Kính gửi:
|
- Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế và Điều tra
cơ sở hành chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan Trung ương (Tổ công tác Tổng điều tra kinh tế và Điều tra
cơ sở hành chính năm 2021);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 (ĐTCSHC) theo Quyết định số 1096/QĐ-BNV
ngày 23/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Phương án điều tra được ban hành tại
Quyết định số 1006/QĐ-BNV ngày 26/11/2020 và Quyết định số 88/QĐ-BNV ngày
02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, đồng thời nhằm tháo gỡ một số khó khăn các
địa phương, cơ quan Trung ương gặp phải trong quá trình thu thập thông tin, Ban
Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương (BCĐTƯ) hướng dẫn một số nội dung
sau:
1. Về tiến
độ thực hiện Điều tra CSHC
Tính đến ngày 16/4/2021, cả nước
mới chỉ hoàn thành được 16,93% tổng số Phiếu cần thu thập. Có một số địa
phương, cơ quan Trung ương chưa tiến hành thu thập thông tin (Phụ lục I Báo cáo
tiến độ đến 16/4/2021).
Để bảo đảm kịp tiến độ, đề nghị
Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế và Điều tra cơ sở hành chính các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (BCĐ các Tỉnh), Tổ công tác Tổng điều tra kinh tế và
Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 của các Bộ, cơ quan Trung ương (Tổ công tác)
tập trung chỉ đạo, khẩn trương tổ chức thực hiện cuộc ĐTCSHC kịp thời gian quy
định, đảm bảo chất lượng thông tin thu thập của từng đơn vị hành chính. Đồng thời,
BCĐ các Tỉnh đề nghị lực lượng Điều tra viên của Cục Thống kê tại địa phương hỗ
trợ Sở Nội vụ trong việc hướng dẫn các đơn vị hành chính cung cấp thông tin.
2. Hướng dẫn
bổ sung trong cung cấp thông tin
(Phụ lục II Hướng dẫn kỹ thuật
khai, kiểm tra Phiếu cung cấp thông tin).
3. Công tác
kiểm tra, giám sát các hoạt động của cuộc ĐTCSHC
BCĐTƯ đã ban hành Kế hoạch kiểm
tra, giám sát, thanh tra số 996/KH- BCĐ ngày 12/3/2021. Thực hiện Kế hoạch,
BCĐTƯ đã tiến hành kiểm tra, giám sát tại một số địa phương. Kết quả cho thấy
việc tổ chức kiểm tra, giám sát của BCĐ Tỉnh, Huyện chưa được tổ chức theo
Phương án điều tra; chất lượng cung cấp thông tin trên Phiếu cung cấp thông tin
chưa đạt yêu cầu. BCĐTƯ đề nghị BCĐ các Tỉnh xây dựng phương án kiểm tra, giám
sát các hoạt động của cuộc ĐTCSHC với một số nội dung cơ bản sau:
a) Mục đích, yêu cầu và phạm vi
kiểm tra, giám sát
- Mục đích
+ Tiến hành công tác kiểm tra,
giám sát nhằm phát hiện những vướng mắc, khó khăn, lỗi mang tính hệ thống và
sai sót khác gặp phải trong quá trình thực hiện ĐTCSHC năm 2021 tại địa bàn,
giúp BCĐ các cấp có biện pháp giải quyết kịp thời.
+ Bảo đảm việc thu thập thông
tin được tiến hành theo đúng quy trình, nội dung hướng dẫn trong Phương án điều
tra; bảo đảm tiến độ, chất lượng thông tin thu thập trên Phiếu thu thập thông
tin.
+ Làm căn cứ đề xuất cấp có thẩm
quyền khen thưởng các trường hợp có thành tích xuất sắc, kiến nghị xử lý các
trường hợp vi phạm trong quá trình thực hiện ĐTCSHC.
- Yêu cầu
+ Lập kế hoạch, chương trình kiểm
tra, giám sát cần chú ý đến trọng tâm, trọng điểm vào các công việc chính;
+ Thực hiện thường xuyên, liên
tục, đặc biệt đối với những địa bàn có nhiều đơn vị hành chính cung cấp thông
tin; chọn mẫu để thực hiện kiểm tra, giám sát phù hợp để phát hiện lỗi, nhất là
lỗi mang tính hệ thống để có biện pháp khắc phục;
+ Bảo đảm không bị chồng chéo,
trùng lặp công việc giữa các đoàn, các cấp kiểm tra, gây khó khăn phiền hà cho
cấp thực hiện;
+ Giải quyết kịp thời các vướng
mắc phát sinh theo thẩm quyền của BCĐ các cấp.
- Phạm vi
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Phương án điều tra, công tác lập danh sách điều tra và việc cung cấp thông tin
của đơn vị hành chính.
b) Lực lượng kiểm tra, giám sát
tại địa phương
- Đối với Đoàn kiểm tra: Là
thành viên BCĐ và Tổ thường trực cấp tỉnh, cấp huyện.
- Giám sát viên các cấp đã được
tuyển chọn.
c) Nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra
- Tăng cường kiểm tra, giám sát
online trên hệ thống phần mềm xử lý thông tin ĐTCSHC của Bộ Nội vụ, nếu phát hiện
những vấn đề bất cập cần báo cáo BCĐ cùng cấp để xử lý.
- Làm việc với BCĐ cấp dưới để
nắm tình hình triển khai, các khó khăn, vướng mắc để kịp thời xử lý, giải quyết
hoặc báo cáo BCĐ cùng cấp xử lý những vấn đề ngoài thẩm quyền.
- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ của GSV cùng cấp và GSV cấp dưới.
- Kiểm tra, giám sát tại đơn vị
hành chính để đánh giá chất lượng thông tin đã thu thập.
d) Nội dung kiểm tra, giám sát
Nội dung kiểm tra, giám sát thực
hiện theo các nội dung của Phương án điều tra, trong đó tập trung vào một số hoạt
động:
- Giám sát trực tuyến, bám sát
tiến độ thực hiện việc thu thập thông tin, đôn đốc việc thực hiện theo tiến độ,
phát hiện những vấn đề phát sinh trong khâu điều tra thực địa để xử lý kịp thời.
- Hoạt động thu thập thông tin
tại đơn vị hành chính với các nội dung quy định trong Phương án điều tra và các
văn bản hướng dẫn.
- Kiểm tra, giám sát nội dung,
kết quả Phiếu cung cấp thông tin của các đơn vị điều tra đã hoàn thành kê khai
thông tin.
đ) Phương pháp kiểm tra, giám
sát
- Các hình thức kiểm tra, giám
sát
+ Kiểm tra giám sát trực tuyến
và trực tiếp;
+ Kiểm tra đột xuất không báo
trước cho đơn vị, cá nhân được kiểm tra;
+ Cấp trên kiểm tra, giám sát cấp
dưới, kiểm tra trọng điểm, kiểm tra mẫu, tổng kiểm tra trước khi nghiệm thu.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát
+ Theo Phương án điều tra đã được
phê duyệt;
+ Kiểm tra kết quả trên Phiếu
thu thập thông tin của các đơn vị điều tra, gồm: Kiểm tra tính đầy đủ, logic, hợp
lý của các thông tin trên Phiếu cung cấp thông tin, kiểm tra tính chính xác của
số liệu cung cấp (Theo Phụ lục II Hướng dẫn kỹ thuật khai, kiểm tra Phiếu cung
cấp thông tin); Kiểm tra tiến độ điều tra theo Phương án điều tra.
e) Tổ chức thực hiện
- BCĐ cấp tỉnh xây dựng kế hoạch
kiểm tra, giám sát; tổ chức đoàn kiểm tra và phân công GSV cấp tỉnh thực hiện
kiểm tra, giám sát quá trình tiến hành ĐTCSHC đối với toàn bộ các huyện, quận,
thị xã trực thuộc tỉnh, các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh;
- BCĐ cấp huyện xây dựng kế hoạch
kiểm tra, giám sát; tổ chức đoàn kiểm tra và phân công GSV cấp huyện thực hiện
kiểm tra, giám sát quá trình tiến hành ĐTCSHC đối với toàn bộ các đơn vị hành
chính trên địa bàn huyện;
- Trong quá trình tổ chức thực
hiện phải có biên bản kiểm tra, giám sát (Theo mẫu kèm theo).
4. Hướng dẫn về
sử dụng kinh phí
(Theo Phụ lục IV Hướng dẫn một
số nội dung về thanh, quyết toán hợp đồng ĐTCSHC).
Trên đây là một số hướng dẫn
triển khai các nội dung công việc của cuộc ĐTCSHC. Đề nghị BCĐ các cấp tại địa
phương, Tổ công tác các cơ quan Trung ương tổ chức thực hiện.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của
Quý cơ quan./
Nơi nhận:
- Bộ trưởng;
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Các đ/c thành viên Ban Chỉ đạo TW (để biết);
- Các đ/c thành viên Tổ thường trực (để biết);
- Giám sát viên TW (để biết);
- Tổng cục Thống kê (để phối hợp);
- Cục Thống kê các tỉnh, TP trực thuộc TƯ (để phối hợp);
- Văn phòng Bộ Nội vụ (để phối hợp);
- Lưu: VT, Vụ KHTC
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
THỨ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Nguyễn Trọng Thừa
|
DANH SÁCH
THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO ĐTCSHC TRUNG ƯƠNG VÀ TỔ THƯỜNG TRỰC
CUỘC ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số 1646/BNV-BCĐ ngày 19 tháng 04 năm 2021 của Bộ Nội vụ)
I. Thành
viên Ban chỉ đạo Trung ương
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng
ban;
2. Ông Nguyễn Trọng Thừa, Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Phó trưởng ban thường trực;
3. Bà Nguyễn Thị Bích Thủy, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy viên thường trực;
4. Ông Trần Đơn, Thượng tướng,
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên;
5. Ông Lương Tam Quang, Trung
tướng, Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên;
6. Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy viên;
7. Ông Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Thứ
trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên;
8. Ông Nguyễn Trung Tiến, Phó Tổng
cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên;
9. Ông Đoàn Cường, Vụ trưởng Vụ
Tiền lương, Ủy viên;
10. Ông Trương Hải Long, Vụ trưởng
Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
11. Ông Phan Văn Hùng, Vụ trưởng
Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
12. Ông Nguyễn Văn Lượng, Quyền
Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
13. Ông Vũ Đăng Minh, Chánh văn
phòng Bộ Nội vụ, Ủy viên;
14. Ông Nguyễn Thanh Bình, Giám
đốc Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
15. Ông Nguyễn Mạnh Quân, Phó Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy viên kiêm Thư ký.
II. Thành
viên của Tổ thường trực giúp việc cho Ban chỉ đạo Trung ương
1. Bà Nguyễn Thị Bích Thủy, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Tổ trưởng;
2. Ông Nguyễn Mạnh Quân, Phó Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Tổ phó;
3. Ông Nguyễn Trung Thành, Đại
tá, Phó Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Thành viên;
4. Ông Lê Minh Thảo, Đại tá,
Phó Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an, Thành viên;
5. Ông Nguyễn Hữu Thưởng,
Chuyên viên cao cấp, Vụ Cơ sở đảng, đảng viên, Ban Tổ chức Trung ương, Thành
viên;
6. Ông Lê Ngự Bình, Phó Viện
trưởng Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thành viên;
7. Bà Trần Thị Thái, Phó Chánh
Văn phòng Bộ Nội vụ, Thành viên;
8. Ông Nguyễn Đình Hùng, Chuyên
viên chính, Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ, Thành viên;
9. Ông Đỗ Tài Tuyên, Chuyên
viên, Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ, Thành viên;
10. Bà Nguyễn Thị Lệ Minh,
Chuyên viên, Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ, Thành viên;
11. Ông Nguyễn Văn Dương,
Chuyên viên chính, V ụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
12. Ông Hoàng Trung Thành, Trưởng
phòng Kế toán tài vụ kiêm Kế toán trưởng, Văn phòng Bộ Nội vụ, Thành viên;
13. Ông Nguyễn Thanh Bình, Phó
Vụ trưởng, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
14. Ông Nguyễn Văn Tân, Chuyên
viên chính, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
15. Ông Đỗ Hoàng Anh, Chuyên
viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Thành viên;
16. Bà Nguyễn Thị Phương Anh,
Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Thành viên;
17. Bà Nguyễn Thị Thu Thủy,
Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
18. Bà Dương Hồng Cúc, Chuyên
viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
19. Bà Đoàn Bích Ngọc, Chuyên
viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
20. Ông Đào Lâm Tùng, Chuyên
viên chính, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Thành viên.
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TÍNH ĐẾN
16/04/2021
(Kèm theo Công văn số 1646/BNV-BCĐ ngày 19 tháng 04 năm 2021 của Ban Chỉ đạo
Điều tra cơ sở hành chính Trung ương)
STT
|
TÊN CƠ QUAN
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU
|
TỔNG SỐ
|
ĐÃ KHAI BÁO
|
CHƯA KHAI BÁO
|
HOÀN THÀNH
|
Tỷ lệ hoàn thành (% )
|
I
|
Địa phương
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh Cà Mau
|
365
|
328
|
29
|
8
|
2.19
|
2
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
289
|
208
|
55
|
26
|
9.00
|
3
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
451
|
297
|
27
|
127
|
28.16
|
4
|
Tỉnh Hậu Giang
|
327
|
218
|
0
|
109
|
33.33
|
5
|
Thành phố Cần Thơ
|
361
|
215
|
43
|
103
|
28.53
|
6
|
Tỉnh Kiên Giang
|
471
|
387
|
68
|
16
|
3.40
|
7
|
Tỉnh An Giang
|
491
|
274
|
1
|
216
|
43.99
|
8
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
483
|
470
|
9
|
4
|
0.83
|
9
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
353
|
166
|
32
|
155
|
43.91
|
10
|
Tỉnh Trà Vinh
|
398
|
315
|
76
|
7
|
1.76
|
11
|
Tỉnh Bến Tre
|
436
|
385
|
51
|
0
|
0.00
|
12
|
Tỉnh Tiền Giang
|
505
|
332
|
173
|
0
|
0.00
|
13
|
Tỉnh Long An
|
541
|
482
|
59
|
0
|
0.00
|
14
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
902
|
776
|
106
|
20
|
2.22
|
15
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
341
|
235
|
78
|
28
|
8.21
|
16
|
Tỉnh Đồng Nai
|
511
|
476
|
14
|
21
|
4.11
|
17
|
Tỉnh Bình Dương
|
380
|
247
|
126
|
7
|
1.84
|
18
|
Tỉnh Tây Ninh
|
362
|
271
|
80
|
11
|
3.04
|
19
|
Tỉnh Bình Phước
|
397
|
107
|
8
|
282
|
71.03
|
20
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
519
|
0
|
0
|
519
|
100.00
|
21
|
Tỉnh Đắk Nông
|
337
|
275
|
24
|
38
|
11.28
|
22
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
643
|
305
|
13
|
325
|
50.54
|
23
|
Tỉnh Gia Lai
|
712
|
537
|
124
|
51
|
7.16
|
24
|
Tỉnh Kon Tum
|
426
|
381
|
43
|
2
|
0.47
|
25
|
Tỉnh Bình Thuận
|
419
|
328
|
30
|
61
|
14.56
|
26
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
302
|
117
|
28
|
157
|
51.99
|
27
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
433
|
360
|
34
|
39
|
9.01
|
28
|
Tỉnh Phú Yên
|
416
|
82
|
37
|
297
|
71.39
|
29
|
Tỉnh Bình Định
|
517
|
465
|
44
|
8
|
1.55
|
30
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
529
|
347
|
9
|
173
|
32.70
|
31
|
Tỉnh Quảng Nam
|
775
|
480
|
276
|
19
|
2.45
|
32
|
Thành phố Đà Nẵng
|
298
|
2
|
296
|
0
|
0.00
|
33
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
430
|
0
|
430
|
0
|
0.00
|
34
|
Tỉnh Quảng Trị
|
450
|
336
|
92
|
22
|
4.89
|
35
|
Tỉnh Quảng Bình
|
451
|
278
|
118
|
55
|
12.20
|
36
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
488
|
443
|
43
|
2
|
0.41
|
37
|
Tỉnh Nghệ An
|
853
|
682
|
86
|
85
|
9.96
|
38
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
1066
|
287
|
775
|
4
|
0.38
|
39
|
Tỉnh Ninh Bình
|
283
|
149
|
133
|
1
|
0.35
|
40
|
Tỉnh Nam Định
|
539
|
0
|
0
|
539
|
100.00
|
41
|
Tỉnh Hà Nam
|
286
|
138
|
2
|
146
|
51.05
|
42
|
Tỉnh Thái Bình
|
426
|
4
|
422
|
0
|
0.00
|
43
|
Tỉnh Hưng Yên
|
510
|
366
|
127
|
17
|
3.33
|
44
|
Thành phố Hải Phòng
|
637
|
546
|
51
|
40
|
6.28
|
45
|
Tỉnh Hải Dương
|
399
|
367
|
9
|
23
|
5.76
|
46
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
409
|
275
|
73
|
61
|
14.91
|
47
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
456
|
357
|
65
|
34
|
7.46
|
48
|
Tỉnh Phú Thọ
|
632
|
526
|
44
|
62
|
9.81
|
49
|
Tỉnh Bắc Giang
|
520
|
80
|
25
|
415
|
79.81
|
50
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
567
|
476
|
59
|
32
|
5.64
|
51
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
544
|
533
|
8
|
3
|
0.55
|
52
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
503
|
424
|
18
|
61
|
12.13
|
53
|
Tỉnh Hòa Bình
|
483
|
153
|
75
|
255
|
52.80
|
54
|
Tỉnh Yên Bái
|
431
|
259
|
3
|
169
|
39.21
|
55
|
Tỉnh Sơn La
|
568
|
461
|
0
|
107
|
18.84
|
56
|
Tỉnh Lai Châu
|
360
|
328
|
31
|
1
|
0.28
|
57
|
Tỉnh Điện Biên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
58
|
Tỉnh Lào Cai
|
464
|
332
|
4
|
128
|
27.59
|
59
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
286
|
217
|
0
|
69
|
24.13
|
60
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
325
|
252
|
57
|
16
|
4.92
|
61
|
Tỉnh Cao Bằng
|
470
|
436
|
22
|
12
|
2.55
|
62
|
Tỉnh Hà Giang
|
563
|
517
|
22
|
24
|
4.26
|
63
|
Thành phố Hà Nội
|
1464
|
1381
|
78
|
5
|
0.34
|
II
|
Bộ, Cơ quan Trung ương
|
|
|
|
|
|
1
|
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
2
|
Ủy ban Giám sát tài chính quốc
gia
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
3
|
Ban Kinh tế Trung ương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
4
|
Văn phòng Chủ tịch nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
5
|
Văn phòng Quốc Hội
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0.00
|
6
|
Văn phòng Chính phủ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
7
|
Tòa án Nhân dân tối cao
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
8
|
Viện Kiểm sát Nhân dân tối
cao
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0.00
|
9
|
Bộ Ngoại giao
|
4
|
0
|
4
|
0
|
0.00
|
10
|
Bộ Nội Vụ
|
4
|
2
|
2
|
0
|
0.00
|
11
|
Bộ Tư pháp
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0.00
|
12
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
13
|
Bộ Tài chính
|
37
|
29
|
8
|
0
|
0.00
|
14
|
Bộ Công Thương
|
15
|
11
|
4
|
0
|
0.00
|
15
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
51
|
0
|
51
|
0
|
0.00
|
16
|
Bộ Giao thông vận tải
|
20
|
6
|
14
|
0
|
0.00
|
17
|
Bộ Xây dựng
|
11
|
0
|
11
|
0
|
0.00
|
18
|
Bộ Tài Nguyên và Môi trường
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
19
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
12
|
0
|
12
|
0
|
0.00
|
20
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
14
|
4
|
10
|
0
|
0.00
|
21
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
22
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
23
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
24
|
Bộ Y tế
|
12
|
2
|
10
|
0
|
0.00
|
25
|
Ủy ban Dân tộc
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
26
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
8
|
4
|
1
|
3
|
37.50
|
27
|
Thanh tra Chính phủ
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0.00
|
28
|
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ
Chí Minh
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
29
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
30
|
Kiểm toán Nhà nước
|
14
|
0
|
14
|
0
|
0.00
|
31
|
Văn Phòng Trung ương Đảng
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0.00
|
32
|
Ban Tổ chức Trung ương
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
33
|
Ban Dân vận Trung ương
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0.00
|
34
|
Ban Tuyên giáo Trung ương
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
35
|
Ban Đối ngoại Trung ương
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0.00
|
36
|
Ủy ban Kiểm tra Trung ương
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0.00
|
37
|
Đảng ủy Khối các Doanh nghiệp
Trung ương
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0.00
|
38
|
Đảng ủy Khối các cơ quan
Trung ương
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
39
|
Trung ương hội Cựu chiến binh
Việt Nam
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
40
|
Trung ương hội Nông dân Việt
Nam
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0.00
|
41
|
Tổng liên đoàn lao động Việt
Nam
|
19
|
11
|
8
|
0
|
0.00
|
42
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
43
|
Trung ương hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam
|
7
|
1
|
6
|
0
|
0.00
|
44
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0.00
|
45
|
Ban Nội chính Trung ương
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0.00
|
|
Cộng:
|
30,824
|
20,571
|
5,024
|
5,220
|
16.93
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHAI, KIỂM TRA PHIẾU THU THẬP THÔNG
TIN VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH (PHIẾU 1/HC-TB)
(Kèm theo Công văn số 1646/BNV-BCĐ ngày 19 tháng 04 năm 2021 của Ban Chỉ đạo
Điều tra cơ sở hành chính Trung ương)
I. YÊU CẦU
- Các đơn vị hành chính được cấp
tài khoản và mật khẩu để đăng nhập và tự cung cấp thông tin vào Phiếu thu thập
thông tin về đơn vị hành chính năm 2021 (Phiếu điều tra trực tuyến - webform)
trên hệ thống Phần mềm xử lý thông tin Điều tra cơ sở hành chính
https://hc2021.moha.gov.vn
- Phiếu
thu thập thông tin (sau đây gọi là Phiếu) phải được thực hiện và gửi trên hệ thống
Phần mềm xử lý thông tin Điều tra cơ sở hành chính.
-
Giám sát viên, người thực hiện kiểm tra Phiếu cần nghiên cứu kỹ Phương án Điều
tra, Phụ lục I: Giải thích, hướng dẫn cách ghi phiếu ban hành kèm theo Quyết định
số 1006/QĐ-BNV ngày 26/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Phương
án Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 (ĐTCSHC), Quyết định số 88/QĐ-BNV ngày
02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc điều chỉnh Phương án ĐTCSHC năm 2021
và các văn bản hướng dẫn của Ban Chỉ đạo ĐTCSHC Trung ương.
II. PHƯƠNG PHÁP KHAI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT PHIẾU
1. Phần A. Thông tin chung của đơn vị hành chính
1.1.
Mục A1. Thông tin định danh
- Kiểm
tra tính đầy đủ của các thông tin được cung cấp.
- Chú
ý loại đơn vị quản lý: Đơn vị hành chính khai phiếu thuộc cấp quản lý nào thì
khai ở cấp đó. Đối với các đơn vị hành chính thuộc hệ thống ngành dọc như Cục
Thuế, Cục Thống kê, Kho bạc nhà nước…tích vào mục cấp Trung ương.
- Mục
A1.8 Thông tin về cấu trúc đơn vị
Theo
tiêu chí để được coi là đơn vị hành chính thì một số đơn vị hành chính mặc dù
không phụ thuộc nhau về chuyên môn nhưng lại phụ thuộc nhau về công tác kế
toán. Để nắm được tổng thể mô hình đơn vị hành chính các đơn vị hành chính loại
này cũng cần được xác định rõ và khai vào mục B của Phiếu.
Ví dụ:
Đảng ủy xã là một thực thể, có con dấu, bộ máy hoạt động chuyên trách nhưng
không có tài khoản, kinh phí hoạt động do UBND xã chi. Do vậy, tại Phiếu do
UBND xã khai, mục A1.8 cần tích vào ô số 1 “Có” để khai tiếp Đảng ủy xã vào Phần
B Thông tin về địa điểm thuộc đơn vị. Tại phần này nếu cột 8 Chi phí hoạt động/chi
phí SXKD không tách được thì có thể dựa vào cơ cấu lao động của từng đơn vị để
tách chi phí hoạt động/chi phí SXKD của từng đơn vị. Ví dụ UBND xã A có cơ quan
Đảng ủy xã, UBMT Tổ quốc cùng hạch toán kế toán chung một tài khoản của UBND xã
với tổng chi phí hoạt động năm 2020 là 5 tỷ. Tổng số lao động năm 2020 của 3
đơn vị là 20, trong đó, số lao động của UBND xã là 15, Đảng ủy xã là 3, UBMT Tổ
quốc là 2. Chi phí hoạt động sẽ được tính như sau: UBND xã là 15/20*5 tỷ = 3.75
Tỷ; Đảng ủy xã là 3/20*5 = 0.75 tỷ; UBMT Tổ quốc là 2/20*5 = 0.5 tỷ.
1.2.
Mục A2 Thông tin về lao động của đơn vị
- Đối
với lao động khối xã: Không tính số cán bộ không chuyên trách vào số lượng lao
động của đơn vị (chi phí chi cho đối tượng này thì có tính vào chi phí hoạt động
của xã).
+ Đối
với lực lượng công an xã chính quy: Không tính vào biên chế của xã. Lực lượng
này do Bộ Công an tiến hành điều tra riêng.
-
A2.2.2 Phân theo loại lao động
Những
đơn vị hành chính có cả đối tượng biên chế viên chức (không phải là đơn vị sự
nghiệp hoạt động độc lập, mà do đơn vị hành chính quản lý trực tiếp và chi hoạt
động) thì số biên chế viên chức này cộng với biên chế công chức kê vào dòng
MS03 mục A2.2.2, cột 1 Tổng số. Trong đó biên chế công chức ghi vào cột 2.
-
A2.3 Lao động trả lương các tháng trong năm 2020
Đối với
Phiếu của xã thì không tính số cán bộ không chuyên trách được hưởng phụ cấp vào
số lao động trả lương.
-
A2.4 Tinh giản biên chế
Các
chỉ tiêu của các mã số 01, 02, 03 lấy số liệu của tổng số của 6 năm trong giai
đoạn 2015-2020. Qua kiểm tra thực tế kê khai của các đơn vị đã hoàn thành, rất
nhiều đơn vị hành chính chỉ kê khai số lượng biên chế của 1 năm. Do đó, đề nghị
các Giám sát viên kiểm tra lại toàn bộ các phiếu kê khai của đơn vị hành chính
và liên hệ để xác minh thông tin cho chính xác.
1.3.
Mục A3 Thông tin về tài sản của đơn vị
*
A3.1 Tài sản đầu kỳ - cuối kỳ
- Tổng
tài sản (MS 01):
+ Đối
với các đơn vị hành chính áp dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo
Thông tư số 107/2017/TT-BTC: lấy chỉ tiêu này tại Báo cáo tình hình tài chính mẫu
số B01/BCTC, dòng Tổng cộng tài sản (MS50), bao gồm: Tiền+Đầu tư tài chính ngắn
hạn+Các khoản phải thu+Hàng tồn kho+Đầu tư tài chính dài hạn+TSCĐ+Xây dựng
CBDD+Tài sản khác.
+ Đối
với các đơn vị hành chính cấp xã: lấy chỉ tiêu này tại Báo cáo tài chính, mẫu số
B01-X (ban hành kèm theo Thông tư số 70/2019/TT-BTC ngày 03/10/2019 của Bộ Tài
chính), dòng Tổng cộng tài sản (Mã số 30) của Báo cáo.
- Tài
sản cố định (MS02) = Nguyên giá (MS03) - Giá trị hao mòn lũy kế (MS04).
- Xây
dựng cơ bản dở dang (MS05): Là số dư đầu kỳ và cuối kỳ của TK 241 - Xây dựng cơ
bản dở dang.
- Đối
với một số đơn vị hạch toán kế toán theo chế độ kế toán chuyên ngành thì cũng lấy
số liệu tương tự từ chế độ báo cáo chuyên ngành.
- Qua
kiểm tra thực tế kê khai của các đơn vị hành chính đã hoàn tất, rất nhiều đơn vị
hành chính kê khai mã số 01 (Tổng tài sản) bằng mã số 02 (tài sản cố định). Do
đó, đề nghị các Giám sát viên kiểm tra lại toàn bộ các phiếu kê khai của đơn vị
hành chính và liên hệ để xác minh thông tin ghi vào phiếu cho chính xác.
*
A3.2 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, nâng cấp, sửa chữa lớn: là số
phát sinh bên Nợ TK241- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang trong năm 2020.
1.4.
Mục A4. Thông tin về hoạt động của đơn vị
a)
A4.1. Doanh thu, chi phí hoạt động của đơn vị
- Phần
này lấy số liệu từ Báo cáo kết quả hoạt động, mẫu số B04/BCTC ban hành kèm theo
Thông tư số 107/2017/TT-BTC ; đối với cấp xã lấy tại Báo cáo tài chính, mẫu số
B01-X và các sổ kế toán chi phí theo chế độ kế toán xã ban hành kèm theo Thông
tư số 70/2019/TT-BTC .
- Lưu
ý phần chi phí hao mòn: Là số phát sinh chi phí hao mòn TSCĐ trong năm 2020,
không phải là số hao mòn lũy kế tại mục A3.1.
- Đối
với phiếu của xã: Do chế độ kế toán xã không tính vào chi phí phần chi phí hao
mòn mà trừ thẳng vào giá trị TSCĐ (TK466). Tuy nhiên, để tính tổng chi phí sản
xuất xã hội thì xã vẫn phải cung cấp giá trị hao mòn phát sinh trong năm 2020
(số phát sinh bên Có TK214) vào Phiếu, dẫn đến số thặng dư/thâm hụt sẽ bị ảnh
hưởng bởi số hao mòn tính vào này.
- Các
đơn vị theo chế độ kế toán chuyên ngành thì phản ánh các nội dung tương tự vào
Phiếu.
- Đơn
vị tính giá trị tiền là “triệu đồng”.
b) Mục
A4.2 Thông tin về sản phẩm (vật chất và dịch vụ) của đơn vị trong năm 2020: Thực
hiện theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.
1.5.
Mục A5 Ứng dụng công nghệ thông tin và hoạt động đổi mới sáng tạo của đơn vị.
Mục
này chú ý về cách tính số lượng dịch vụ hành chính công theo nguyên tắc: Đơn vị
nào ký, phát hành thì tính dịch vụ hành chính công cho đơn vị đó. Không tính một
cục cho Trung tâm hành chính công.
2. Phần B: Thông tin về địa điểm thuộc đơn vị
Theo
hướng dẫn bổ sung tại Công văn số 793/BNV-BCĐ ngày 01/3/2021 của BCĐTƯ và tại điểm
1.1 của Phụ lục này.
3. Tài liệu của đơn vị hành chính cung cấp thông tin để thực
hiện khai phiếu và phục vụ giám sát viên, đoàn kiểm tra để kiểm tra Phiếu
-
Danh sách lao động của đơn vị tại thời điểm 01/1/2020 và 31/12/2020.
- Bảng
lương của 2 tháng 1 và 12/2020.
- Báo
cáo tài chính năm 2020 (Báo cáo tình hình tài chính mẫu số B01/BCTC đối với đơn
vị HCSN, Báo cáo kết quả hoạt động mẫu số B02/BCTC và B04/BCTC theo
TT107/2017/TT-BTC; Báo cáo tài chính mẫu số B01-X theo Thông tư số 70/2018/TT-BTC).
- Các
báo cáo kế toán có liên quan (Báo cáo kiểm kê tài sản cố định, Bảng tính hao
mòn TSCĐ).
- Sổ
kế toán của cấp xã (liên quan đến chi phí).
- Các
tài liệu khác có liên quan.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Công văn số 1646/BNV-BCĐ ngày 19 tháng 04 năm
2021 của Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương)
Mẫu số 01- Biên bản làm việc
BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA KINH TẾ VÀ ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH
CHÍNH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm 2021
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm
nay, hồi........ngày....tháng......năm 2021, tại.............................,
Đoàn Kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo ......................đã tiến hành làm
việc với..........................về việc triển khai cuộc Điều tra cơ sở hành
chính năm 2021.
I.
Thành phần buổi làm việc gồm có:
1.
Đại diện Đoàn kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo........:
- Đ/c
..........................
- Đ/c
..........................
- Đ/c............................
2.
Đại diện .......:
-
Đ/c...........................
-
Đ/c...........................
-
Đ/c............................
II.
Nội dung buổi làm việc:
-.................................................
-.................................................
Biên
bản làm việc kết thúc vào hồi....ngày....tháng...năm 2021 tại ..............
Biên
bản này đã được đọc lại những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
ĐẠI DIỆN.......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA, GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02 - Đề cương báo cáo kiểm
tra, thanh tra, giám sát
BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA KINH TẾ VÀ ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH
CHÍNH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm 2021
|
Kết quả công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra cuộc Điều
tra cơ sở hành chính năm 2021 tại............
Thực
hiện Kế hoạch số..........ngày...../....../2021 của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra
kinh tế và Điều tra cơ sở hành chính......về việc kiểm tra, giám sát, thanh tra
cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021;
Từ
ngày..../......./2021 đến ngày ....../...../2021, Đoàn Kiểm tra, giám sát đã kiểm
tra, giám sát tại ...................
Quá
trình kiểm tra, giám sát, Đoàn Kiểm tra, giám sát đã làm việc với .......và tiến
hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra, giám sát.
Sau
đây là kết quả kiểm tra, giám sát:
1.
Khái quát tình hình
2. Kết
quả kiểm tra, giám sát
3. Nhận
xét và kết luận
4. Những
ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn kiểm tra, giám sát (nếu có)
5. Kiến
nghị biện pháp xử lý
Trên
đây là báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm
2021 tại...., Đoàn kiểm tra, giám sát xin ý kiến chỉ đạo của Ban Chỉ đạo....
./.
Nơi nhận:
- BCĐ....;
- Lưu:.....
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA, GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ
THANH, QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số 1646/BNV-BCĐ ngày 19 tháng 04 năm 2021 của Ban Chỉ đạo
Điều tra cơ sở hành chính Trung ương)
I. VỀ CHỨNG TỪ THANH QUYẾT TOÁN CÁC NỘI DUNG TRONG HỢP ĐỒNG
1.
In tài liệu hướng dẫn cho giám sát viên và quản trị hệ thống
- Đối
với các hóa đơn có giá trị dưới 5 triệu đồng hồ sơ thanh toán gồm có: 01 báo
giá, hóa đơn tài chính, quyển tài liệu hướng dẫn và danh sách ký nhận tài liệu.
- Đối
với các hóa đơn có giá trị trên 5 triệu đồng hồ sơ thanh toán gồm có: 03 báo
giá, hóa đơn tài chính, quyển tài liệu hướng dẫn và danh sách ký nhận tài liệu.
2.
Tiền công rà soát, lập danh sách đối tượng được điều tra thống kê
Hồ sơ
thanh toán gồm có: Văn bản giao nhiệm vụ phân công tham gia rà soát, danh sách
nền sau rà soát, giấy biên nhận.
3.
Chi hoạt động cho BCĐ cấp tỉnh
- Tổ
chức hội nghị tập huấn cấp tỉnh, huyện hồ sơ gồm:
+ Giấy
biên nhận tiền công báo cáo viên kèm theo bài báo cáo tại hội nghị;
+ Báo
giá, hóa đơn tài chính, biên bản bàn giao và nghiệm thu về việc thuê máy tính,
máy chiếu;
+ Báo
giá, hóa đơn tài chính, bảng kê nước uống giải khát giữa giờ;
+ Báo
giá, hóa đơn tài chính maket, hoa trang trí;
+ Báo
giá, hóa đơn tài chính, danh sách đại biểu ký nhận văn phòng phẩm và tài liệu.
- Văn
phòng phẩm, photo tài liệu phục vụ công tác chỉ đạo của BCĐ cấp tỉnh hồ sơ gồm:
03 báo giá, hợp đồng, hóa đơn tài chính kèm bảng kê, danh sách ký nhận.
- Tiền
công tác phí thanh tra, kiểm tra, giám sát cho BCĐ cấp tỉnh hồ sơ gồm: Giấy đi
đường, kế hoạch đi kiểm tra, giám sát tại địa phương, công văn cử đi công tác.
-
Thuê xe ô tô phục vụ đi kiểm tra hồ sơ gồm: Báo giá, hóa đơn tài chính, hợp đồng
thuê xe kèm theo lịch trình di chuyển.
-
Khoán công tác phí cho giám sát viên hồ sơ gồm: Văn bản giao nhiệm vụ giám sát
viên tại địa phương, giấy biên nhận.
- Chi
cho quản trị hệ thống cấp tỉnh và cấp huyện: Văn bản giao nhiệm vụ quản trị hệ
thống tại địa phương, giấy biên nhận.
II. CÁC NỘI DUNG KHÁC PHÁT SINH
Trong
trường hợp số lượng giám sát viên tại địa phương có thay đổi so với dự toán kèm
theo hợp đồng đã ký kết thì sẽ thanh toán theo số lượng thực tế (không vượt quá
số lượng quy định tại công văn số 641/BNV-BCĐ ngày 10/02/2021 của Ban Chỉ đạo
điều tra cơ sở hành chính Trung ương về việc hướng dẫn triển khai cuộc Điều tra
cơ sở hành chính năm 2021)./.