là các Vụ, đơn vị phối hợp (không phải là
cá nhân người nước ngoài) thì là xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách./.
PHỤ LỤC 12A
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
(Sử dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/-TTr-TĐKT
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm 201…..
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét
tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc"
Kính gửi: Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-UBDT
ngày tháng năm 2011 hướng
dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số ...../UBDT-…..
ngày ….. tháng ….. năm….. của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày ….. tháng....năm ……)
của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc xét đề nghị tặng
Kỷ niệm chương ..............
… (tên đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban xét, tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc"
cho các cá nhân thuộc đơn vị như sau:
Tổng số: ……………. cá nhân; trong đó:
1. Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc:
a, Đang công tác (trong ngành): …….. cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu (trong ngành): ……….. cá nhân;
2. Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc:
……………….. cá nhân.
...(tên đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban xem xét quyết định.
(có bảng tổng hợp
danh sách trích ngang kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
(ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 12B
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
(Sử dụng cho các Bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương, các Tổng Công ty, doanh
nghiệp... ngoài hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/…..-TTr-TĐKT
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc"
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm 201…..
|
Kính gửi: Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-UBDT ngày tháng
năm 2011 hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc;
Văn bản số …../UBDT- ….. ngày ….. tháng ….. năm ……….. của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày ….. tháng....năm
…..) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương
"Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc".
...(tên cơ quan, đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân thuộc ...(tên cơ
quan, đơn vị)... như sau:
Tổng số: ........... cá nhân; trong đó:
a, Đang công tác: ………….. cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu: …………….. cá nhân.
...(tên cơ quan, đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban xem xét quyết định./.
(có bảng tổng hợp
danh sách trích ngang kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
(ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 13A
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM
CHƯƠNG
(Sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân
tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Cơ quan cấp trên
...
Tên Đơn vị ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm 201…..
|
BẢNG TỔNG HỢP
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(kèm theo Tờ trình số
…../ ….. ngày ….. tháng ….. năm …..)
TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ, đ.vị
công tác (Hoặc địa chỉ thường trú: đối với trường hợp ngoài ngành nhưng
không rõ cơ quan quản lý)
|
Tóm tắt thành
tích
(1)
|
Số năm công tác
trong ngành DT
|
Số năm công tác
ngoài ngành
|
Tổng số năm
công tác được quy đổi
|
Ghi chú
|
A
|
Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đã nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Ngoài hệ thống Cơ quan công tác dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: (số người) …
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân trong hệ thống Cơ quan công tác
dân tộc: Kê khai rõ các Quyết định số, ngày, tháng, năm... được khen thưởng các
loại: CSTĐ toàn quốc, CSTĐ cấp Bộ, CSTĐ cấp tỉnh, Bằng khen của BT, CN, Bằng
khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bằng khen của
TTg; Huân chương các hạng;
Đối với cá nhân ngoài hệ thống Cơ quan công tác dân
tộc kê khai rõ Quyết định số, ngày, tháng, năm được: Công nhân là người có uy
tín, tặng Bằng khen, Giấy khen của cơ quan quản lý.
(2) Kê khai theo thứ tự: Cán bộ các Sở, Ban, ngành
của tỉnh trước; sau đó đến các đối tượng còn lại quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 13B
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM
CHƯƠNG
(Sử dụng cho các Bộ, ban ngành, đoàn thể Trung ương - ngoài hệ thống cơ quan
công tác dân tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Cơ quan cấp trên....
Tên Đơn vị ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm 201…..
|
BẢNG TỔNG HỢP
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(kèm theo Văn bản số
…../…..ngày ….. tháng ….. năm ……)
TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Tóm tắt thành tích
(Chỉ kê khai các Quyết định: số, ngày, tháng, năm .... được tặng Bằng khen của
cơ quan quản lý)
|
Số năm công tác
ngoài ngành
|
Ghi chú
|
A
|
Đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đã nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số...(số người)...
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 14A
ĐĂNG KÝ THI ĐUA
(Sử dụng cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦY BAN DÂN TỘC
ĐƠN VỊ ……….(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm…..
|
ĐĂNG KÝ THI ĐUA
NĂM ……….
Kính gửi: ……………………………........................
Căn cứ Thông tư số /2015/TT-UBDT
ngày tháng năm 2015 hướng dẫn công tác Thi
đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số …../UBDT-….. ngày …../…../ của
…..;(2)
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày ….. tháng....năm …..)
của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc bình xét danh
hiệu thi đua, khen thưởng năm………..;
………..(Tên đơn vị)....đăng ký danh hiệu thi đua cho
tập thể, cá nhân năm……… (ghi năm đăng ký), như sau:
1. Tổng số:
- Cán bộ, công chức, viên chức:
……….. (Ghi số lượng có mặt tại thời điểm đăng ký)
- Người lao động (hợp đồng từ 01 năm trở lên):
…………… (Ghi số lượng có mặt tại thời điểm đăng ký)
2. Danh sách tập thể, cá nhân đăng ký Danh hiệu
thi đua năm ………….(3)
STT
|
Đơn vị;
Họ và tên
|
Danh hiệu tập
thể
|
Danh hiệu cá
nhân
|
Ký tên
|
Cờ Thi đua của Ủy
ban Dân tộc
|
TTLĐ xuất sắc
|
TTLĐ tiên tiến
|
LĐ tiên tiến
|
CSTĐ cơ sở
|
CSTĐ cấp Bộ
|
CSTĐ toàn quốc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Tập thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cá nhân:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên và Số điện thoại liên hệ)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi tên Vụ, đơn vị
(2) Ghi số, ngày, tháng văn bản Hướng dẫn
năm ……….. của UBDT
(3) Đối với đăng ký danh hiệu tập thể, Thủ
trưởng Vụ, đơn vị đại diện ký tên tại cột 10 Mục I; Cá nhân đăng ký và ký tên tại
cột 10, Mục II
Người lập biểu
(Ký tên, ghi rõ họ tên và Số điện thoại liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 14B
ĐĂNG KÝ THI ĐUA THEO CHUYÊN ĐỀ (HOẶC THEO ĐỢT)
(Sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân
tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ ……….(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày tháng năm
...…..
|
ĐĂNG KÝ THI ĐUA
NĂM ..........
Kính gửi: ……………………………………………………
Căn cứ Thông tư số /2015/TT-UBDT
ngày tháng năm 2015 hướng dẫn công tác Thi
đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số …../UBDT-….. ngày …../…../ của
…..;(2)
………….(Tên đơn vị)....đăng ký thi đua cho tập thể,
cá nhân năm ……….. (ghi năm đăng ký), như sau:
STT
|
Đơn vị;
Họ và tên
|
Cờ Thi đua Ủy
ban Dân tộc
|
Bằng khen của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm
|
Ghi chú
|
I
|
Tập thể
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
II
|
Cá nhân
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên và Số điện thoại liên hệ)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi tên đơn vị
(2) Ghi số, ngày, tháng văn bản Hướng dẫn
năm …………. của UBDT
Người lập biểu
(Ký tên, ghi rõ họ tên và Số điện thoại liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 15A
GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
(Sử dụng cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦY BAN DÂN TỘC
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCNSK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
SÁNG KIẾN
Căn cứ Điều lệ về sáng kiến ban hành kèm theo Nghị
định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Biên bản kết luận của Hội đồng sáng kiến cơ
sở của ….. (đơn vị) về sáng kiến, giải pháp sáng kiến kỹ thuật họp ngày
…./.../…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHỨNG NHẬN:
Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
Tên sáng kiến:..................................................................................................................
Xếp loại: Sáng kiến cấp cơ sở, năm
…………………………………………………………
|
Hà Nội, ngày
....tháng....năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
|
PHỤ LỤC 15B
GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP BỘ
(Sử dụng cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCNSK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG
KIẾN
Căn cứ Điều lệ về sáng kiến ban hành kèm theo Nghị
định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của
Chính phủ;
Căn cứ Biên bản kết luận của Hội đồng sáng kiến cơ
sở của ….. (đơn vị) về sáng kiến, giải pháp sáng kiến kỹ thuật họp ngày
…./.../…..
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
CHỨNG NHẬN:
Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
Tên sáng kiến:...................................................................................................................
Xếp loại: Sáng kiến cấp Bộ, năm
………………………………………………………………
|
Hà Nội, ngày
....tháng....năm...
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
|
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
NĂM....(THEO CHUYÊN ĐỀ)
(Sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân
tộc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ:……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC…….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày .... tháng .... năm …..
|
BÁO CÁO
Tổng kết công tác
thi đua, khen thưởng năm ………..(theo chuyên đề)
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
PHONG TRÀO THI ĐUA, CÔNG TÁC KHEN THƯỞNG NĂM (THEO CHUYÊN ĐỀ)
I. Đặc điểm tình hình của đơn vị.
1. Đặc điểm, tình hình.
2. Những khó khăn, thuận lợi.
II. Kết quả tổ chức triển khai thực hiện phong trào
thi đua, công tác khen thưởng.
1. Kết quả công tác chỉ đạo điều hành.
2. Tổ chức thực hiện phong trào thi đua.
2.1. Những nội dung phát động chủ yếu của Phong
trào thi đua tại đơn vị.
2.2. Kết quả phong trào thi đua tác động đến thực
hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị.
2.3. Những gương điển hình tiên tiến, mô hình hay,
cách làm sáng tạo, hiệu quả trong việc phát động và tổ chức phong trào thi đua;
Kết quả công tác tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến.
3. Kết quả công tác Khen thưởng những năm trước
4. Tổng hợp đề nghị danh hiệu, hình thức khen thưởng
năm....(theo chuyên đề)
III. Đánh giá chung về công tác thi đua khen thưởng.
1. Ưu điểm, tồn tại.
2. Nguyên nhân, giải pháp.
IV. Kiến nghị, đề xuất.
PHẦN THỨ II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM
VỤ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Nêu những nhiệm vụ, giải pháp và những kiến nghị, đề
xuất của phong trào thi đua, công tác khen thưởng năm ………. (theo chuyên đề)
1. Nhiệm vụ
2. Giải pháp
3. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực HĐTĐKTUBDT;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|