Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân;
- Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam;
- Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Đại diện Bảo hiểm xã hội Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
|
Để thực hiện
công tác khóa sổ cuối năm và lập Báo cáo quyết toán tài chính năm 2013 đảm bảo
chất lượng, đúng quy định, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam
hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng,
BHXH Công an nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ (gọi chung là BHXH tỉnh); Cục
Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Đại diện BHXH Việt Nam tại Thành phố Hồ
Chí Minh (gọi chung là các đơn vị) một số nội dung cụ thể như sau:
I. Công tác kiểm kê, đối chiếu
công nợ, đối chiếu số liệu
1. Đối chiếu tiền mặt; tiền gửi
ngân hàng, kho bạc
Việc đối chiếu, kiểm kê quỹ tiền mặt,
đối chiếu tiền gửi ngân hàng, kho bạc theo quy định tại Công văn số 5495/BHXH-BC ngày 20/12/2012 hướng dẫn công tác quản lý tiền mặt,
tiền gửi.
- Thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt
(đồng Việt Nam, ngoại tệ) đối chiếu giữa tiền mặt tồn quỹ
với sổ quỹ tiền mặt, ký (ghi rõ họ, tên) của thủ quỹ,
người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ và kế toán trưởng. Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt lập theo Mẫu số C34-HD, C35-HD ban hành theo Thông tư số
178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam (Thông tư 178), đóng kèm Báo
cáo quyết toán quý IV/2013.
- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu và
xác nhận số dư các tài khoản tiền gửi tại thời điểm cuối ngày 31/12/2013 với
ngân hàng, kho bạc nơi đơn vị mở tài khoản (có chữ ký xác
nhận, đóng dấu của ngân hàng, kho bạc) theo mẫu quy định tại các văn bản thỏa thuận liên ngành giữa BHXH Việt Nam và
ngân hàng, kho bạc, đóng kèm Báo cáo quyết toán quý
IV/2013. Riêng đối chiếu với Kho bạc nhà nước, BHXH tỉnh,
các đơn vị lập bảng đối chiếu tài khoản tiền gửi đến cuối
ngày 31/12/2013 theo Mẫu số F02-3cBH ban hành theo Thông
tư 178 thay thế Mẫu số Đ/C - 04KB theo quy định tại văn
bản thỏa thuận liên ngành giữa BHXH Việt Nam và Kho bạc
nhà nước.
2. Đôn đốc thu hồi các khoản công
nợ; thực hiện đối chiếu và xác nhận công nợ với các đơn vị, cá nhân có liên
quan, cụ thể như sau:
- Đôn đốc thanh toán các khoản tạm
ứng công tác trước ngày 31/12/2013, thanh toán dứt điểm các khoản tạm ứng quá
hạn.
- Đối chiếu kinh
phí chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế (KCB BHYT) với cơ sở KCB: Cuối năm thực hiện đối chiếu số kinh phí chi KCB BHYT đã ứng cho cơ sở KCB và số kinh phí thừa, thiếu.
- Đối chiếu, đôn đốc các đơn vị lao
động chuyển tiền đóng BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), thu hồi các khoản nợ
BHXH, BHYT, BHTN; đối chiếu số kinh phí 2% quỹ tiền lương, tiền công giữ lại tại đơn vị, số kinh phí đã quyết toán; đã tạm ứng
với đơn vị sử dụng lao động.
- Tổng hợp công
nợ chi tiết theo từng nội dung, bao gồm nợ phải thu và nợ phải trả) tại BHXH
tỉnh và BHXH huyện trực thuộc (Phụ lục kèm theo Công văn này) và đóng kèm Báo
cáo quyết toán quý IV/2013.
Đối với các khoản công nợ khó thu hồi
phát sinh từ nhiều năm nhưng chưa xử lý, phải xác định rõ năm phát sinh, nguyên
nhân, thuyết minh trong báo cáo tài chính từng nội dung cụ thể của từng khoản công nợ.
3. Chuyển tiền thu BHXH, BHYT,
BHTN; các khoản phải nộp về BHXH Việt Nam
- Cơ quan BHXH các cấp theo dõi chặt
chẽ số tiền phát sinh trên các tài khoản tiền gửi thu BHXH mở tại ngân hàng, kho bạc. Đôn đốc các ngân hàng, kho bạc chuyển kịp thời
số tiền trên tài khoản tiền gửi thu BHXH đến 31/12/2013 về
cấp trên theo quy định tại các văn bản liên ngành của BHXH Việt
Nam và ngân hàng, kho bạc. Riêng từ
ngày 30 đến ngày 31/12/2013 được phép
chuyển tiền thu từ tài khoản tiền gửi thu BHXH của cấp dưới về tài khoản tiền gửi thu BHXH của cấp trên nhiều
lần để bảo đảm tiền thu BHXH, BHYT, BHTN được chuyển hết về BHXH Việt Nam.
- Tổng hợp đầy đủ các khoản lãi tiền gửi phát sinh tại BHXH tỉnh, huyện để tổng hợp vào báo cáo
quyết toán (chi tiết cho từng tài khoản). Tiền lãi không kỳ hạn phát sinh trên các tài khoản tiền gửi (tiền gửi thu
BHXH, chi BHXH, XDCB) mở tại các ngân hàng; kho bạc nhà
nước, BHXH tỉnh thực hiện nộp toàn bộ về BHXH Việt Nam trước
ngày 31/12. Đối với tiền lãi phát sinh trên tài khoản tiền gửi chi quản lý bộ máy năm 2013 đơn
vị thực hiện bổ sung tăng nguồn kinh phí quản lý bộ máy.
- Các đơn vị
thực hiện nộp toàn bộ về BHXH Việt Nam trong năm tài chính các khoản: Thu hồi
chi sai BHXH, BHYT, BHTN; thu được do thanh lý tài sản
trong năm; 10% trích từ quỹ khen thưởng, phúc lợi tại đơn vị; tiền lãi không kỳ hạn phát sinh trên tài khoản thu BHXH, chi BHXH và các khoản
công nợ khác.
4. Đối chiếu số liệu giữa các
phòng/bộ phận nghiệp vụ
Đối chiếu, thống nhất số liệu thu
BHXH, BHYT, BHTN; tiền lãi phạt do chậm đóng, bao gồm: số đã thu BHXH, BHTN,
BHYT do các đơn vị sử dụng lao động, cá nhân đã nộp trong năm; số tiền ngân
sách nhà nước phải đóng, hỗ trợ; đã đóng, hỗ trợ và còn
phải đóng, hỗ trợ tương ứng; số ghi thu - ghi chi (2% tổng quỹ tiền lương đóng BHXH để lại của đơn vị sử dụng lao động) để thanh
toán các chế độ BHXH tại các đơn vị sử dụng lao động; kinh phí đóng BHYT cho
các đối tượng hưởng hàng tháng, số tiền Sở Tài chính chuyển kinh phí KCB cho
trẻ em dưới 6 tuổi KCB không có thẻ BHYT. Trường hợp có sự chênh lệch về số liệu khi phản ánh cùng một chỉ tiêu giữa các bộ phận nghiệp vụ phải có thuyết minh và báo cáo lãnh đạo đơn
vị để kịp thời giải quyết trước khi lập Báo cáo quyết
toán, cụ thể như sau:
4.1. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài
chính và Phòng/Bộ phận Thu
- Đối chiếu số phải thu; số đã thu;
số còn phải thu BHXH, BHYT, BHTN, lãi phạt do chậm đóng trên báo cáo nghiệp vụ
của Phòng/bộ phận Thu với số liệu phát sinh trên các tài khoản ngoài bảng.
- Đối chiếu thống nhất số thu trong
năm bao gồm: Xác định rõ số thực thu trong năm, số thu nợ
năm trước, số thu thừa trong năm và
số thu trước cho năm sau.
4.2. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài
chính và Chế độ BHXH.
- Đối chiếu, thống nhất số liệu chi
ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ (DS PHSK)
sau ốm đau; DS PHSK sau thai sản; DS PHSK sau khi điều trị
thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của các đơn vị sử dụng lao động.
- Đối chiếu, thống
nhất số liệu về số đối tượng hưởng (số người hưởng) và số
tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng, một lần tại Mẫu
số 34-CBH, 35-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-BHXH
ngày 24/12/2012 của BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của BHXH Việt
Nam ban hành quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm
xã hội.
4.3. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài
chính và Giám định BHYT
Đối chiếu, thống nhất số liệu về số
kinh phí đã tạm ứng, quyết toán với cơ sở KCB BHYT (số quyết toán trong năm, số
vượt trần, vượt quỹ; các khoản chi BHYT khác đã được giám định, thẩm định chưa
tổng hợp đề nghị quyết toán trong năm 2013; các khoản chi BHYT phát sinh năm
trước nhưng tổng hợp đề nghị quyết toán trong năm 2013); các khoản xuất toán thu
hồi do chi sai.
4.4. Phòng/Bộ phận Thu và Chế độ BHXH
Đối chiếu thống nhất số liệu trích
đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN. Trường hợp giảm đối tượng hưởng BHXH, BHTN, phải thu hồi thẻ BHYT thì thực hiện ghi giảm số thu BHYT trước,
ghi giảm số chi BHXH, BHTN sau.
4.5. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài
chính, Giám định BHYT, Thu
Các bộ phận thực hiện đối chiếu số
thu để xác định quỹ KCB BHYT được sử dụng trong năm theo
các nội dung quy định tại Mục II, Khoản 2, Điểm 2.1, Tiết a - Xác định thu BHYT
(gồm các nội dung 1, 2, 3, 4, 5, 7) tại văn bản này.
5. Kiểm kê tài sản cố định, công
cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng, vật tư hàng hóa tồn kho. Lập biên bản kiểm kê theo Mẫu số C23-HD, C53-HD ban hành theo Thông tư 178. Trường hợp có chênh lệch giữa thực tế kiểm
kê và sổ sách kế toán phải thuyết minh cụ thể, xác định rõ
nguyên nhân và biện pháp xử lý trong Báo cáo quyết toán
quý IV/2013.
Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản
và thực trạng của tài sản không còn sử dụng được, các đơn
vị thành lập hội đồng thanh lý tài sản để xử lý theo quy định
tại Điều 8 Quyết định số 292/QĐ-BHXH ngày
15/3/2012 của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước tại các đơn vị trong hệ thống BHXH. Số
tiền thu được do thanh lý tài sản trong năm, sau khi trừ các khoản chi để phục vụ cho công tác thanh lý tài sản theo
quy định, số còn lại nộp về BHXH Việt Nam sau khi khóa sổ lập Báo cáo quyết toán năm 2013. Lập Báo cáo tình hình thanh lý tài sản
theo mẫu số 03-TS/BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 292/QĐ-BHXH đóng kèm Báo cáo quyết toán quý IV năm 2013.
6. Hạch toán phôi bìa, tờ rời sổ
BHXH, phôi thẻ BHYT
- BHXH tỉnh khi nhận được phôi bìa,
tờ rời sổ BHXH, thẻ BHYT do BHXH Việt Nam cấp, căn cứ vào
Phiếu xuất kho để ghi sổ kho và hạch toán kế toán theo hướng dẫn quy định tại
Thông tư 178.
- BHXH tỉnh thực hiện kiểm kê phôi sổ
BHXH, thẻ BHYT đã nhận đến hết ngày 31/12/2012, xác định giá trị và đưa vào hạch toán số phát sinh trong năm 2013.
- Cuối năm, BHXH tỉnh, BHXH huyện
thực hiện kiểm kê phôi bìa, tờ rời sổ BHXH, phôi thẻ BHYT
chưa sử dụng, lập biên bản kiểm kê theo Mẫu C63-HD ban hành theo Thông tư 178. Trường hợp có chênh lệch trong
kiểm kê, phải có thuyết minh cụ thể
trong Báo cáo tài chính.
7. Rà soát, đối chiếu việc kê
khai, khấu trừ, nộp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2013 của cán bộ, công
chức, viên chức trong đơn vị theo đúng quy định hiện hành.
II. Công tác quyết toán thu
BHXH, BHYT, BHTN
- Khi nhận được Thông báo thẩm định
quyết toán tài chính năm 2012 do BHXH Việt Nam thông báo cho
BHXH tỉnh, Phòng Kế hoạch - Tài chính điều chỉnh số liệu,
thu BHXH, BHYT, BHTN (nếu có), đồng
thời thông báo cho Phòng Thu để làm
căn cứ điều chỉnh báo cáo thu năm 2012, đảm bảo số liệu
thống nhất giữa hai phòng.
- BHXH tỉnh sử dụng chứng từ, hạch
toán kế toán, mở sổ chi tiết các tài khoản phải thu, đã thu BHXH, BHYT, BHTN và lãi do chậm đóng của từng đơn vị sử dụng lao động,
người lao động, tổ chức có trách nhiệm đóng theo quy định và lập báo cáo quyết toán thu theo đúng quy định tại Thông tư 178.
- Trường hợp thu nhầm, thu chưa xác
định được đối tượng đóng BHXH, BHYT, BHTN, đơn vị phản ánh
số thu nhầm vào bên Có Tài khoản 331 (33182) - Các khoản
phải trả (phải trả số thu nhầm bảo hiểm) để ghi giảm số thu BHXH, BHYT, BHTN phải nộp cơ quan
BHXH cấp trên. Khi hoàn trả số thu nhầm phải có đầy đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và quyết định của cấp có thẩm
quyền theo quy định.
- Trường hợp
ngân sách địa phương chuyển cao hơn số tiền phải hỗ trợ
đóng tương ứng, cơ quan BHXH tổng hợp đề nghị quyết toán
bằng số tiền ngân sách địa phương phải hỗ trợ đóng trong năm 2013 và phản ánh số tiền ngân sách chuyển thừa
vào bên Có Tài khoản 311 (31188) - Các khoản phải thu
(phải thu khác).
1. Thu BHXH bắt buộc, BHXH tự
nguyện: Quyết toán theo số thực thu của đối tượng tham
gia trong năm
2. Thu BHYT
2.1. Thu BHYT năm 2013
a) Xác định số thu BHYT: Chỉ phản ánh số thu của năm 2013, gồm:
- Số thu của người lao động và người
sử dụng lao động: (1)Quyết toán theo số thực
thu của người lao động và người sử dụng lao động theo mệnh
giá thẻ được sử dụng trong năm;
- Số thu của tổ
chức BHXH đóng: (2)Thực hiện hạch toán và quyết
toán ghi thu - ghi chi (bao gồm cả số ghi thu của đối
tượng ốm đau dài ngày);
- Số thu từ ngân sách địa phương
đóng, hỗ trợ: (3)Quyết toán bằng số phải thu theo
mệnh giá thẻ được sử dụng trong năm (các đối tượng người thuộc hộ gia đình
nghèo, người dân tộc thiểu số; trẻ em dưới 6 tuổi; người
hiến bộ phận cơ thể; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên);
- Số thu từ ngân sách Trung ương
đóng, hỗ trợ: (4)Quyết toán bằng số phải thu
theo mệnh giá thẻ được sử dụng trong năm do ngân sách Trung ương hỗ trợ, đóng
cho đối tượng học sinh, sinh viên
thuộc ngân sách Trung ương;
- Số thu từ ngân sách địa phương hỗ
trợ trẻ em dưới 6 tuổi không có thẻ: (5)Quyết toán bằng số tiền Sở Tài chính đã chuyển trả chi phí KCB BHYT cho
đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi không dùng thẻ BHYT đi KCB;
- Số truy thu năm trước: (6)Số tiền truy thu phải đóng BHYT của các năm trước đã thu được trong năm
2013. Số thu này không dùng để tính
quỹ KCB BHYT được sử dụng tại đơn vị mà chuyển về BHXH Việt Nam bổ sung quỹ Dự
phòng KCB BHYT;
- Lưu ý: Đối với số thu của thẻ BHYT đã phát hành trong năm 2012, nhưng có giá trị sử dụng cho năm 2013(7): BHXH tỉnh đã quyết toán vào số thu thực hiện năm 2012 và kết chuyển vào Tài khoản 351 để chuyển về BHXH Việt Nam, đơn vị không tổng hợp
vào số thu trong năm 2013 đề nghị quyết toán, nhưng
được tính là số thu BHYT để xác định quỹ KCB BHYT
được sử dụng trong năm 2013.
- Đối với hoàn trả kinh phí cho ngân
sách nhà nước từ số thu trong năm 2013 do cấp trùng thẻ
BHYT, thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 4268/BHXH-BC ngày 29/10/2013 của BHXH Việt Nam về hoàn trả ngân sách
nhà nước kinh phí cấp trùng thẻ BHYT.
b) Quyết toán với cơ quan tài chính địa phương
- Chậm nhất đến ngày 31/12 hằng năm,
cơ quan BHXH tổng hợp số thẻ BHYT có giá trị sử dụng trong năm và kinh phí đóng
BHYT gửi Sở Tài chính để thanh quyết
toán theo quy định. Đối với học sinh, sinh viên đang theo
học tại các trường do Bộ, cơ quan Trung ương quản lý tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành, số tiền thực thu từ
học sinh, sinh viên và số tiền đề nghị ngân sách nhà nước
hỗ trợ để BHXH Việt Nam tổng hợp gửi Bộ Tài chính chuyển
kinh phí hỗ trợ. Lập báo cáo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế - Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT
gửi Sở Tài chính để thanh quyết toán
theo quy định và đóng vào Báo cáo quyết toán quý IV/2013.
- Căn cứ quy định tại Công văn số 3647/BTC-HCSN
ngày 19/3/2013 của Bộ Tài chính về việc kinh phí KCB BHYT
cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ, BHXH tỉnh thực
hiện rà soát, tổng hợp danh sách trẻ em dưới 6 tuổi
đi KCB nhưng chưa được cấp thẻ BHYT và số
kinh phí đã chi KCB từ quỹ BHYT cho đối tượng này gửi Sở
Tài chính để làm căn cứ cấp bổ sung kinh phí theo quy định.
2.2. Thu BHYT trước cho năm 2014: Là số thu
của thẻ BHYT đã phát hành trong năm 2013 nhưng có giá trị sử dụng trong năm
2014 (gồm cả số tiền ngân sách địa phương đã chuyển và số ngân sách địa phương
còn phải hỗ trợ đóng của thẻ BHYT có giá trị sử dụng cho năm 2014). Đơn vị
không tổng hợp đề nghị quyết toán vào số thu BHYT trong năm 2013.
3. Thu BHTN
3.1. Xác định số thu BHTN
- Số thu của người lao động và người sử dụng lao
động: Quyết toán theo số đã thu được;
- Số thu từ ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ:
Quyết toán bằng 50% số đã thu của người lao động và người sử dụng lao động
thuộc địa phương quản lý (bao gồm số tiền cơ quan tài chính đã chuyển và số còn
phải chuyển);
- Số thu từ ngân sách Trung ương đóng, hỗ trợ:
Quyết toán (ghi thu) bằng 50% số đã thu của người lao động và người sử dụng lao
động thuộc Trung ương quản lý và đơn vị sử dụng lao động khác.
3.2. Quyết toán với cơ quan tài chính địa phương
- Kết thúc năm tài chính BHXH cấp tỉnh có trách nhiệm
quyết toán các khoản thu BHTN (lập chi tiết theo từng quận, huyện) gửi Sở Tài
chính để làm căn cứ xác định số kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ quỹ BHTN
(lập Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 96/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ BHTN) đồng thời đóng vào
Báo cáo quyết toán quý IV năm 2013.
- Phòng/Bộ phận Thu thực hiện đối
chiếu số liệu và quyết toán với cơ quan tài chính địa phương theo quy định. Trường hợp cơ quan tài
chính không thống nhất các đối tượng
do ngân sách địa phương hỗ trợ, cơ quan BHXH tổng
hợp chi tiết các đơn vị, loại đối tượng, số tiền ngân sách địa phương phải
đóng, báo cáo bằng văn bản về BHXH Việt Nam để có cơ sở xem xét điều chỉnh số
thu BHTN khi thực hiện thẩm định quyết toán cho đơn vị.
- Đối với số tiền ngân sách địa phương phải hỗ trợ
đóng BHTN các năm trước nhưng chưa chuyển trả trong năm 2013 (Phân tích số
tiền ngân sách địa phương còn phải hỗ trợ đóng BHTN của từng năm), yêu cầu
cơ quan BHXH thực hiện đối chiếu với cơ quan tài chính để xử lý dứt điểm (có
xác nhận hoặc Biên bản làm việc của cơ quan tài chính), nêu rõ nguyên nhân và
đóng bản phô tô vào Báo cáo quyết toán quý IV/2013. Trường hợp không xử lý được
báo cáo về BHXH để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính.
III. Công tác quyết toán chi
BHXH, BHTN, BHYT
1. Nguồn kinh phí
Phản ánh đầy đủ, chi tiết và theo dõi riêng tình
hình sử dụng các nguồn kinh phí chi BHXH, BHYT, BHTN được sử dụng bao gồm:
- Kinh phí được cấp chi BHXH, BHTN;
- Kinh phí được cấp chi BHYT;
- Kinh phí ghi thu;
+ Ghi thu để thanh toán các chế độ
BHXH
+ Ghi thu số trích đóng BHYT của
người hưởng chế độ
2. Kinh phí thu hồi chi sai
BHXH, BHYT, BHTN
Đối với khoản kinh phí thu hồi do
phát hiện chi sai BHXH, BHYT của các năm trước đơn vị nộp toàn bộ về BHXH Việt Nam.
Các đơn vị phải thuyết minh cụ thể
nội dung, nguyên nhân thu hồi chi sai. Đối với số thu hồi chi sai chi phí KCB
BHYT của các năm trước, không thực hiện bù trừ vào số chi
phí KCB BHYT được quyết toán trong năm của cơ sở KCB mà
thực hiện hạch toán thu hồi để chuyển nộp về BHXH Việt Nam. Đơn vị lập biểu tổng hợp số tiền phải thu hồi chi sai, số đã thu hồi và số còn phải thu hồi đối với từng cơ sở KCB.
3. Quyết toán chi BHXH, BHTN
3.1. Đối chiếu, kiểm tra nội dung chi, tổng hợp
chứng từ đảm bảo đúng các loại chế độ và nguồn kinh phí: Chi BHXH từ nguồn ngân
sách nhà nước, chi BHXH từ quỹ BHXH bắt buộc, chi BHXH tự nguyện và chi BHTN.
3.2. Đôn đốc các đơn vị sử dụng lao
động thanh toán đầy đủ đúng thời gian quy định chế độ ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp cho người
lao động. Tập hợp đầy đủ, kịp thời chứng từ chi ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức
khoẻ (DS PHSK) sau ốm đau; DS PHSK sau thai sản; DS PHSK sau khi điều trị
thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của các đơn vị sử dụng lao động đã được xét duyệt, thẩm định để quyết
toán trong năm.
3.3. Tổng hợp đầy đủ tình hình tiếp nhận quyết định
và giải quyết trợ cấp thất nghiệp từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
Trung tâm giới thiệu việc làm chuyển đến, tổng hợp lập báo cáo từ 01/01 đến
31/12 gồm cả số người hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng và một lần (theo mẫu
số 34-CBH và 35-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-BHXH
ngày 24/12/2012.
4. Quyết toán thu chi quỹ
khám, chữa bệnh (KCB) BHYT
4.1. Xác định quỹ KCB BHYT do tỉnh quản lý
Quỹ KCB BHYT của BHXH tỉnh được sử
dụng trong năm gồm:
- 90% số tiền thực đóng của người
tham gia BHYT và người sử dụng lao động trong năm 2013;
- 90% số tiền thực đóng và số còn
phải đóng BHYT do ngân sách địa phương đóng hoặc hỗ trợ
(người nghèo, người dân tộc thiểu số; trẻ em dưới 6 tuổi;
học sinh, sinh viên; hộ cận nghèo; người hiến bộ phận cơ thể);
- 90% số tiền thực đóng và số còn
phải đóng BHYT do ngân sách Trung ương hỗ trợ (bao gồm cả
phần đóng BHYT của đối tượng ốm đau, dài ngày);
- 90% số tiền đóng BHYT từ quỹ BHXH cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp
thất nghiệp hàng tháng;
- 90% số thu của thẻ BHYT đã phát
hành trong năm 2012, nhưng có giá trị sử dụng cho năm 2013 (số thu này đã quyết toán vào năm 2012);
- 100% số tiền ngân sách địa phương
đã chuyển trả chi phí KCB BHYT cho đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi đi khám chữa bệnh không có thẻ BHYT.
4.2. Quyết toán chi phí KCB
BHYT
a) Chi phí KCB BHYT của người có thẻ
BHYT do BHXH tỉnh phát hành thẻ được tổng hợp, quyết toán trong năm trong phạm
vi quỹ KCB BHYT của tỉnh được sử dụng bao gồm:
- Chi phí KCB BHYT đã thanh toán cho
các cơ sở KCB BHYT tại tỉnh;
- Chi phí KCB BHYT của người có thẻ
BHYT do BHXH tỉnh phát hành, đi KCB tại các cơ sở KCB
ngoài địa bàn tỉnh (theo thông báo của Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán
đa tuyến);
- Chi phí KCB BHYT thanh toán trực
tiếp;
- Số trích chăm sóc sức khỏe ban đầu
(CSSKBĐ) tại trường học;
- Chi phí KCB BHYT của trẻ em dưới 6
tuổi chưa có thẻ BHYT;
- Chi KCB BHYT phát sinh năm trước
chưa quyết toán đưa vào quyết toán năm nay (phải có văn bản
đồng ý được quyết toán của BHXH Việt Nam);
- Chi kết dư quỹ định suất trong năm
được để lại cho cơ sở KCB theo quy định.
b) Chi phí KCB BHYT vượt quỹ dịch vụ và vượt quỹ
định suất tại các cơ sở KCB do nguyên nhân khách quan đã được BHXH tỉnh thẩm
định, xác định quyết toán theo thứ tự như sau:
- Thanh toán chi phí KCB BHYT vượt
quỹ KCB BHYT do nguyên nhân khách quan đối với các cơ sở KCB thực hiện thanh
toán theo giá dịch vụ.
- Thanh toán chi phí KCB BHYT vượt
quỹ định suất do nguyên nhân khách quan đối với cơ sở KCB thực hiện thanh toán theo định suất.
Trường hợp quỹ KCB BHYT của tỉnh
không đủ thanh toán chi phí KCB BHYT vượt quỹ do nguyên nhân khách quan
cho các cơ sở KCB, BHXH tỉnh sau khi quyết toán chi phí KCB vượt quỹ dịch vụ mà
quỹ KCB BHYT của tỉnh vẫn còn thì quyết toán chi phí KCB vượt quỹ định suất do
nguyên nhân khách quan nhưng tối đa đến quỹ KCB BHYT được sử dụng tại tỉnh
trong năm.
c) Trường hợp quỹ KCB BHYT sau khi
cân đối vẫn không đảm bảo thanh toán chi phí KCB BHYT phát sinh trong
năm, BHXH tỉnh có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định nguyên nhân vượt quỹ
báo cáo BHXH Việt Nam theo hướng dẫn tại Công văn số 4449/BHXH-CSYT ngày
07/11/2013 của BHXH Việt Nam về việc báo cáo thẩm định nguyên nhân chi phí KCB
vượt quỹ, vượt trần, đồng thời đóng kèm 01 bản vào báo cáo tài chính của tỉnh.
Riêng đối với Trung tâm Giám định BHYT và Thanh
toán đa tuyến (Trung tâm đa tuyến) thực hiện theo quy định tại Công văn số
3960/BHXH-BC ngày 04/10/2013 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thanh quyết toán chi
phí KCB BHYT đối với cơ sở KCB ban đầu do Trung tâm đa tuyến quản lý.
d) Chi CSSKBĐ tại trường học
- BHXH tỉnh căn cứ quỹ KCB BHYT của đối tượng HSSV
có thẻ BHYT đang theo học tại nhà trường để xác định kinh phí CSSKBĐ tại nhà
trường và thực hiện trích, quyết toán bằng 12% quỹ KCB BHYT của HSSV có thẻ
BHYT; chuyển kinh phí cho nhà trường để thực hiện công tác CSSKBĐ cho HSSV.
- Đối với thẻ BHYT của đối tượng HSSV do BHXH tỉnh
phát hành thì tổng hợp vào chi phí KCB BHYT của tỉnh quyết toán.
- Đối với thẻ BHYT của đối tượng HSSV do BHXH tỉnh
khác phát hành thì tổng hợp, thông báo như đối với chi phí KCB đa tuyến.
- Nhà trường có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn
kinh phí này để thực hiện CSSKBĐ cho HSSV theo quy định tại Thông tư số
14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực
hiện công tác y tế trong các trường học.
đ) Thanh toán đa tuyến
- Đa tuyến đến là số chi phí KCB BHYT
phát sinh trong năm của người có thẻ BHYT do BHXH tỉnh khác phát hành, điều trị
tại các cơ sở KCB của tỉnh.
- Đa tuyến đi là chi phí KCB BHYT của
người có thẻ BHYT do BHXH tỉnh phát hành, điều trị tại các cơ sở KCB ngoài địa
bàn tỉnh phát sinh từ quý I/2013 đến hết quý IV/2013 đã được BHXH Việt Nam thông báo bằng văn bản.
Căn cứ chi phí KCB đa tuyến do Trung
tâm đa tuyến thông báo, BHXH tỉnh có trách nhiệm phân bổ cho các cơ sở KCB và hướng dẫn cơ sở KCB lập mẫu số C82/BHYT - Biên bản thanh, quyết toán chi phí KCB BHYT để quyết toán bổ sung
phần chênh lệch giữa chi phí đa tuyến đi quý IV/2012 và quý IV/2013.
e) Đối với chi phí KCB vượt trần
tuyến 2
BHXH tỉnh tổng hợp chi phí KCB vượt trần tuyến 2 theo từng nguyên nhân khách quan theo hướng dẫn tại Công văn số 4449/BHXH-CSYT, báo cáo BHXH Việt
Nam để trình Hội đồng quản lý, Bộ Y tế, Bộ Tài chính xem xét, giải quyết theo quy định.
g) Đối với các cơ sở KCB BHYT năm 2013 áp dụng
phương thức thanh toán theo định suất có kết dư quỹ KCB định suất, năm 2014
chuyển sang phương thức thanh toán theo giá dịch vụ.
BHXH tỉnh chuyển kinh phí kết dư quỹ
định suất trong năm được để lại cho cơ sở KCB theo quy định, phần còn lại BHXH tỉnh chuyển về BHXH Việt Nam để bổ sung quỹ dự
phòng KCB BHYT.
h) Các đơn vị khẩn trương thực hiện thanh, quyết toán chi phí KCB BHYT năm 2013 và thực hiện
thanh lý hợp đồng KCB BHYT với các cơ sở KCB. Hạch toán chi phí KCB BHYT đa
tuyến đến ngoại tỉnh năm 2013, theo quy định tại Thông tư
số 178, BHXH Việt Nam sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
i) Đối với các địa phương có phát
sinh chi phí KCB BHYT của đối tượng quân nhân theo Đề án thí điểm quân nhân tham gia BHYT (mã đối tượng QN, mã quyền
lợi 9) thực hiện quyết toán riêng với cơ sở KCB; đồng thời
khẩn trương tổng hợp, thông báo đa tuyến riêng cho Trung tâm đa tuyến theo hướng dẫn tại
Công văn số 545/BHXH-CSYT ngày 01/2/2013 của BHXH Việt Nam
không tổng hợp vào Phụ lục 07/QT-CSYT.
Trung tâm đa
tuyến lập bảng tổng hợp riêng chi phí của nhóm đối tượng theo Đề án thí điểm gửi BHXH Việt Nam
làm căn cứ thanh quyết toán với BHXH Bộ Quốc phòng.
4.3. Cân đối quỹ KCB BHYT
tại tỉnh
Cân đối quỹ KCB BHYT = Quỹ KCB BHYT
được sử dụng của tỉnh - (Chi phí KCB đa tuyến đi + Chi phí KCB BHYT tại tỉnh).
Trong đó:
- Quỹ KCB được sử dụng tại tỉnh quy
định tại Mục III, Khoản 4, Điểm 4.1 nêu trên.
- Chi phí KCB BHYT tại tỉnh quy định
tại Mục III, Khoản 4, Điểm 4.2, tiết a nêu trên.
4.4. Biểu mẫu quyết toán
- Để phục vụ
việc tổng hợp số lượt người KCB BHYT theo từng nhóm đối tượng, các đơn vị tổng hợp số lượt người KCB BHYT của cả năm theo từng
nhóm đối tượng. BHXH tỉnh tổng hợp chi phí KCB BHYT cả năm
2013 theo mẫu 15/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-BHXH ngày
14/2/2011 của BHXH Việt Nam ban hành biểu mẫu sửa đổi một số biểu mẫu thống kê chi phí KCB BHYT vào Báo cáo quyết toán tài
chính quý IV năm 2013.
- Yêu cầu Trung tâm đa tuyến tổng hợp thông báo đa
tuyến cả năm 2013 theo các công văn đã thông báo cho BHXH các tỉnh, trong đó
tách riêng số chi phí KCB năm 2012 chưa được quyết toán, chi phí KCB năm 2012
đã được quyết toán trong năm 2012 nhưng được thông báo bổ sung trong năm 2013
và số chi phí KCB phát sinh trong năm 2013. Tại mỗi năm tách riêng số đa tuyến
thanh toán tại cơ sở KCB, thanh toán trực tiếp tại cơ quan BHXH và chi CSSKBĐ.
Bảng tổng hợp thông báo đa tuyến gửi BHXH Việt Nam trước ngày 10/4/2014.
IV. Quyết toán chi
quản lý bộ máy
1. Nguồn kinh phí được sử
dụng trong năm
- Quy định tại Khoản 1
Điều 4 Quy chế chi tiêu nội bộ đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam
ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-BHXH ngày 26/9/2012 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam.
- Căn cứ nguồn kinh phí được sử dụng
trong năm (bao gồm cả kinh phí năm 2012 chuyển sang để thực hiện nhiệm vụ dở
dang), các đơn vị chủ động sắp xếp, bố trí các nhiệm vụ chi để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao và
thực hiện các biện pháp tiết kiệm kinh phí để bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức; trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định.
2. Một số lưu ý
a) Phụ cấp lương, các khoản phụ cấp
khác
- Đối với chi phụ cấp, trợ cấp cho
công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/NĐ-CP
ngày 24/12/2010 của Chính phủ về
chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng thu nhập bổ sung trong lực lượng vũ trang công
tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn. Hạch toán Mục 6100 - Tiểu mục 6121.
- Đối với phụ cấp làm đêm, làm thêm
giờ: Chỉ hạch toán vào Tiểu mục 6106 - Phụ cấp thêm giờ.
- Đối với phụ cấp cấp ủy, hạch toán Mục 7850 - Tiểu
mục 7854
Lưu ý: Không hạch toán vào mục phụ cấp lương các
khoản phụ cấp không phát sinh trong Ngành như: Phụ cấp thu hút, phụ cấp đắt đỏ,
phụ cấp trực, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp đặc biệt khác của ngành.
b) Chi phục vụ công tác thu BHXH,
BHYT, lệ phí chi: Quyết toán theo số tiền thực chi đã có
chứng từ chi đảm bảo đúng quy định, hợp pháp, hợp lệ.
Lưu ý: BHXH các tỉnh căn cứ Quyết định số
1288/QĐ-BHXH và Quy chế chỉ tiêu nội bộ của đơn vị để chi phục vụ công tác thu
BHXH, BHYT; chi phục vụ công tác chi đảm bảo đúng nội dung, đúng định mức cho
các đối tượng, không lập danh sách để chi đồng đều cho cán bộ, viên chức trong
đơn vị.
c) Chi thù lao cho tổ chức, cá nhân làm đại lý thu
BHXH tự nguyện, thu BHYT của một số đối tượng (gồm: học sinh, sinh viên đang
theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp; xã viên hợp tác xã, hộ kinh doanh
cá thể, gọi chung là BHYT tự nguyện)
không bao gồm số thu tiền do ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng: Quyết toán
theo số tiền thực chi đã có chứng từ chi đảm bảo đúng quy
định, hợp pháp, hợp lệ. Năm 2013, BHXH Việt Nam đã phân bổ chi nội dung này
bằng 4,8% dự toán thu BHXH, BHYT tự nguyện, trong đó: Đơn
vị sử dụng 0,8% cho các hoạt động phối hợp tổ chức thực
hiện: Sơ kết, tổng kết, tập huấn, đào tạo đại lý thu BHXH,
BHYT tự nguyện; khen thưởng cho các đại lý làm tốt công
tác thu BHXH, BHYT tự nguyện; chi cho công tác kiểm tra, giám sát đại lý thu;
4% chi thù lao cho cá nhân, tổ chức
làm đại lý thu BHXH, BHYT tự nguyện của một số đối tượng.
- Trường hợp trong năm đơn vị chưa
chi đủ 4% thù lao cho đại lý thu theo số thực thu, yêu cầu đơn vị chuyển kinh phí sang năm sau để tiếp tục chi đủ 4% cho đại
lý thu.
- Trường hợp đơn vị đã chi đủ 4% thù
lao cho đại lý thu mà còn dư dự toán đã được BHXH Việt Nam giao đơn vị không
được sử dụng cho mục đích khác, phải chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng. BHXH
Việt Nam sẽ trừ vào dự toán năm sau của đơn vị.
d) Chi thù lao cho tổ chức, cá nhân
được giao nhiệm vụ lập danh sách cấp thẻ và trả thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi mới phát sinh: Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1498/BHXH-BC
ngày 25/4/2013 của BHXH Việt Nam về việc chi thù lao cho
tổ chức, cá nhân lập danh sách cấp thẻ, trả thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi. Trường hợp chưa chi đủ trong năm yêu cầu thuyết minh chi tiết để chuyển kinh phí
sang năm 2014 thực hiện không được sử dụng cho mục đích khác.
đ) Chi tiền nghỉ phép hàng năm: Trong
năm các đơn vị phải bố trí kế hoạch nghỉ phép cho công chức, viên chức. Trường
hợp đơn vị không bố trí được thời gian nghỉ phép năm hoặc
không bố trí đủ ngày nghỉ phép năm, thì thực hiện thanh toán tiền lương cho công chức, viên chức cho những
ngày chưa nghỉ phép trong năm và phải đảm bảo hồ sơ quyết toán theo quy định.
3. Hạch toán Mục lục ngân
sách nhà nước
Việc hạch toán các nội dung chi quản
lý bộ máy tại đơn vị phải theo đúng hướng dẫn của BHXH
Việt Nam, đúng Mục lục ngân sách nhà nước. BHXH tỉnh, các
đơn vị rà soát các khoản chi hạch toán không đúng vào Mục
lục ngân sách nhà nước, các khoản chi không phát sinh đối với Ngành BHXH trước
khi lập Báo cáo quyết toán quý IV và điều chỉnh mục chi
cho phù hợp.
4. Kinh phí tiết kiệm chi
quản lý bộ máy
a) Quyết toán kinh phí tiết kiệm chi
quản lý bộ máy tại BHXH tỉnh
- Kết thúc năm
tài chính, đơn vị tính kinh phí tiết kiệm được sử dụng trong năm theo quy định
tại Điều 17 Quyết định số 1288/QĐ-BHXH. Kinh phí tiết kiệm
được là khoản chênh lệch giữa dự toán kinh phí chi quản lý bộ máy được giao và các nguồn kinh phí khác được sử dụng theo quy định (bao gồm cả số dư năm trước chuyển sang) với số
thực chi quyết toán trong năm và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ trong năm nhưng chưa thực hiện chuyển sang năm sau thực hiện
tiếp.
- Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi
từ nguồn kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy trong năm
của đơn vị. Từ năm 2013, thực hiện theo hướng dẫn tại Công
văn số 4455/BHXH-BC ngày 07/11/2013 của BHXH
Việt Nam hướng dẫn trích quỹ khen
thưởng, phúc lợi.
b) Đối với BHXH cấp tỉnh, Văn phòng
BHXH Việt Nam và Đại diện BHXH Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh: Kinh phí tiết kiệm
chi quản lý bộ máy sau khi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức trong đơn
vị, trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi theo quy định mà còn dư kinh phí được bổ
sung vào các quỹ tại BHXH Việt Nam theo quy định (quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp, quỹ dự phòng ổn định thu nhập, quỹ khen thưởng phúc lợi của Ngành),
BHXH Việt Nam thực hiện trừ vào số kinh phí cấp theo dự toán chi quản lý bộ máy
được giao năm sau của đơn vị.
V. Công tác quyết
toán xây dựng cơ bản
- Đối với các khoản kinh phí xây dựng cơ bản (XDCB)
đã được BHXH Việt Nam cấp tạm ứng từ năm 2009 trở về trước, yêu cầu đơn vị khẩn
trương làm các thủ tục hoàn tạm ứng trước ngày 31/12/2013. Trường hợp chưa hoàn
ứng thì phải thuyết minh trong Thuyết minh báo cáo tài chính quý 4/2013 và nêu
rõ lý do.
- Đối với nguồn kinh phí XDCB được sử dụng và quyết
toán trong năm 2013, yêu cầu các đơn vị hạch toán tăng tài sản cố định và giảm
nguồn vốn đầu tư XDCB bằng đúng giá trị công trình, được phê duyệt quyết toán (không
làm tròn số). Trường hợp chi phí thực tế thấp hơn giá trị công trình được phê
duyệt phải có văn bản báo cáo về BHXH Việt Nam.
- Trường hợp các đơn vị có chênh lệch số liệu XDCB
với số liệu của BHXH Việt Nam đang theo dõi, yêu cầu đơn vị kiểm tra, rà soát
và phối hợp với BHXH Việt Nam để xử lý dứt điểm nguồn vốn XDCB trong năm 2013.
VI. Đối với tài sản cố định và
công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng
1. Tính hao mòn tài sản cố định
(TSCĐ)
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2,
Điều 10 Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ Tài chính ban
hành chế độ quản lý, tính hao mòn TSCĐ trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước; Công văn số
11546/BTC-QLCS ngày 29/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán hao mòn tài
sản cố định và thống nhất số liệu trong phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà
nước và Công văn số 3896/BHXH-BC ngày 01/10/2013 của BHXH Việt Nam về việc rà
soát chuẩn hóa dữ liệu tài sản:
- Hao mòn TSCĐ được tính mỗi năm một lần vào tháng
12, trước khi khóa sổ kế toán. Tất cả TSCĐ tăng trong năm đến ngày 31/12 của
năm (do mua sắm, được tiếp nhận, đầu tư XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng từ
tháng 01 đến tháng 12) đến ngày 31/12 của năm đó đều phải tính và hạch toán hao
mòn TSCĐ theo chế độ quy định.
- Không tính, không hạch toán hao mòn TSCĐ đối với
tất cả các TSCĐ đã giảm trong năm (do điều chuyển, thanh lý, nhượng bán…).
2. Thực hiện phân loại chi tiết
TSCĐ theo đúng quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC và hạch toán chi tiết
vào Bảng cân đối tài khoản tương ứng các Tài khoản cấp 2: 2111, 2112, 2113,
2114, 2115, 2118, 213.
3. Đối chiếu, kiểm tra số liệu
giữa báo cáo tăng, giảm TSCĐ với Báo cáo quyết toán tài chính.
Lập Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ theo Mẫu số B04-BH ban hành kèm theo Thông tư 178, đóng kèm Báo cáo quyết toán quý IV/2013 theo đúng quy định (lưu ý đơn vị
tính phải thống nhất như sau: Đối với nhà cửa đơn vị tính
là cái, đối với giá trị quyền sử dụng
đất đơn vị tính là số lượng cơ sở đất). Đơn vị phải ghi chú hoặc thuyết minh rõ
nguồn hình thành TSCĐ: Nguồn XDCB; nguồn
kinh phí chi quản lý bộ máy; nguồn quỹ khen thưởng, phúc
lợi; do BHXH Việt Nam cấp từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Ngành; do
BHXH Việt Nam giao (máy chủ, phần mềm
bản quyền).
4. Hạch toán giá trị quyền sử
dụng đất vào giá trị tài sản
Hạch toán đầy đủ giá trị quyền sử
dụng đất theo quy định tại Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/11/2006 của Chính phủ về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất
để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất.
Trường hợp đơn vị chưa hạch toán hoặc hạch toán chưa đầy đủ giá trị quyền sử dụng đất
theo quy định thì phải thuyết minh chi tiết, nguyên nhân.
Đối với cơ sở nhà đất thực hiện bàn
giao cho đơn vị khác theo quyết định của Bộ Tài chính, đơn vị rà soát, đối
chiếu giá trị bàn giao theo quyết định của Bộ Tài chính và giá trị theo dõi trên sổ sách kế toán. Trường hợp có sự chênh lệch, báo cáo BHXH
Việt Nam để có biện pháp xử lý kịp thời.
5. Theo dõi, phản ánh đầy đủ giá
trị công cụ, dụng cụ vào các tài khoản ngoài bảng: Tài khoản 005 - Dụng cụ lâu
bền đang sử dụng.
VII. Đối với thực hiện kết luận
và kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán và các Đoàn kiểm tra của BHXH
Việt Nam.
BHXH tỉnh căn cứ
vào kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm
toán và kết luận kiểm tra của BHXH Việt Nam, thực hiện xử lý dứt điểm các khoản
phải thu nộp ngân sách nhà nước; thu hoàn quỹ BHXH, BHYT;
các khoản thu hồi của cá nhân, NSNN (nếu có) và các khoản phải điều chỉnh quyết
toán, thuyết minh rõ nội dung, số tiền (đã thực hiện, chưa thực hiện) của từng
kết luận và kiến nghị
của các cơ quan thanh tra, kiểm toán
và của BHXH Việt Nam trong Báo cáo quyết toán. Đối với những đơn vị chưa thực hiện kết luận, kiến nghị qua thanh tra
diện rộng năm 2005-2009 theo hướng dẫn tại Công văn số 3756/BHXH-BC ngày
24/9/2013 của BHXH Việt Nam, đề nghị xử lý dứt điểm, báo
cáo bằng văn bản về BHXH Việt Nam trước ngày 31/12/2013.
VIII. Về thanh,
quyết toán các đề tài, đề án nghiên cứu khoa học
- Kinh phí thực hiện đề tài, đề án khoa học được phân bổ và giao thực hiện của năm nào phải
được quyết toán theo niên độ ngân sách năm đó theo đúng quy định hiện hành. Đối với các đề tài,
đề án thực hiện trong nhiều năm thì chủ nhiệm đề tài, dự
án phải thực hiện quyết toán hàng năm theo niên độ ngân sách đối với số kinh
phí thực nhận và thực chi; kinh phí quyết toán hàng năm phải phù hợp với khối
lượng công việc đã thực hiện. Khi kết thúc đề tài, đề án thì tổng hợp lũy kế quyết
toán từ năm đầu thực hiện đến năm báo
cáo.
- Đối với các đề tài, dự án kéo dài
quá thời gian quy định phải xác định cụ thể nguyên nhân
trình Hội đồng khoa học Ngành. Trường hợp được chấp thuận thực hiện tiếp thì
tiến hành thanh quyết toán như đối với các đề tài, đề án dở dang; trường hợp không được chấp thuận thực
hiện thanh quyết toán như trường hợp các đề tài, đề án
không hoàn thành.
- Cuối năm các đơn vị lập danh mục các đề tài đã bố trí kinh
phí, tình hình thanh quyết toán trong năm (có thuyết minh chi tiết kèm theo) và
đóng kèm Báo cáo quyết toán năm.
IX. Kiểm tra tài chính, kế toán
Hàng năm các đơn vị tự kiểm tra tài chính, kế toán
theo hướng dẫn tại Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính
ban hành Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. Báo cáo kết quả thực hiện cùng với báo cáo
kết quả kiểm tra công tác quản lý tài chính theo hướng dẫn tại Công văn số
2316/BHXH-BC ngày 18/6/2012 của BHXH Việt Nam về tăng cường công tác tài chính,
kế toán.
X. Thực hiện lập, nộp báo cáo
tài chính quý, năm
Báo cáo tài chính quý, năm phải được
lập đầy đủ các mẫu báo cáo theo quy định tại Thông tư 178 và các mẫu biểu báo
cáo nghiệp vụ quy định tại các văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam. Báo cáo quyết toán phải đánh số trang, lập danh mục và in thống
nhất trên cùng khổ giấy theo quy định tại Văn bản số 2735/BHXH-BC
ngày 12/7/2012 của BHXH Việt Nam về thực hiện lập, nộp Báo cáo tài chính quý,
năm.
1. Lập Bảng tổng hợp cân đối tài
khoản
Để tổng hợp số liệu về tài sản, nguồn
vốn của toàn Ngành phục vụ công tác quản lý, yêu cầu BHXH tỉnh tổng hợp số liệu
toàn tỉnh (chi tiết cấp huyện, cấp tỉnh) và lập Bảng tổng hợp cân đối tài khoản năm theo Mẫu số B16-BH theo quy định tại Thông tư 178 gửi BHXH Việt Nam cùng Báo
cáo quyết toán quý IV/2013.
2. Thời hạn nộp Báo cáo quyết
toán
- BHXH các tỉnh, thành phố; các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Đại diện BHXH Việt Nam tại
Thành phố Hồ Chí Minh nộp Báo cáo quyết toán quý, năm về BHXH Việt Nam theo quy
định tại Thông tư 178.
- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH
Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm quyết toán kinh phí chi hoạt động quản lý
BHXH, BHYT do BHXH Việt Nam cấp; lập quyết toán thu chi BHXH, BHYT gửi BHXH
Việt Nam trước ngày 31/5/2014.
- Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội tổng hợp quyết toán về chi hoạt động quản lý BHTN của các đơn vị, lập
Báo cáo quyết toán năm gửi BHXH Việt Nam trước ngày 31/5/2014.
XI. Về công tác thẩm định, xét
duyệt quyết toán
1. Tổ chức thẩm định, xét duyệt
quyết toán
- BHXH tỉnh tổ chức xét duyệt quyết toán đối với
BHXH cấp huyện theo hướng dẫn tại Văn bản số 3667/BHXH-KHTC ngày 02/10/2007 của
BHXH Việt Nam.
- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH
Ban Cơ yếu Chính phủ, Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội tổ chức xét duyệt quyết toán cho các đơn vị cấp dưới theo quy định tại
Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách
các cấp.
- BHXH Việt Nam tổ chức xét duyệt
quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc BHXH Việt Nam và thẩm
định quyết toán đối với BHXH tỉnh (kế hoạch cụ thể sẽ thông báo bằng văn bản).
2. Lập số liệu thẩm định quyết
toán
Sau khi lập Báo cáo quyết toán năm,
BHXH tỉnh, các đơn vị lập các mẫu biểu thẩm định quyết toán tài chính năm 2013
theo các mẫu biểu và phụ lục kèm theo văn bản này gửi BHXH Việt Nam (Mẫu số: 01/BB, 02/BB, 03/BB, Phụ lục số: 01-BC, 02-BC, 03-BC, 04-BC gửi
Ban Chi; Phụ lục số: 08-CSYT, 09-CSYT, 10-CSYT, 11-CSYT, 12-CSYT, 13-CSYT gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT) cùng với Báo cáo tài chính năm 2013 để
BHXH Việt Nam thẩm định số liệu quyết toán năm cho đơn vị.
Yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ, Cục
Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Đại diện BHXH Việt Nam tại Thành
phố Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn tại văn bản này. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về BHXH Việt
Nam (Ban Chi) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các Ban: BT, KT, CSYT, CSXH;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu VT, BC (20 bản).
|
KT. TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|
DANH MỤC
MẪU
BIỂU, PHỤ LỤC THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5014/BHXH-BC ngày 12 tháng 12 năm 2013 của
BHXH Việt Nam)
STT
|
KÝ HIỆU
|
TÊN MẪU BIỂU,
BÁO CÁO
|
GHI CHÚ
|
1
|
Mẫu số: 01/BB
|
KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI QUẢN LÝ BỘ
MÁY, DỰ ÁN, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
|
PHẦN A - KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI QUẢN
LÝ BỘ MÁY
|
|
PHẦN B. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
|
|
PHẦN C. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
|
PHẦN D. SỐ LIỆU THU - CHI QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC
LỢI
|
|
PHẦN Đ. SỐ LIỆU KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI QUẢN LÝ BỘ
MÁY
|
|
PHẦN E. SỐ LIỆU LÃI TIỀN GỬI TÀI KHOẢN THU CHI
|
|
2
|
Mẫu số: 02/BB
|
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT,
BHTN
|
|
PHẦN A - SỐ LIỆU THU BHXH, BHYT, BHTN
|
|
PHẦN B - BÁO CÁO CHI TIẾT SỐ THU BHXH, BHYT, BHTN
|
|
PHẦN C - BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ PHẢI THU BHXH, BHYT,
BHTN VÀ LÃI PHẠT DO CHẬM ĐÓNG
|
|
3
|
Mẫu số: 03/BB
|
KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI BHXH, BHTN,
BHYT
|
|
4
|
Phụ lục số: 01-BC
|
BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP HÀNG
THÁNG
|
|
5
|
Phụ lục số: 02-BC
|
BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỘT
LẦN
|
|
6
|
Phụ lục số: 03-BC
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ THU, CHI TRƯỚC BHYT CHO NĂM
SAU
|
|
7
|
Phụ lục số: 04-BC
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN/THANH LÝ TÀI SẢN
|
|
8
|
Phụ lục số: 05-BC
|
BÁO CÁO KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
|
Đóng vào báo cáo quyết toán quý 4/2013
|
9
|
Phụ lục số: 06-BC
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI ĐƠN VỊ
|
Đóng vào báo cáo quyết toán quý 4/2013
|
10
|
Phụ lục số: 07-BC
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN XỬ LÝ KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN,
THANH TRA TÀI CHÍNH VÀ CỦA BHXH VIỆT NAM
|
Đóng vào báo cáo quyết toán quý 4/2013
|
11
|
Phụ lục số: 08-CSYT
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG QUỸ KCB TẠI CÁC CƠ SỞ
KCB THEO PHÍ DỊCH VỤ
|
|
12
|
Phụ lục số: 09-CSYT
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KCB THEO ĐỊNH SUẤT
|
|
13
|
Phụ lục số: 10-CSYT
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI KCB ĐA TUYẾN ĐẾN
|
|
14
|
Phụ lục số: 11-CSYT
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN VƯỢT QUỸ KCB BHYT,
VƯỢT TRẦN TUYẾN 2
|
|
15
|
Phụ lục số: 12-CSYT
|
TỔNG HỢP SUẤT PHÍ VÀ QUỸ ĐỊNH SUẤT
|
|
16
|
Phụ lục số: 13-CSYT
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO QUỸ KCB CHO CÁC CƠ SỞ KCB
|
|
17
|
Phụ lục số: 14-CSYT
|
TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT (Mẫu số
15/BHYT)
|
Đóng vào báo cáo quyết toán quý 4/2013
|
KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY, DỰ
ÁN, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2013
PHẦN A. KINH PHÍ
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY
I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
|
01
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thực nhận (03+04+05+06+07)
|
02
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Cấp trên cấp
|
03
|
|
|
|
2.2
|
Tiền lãi phát sinh trên tài khoản tiền gửi chi
quản lý bộ máy
|
04
|
|
|
|
2.3
|
Phí cấp lại, đổi thẻ BHYT được để lại
|
05
|
|
|
|
2.4
|
Hỗ trợ của NSNN, các tổ chức trong và ngoài nước
|
06
|
|
|
|
2.5
|
Các khoản thu hợp pháp khác
|
07
|
|
|
|
4
|
Tổng kinh phí được sử dụng (01+02)
|
08
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
|
09
|
|
|
|
6
|
Kinh phí giảm
|
10
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau
(08-09-10)
|
11
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
II. CHI TIẾT KINH PHÍ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
01
|
TỔNG CỘNG (01 = 02 + 174)
|
0000
|
0
|
0
|
0
|
02
|
CHI HOẠT ĐỘNG (02=03+55+151)
|
0500
|
0
|
0
|
0
|
03
|
Chi thanh toán cho cá nhân
|
0129
|
0
|
0
|
0
|
04
|
Tiền lương
|
6000
|
0
|
0
|
0
|
05
|
Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được
|
6001
|
|
|
|
06
|
Lương tập sự, công chức dự bị
|
6002
|
|
|
|
07
|
Lương hợp đồng dài hạn
|
6003
|
|
|
|
08
|
Lương khác
|
6049
|
|
|
|
09
|
Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo
hợp đồng
|
6050
|
|
|
0
|
10
|
Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp
đồng
|
6051
|
|
|
|
11
|
Khác
|
6099
|
|
|
|
12
|
Phụ cấp lương
|
6100
|
|
|
0
|
13
|
Phụ cấp chức vụ
|
6101
|
|
|
|
14
|
Phụ cấp khu vực
|
6102
|
|
|
|
15
|
Phụ cấp thu hút
|
6103
|
|
|
|
16
|
Phụ cấp đắt đỏ
|
6104
|
|
|
|
17
|
Phụ cấp làm đêm
|
6105
|
|
|
|
18
|
Phụ cấp thêm giờ
|
6106
|
|
|
|
19
|
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
|
6107
|
|
|
|
20
|
Phụ cấp lưu động
|
6108
|
|
|
|
21
|
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc
|
6113
|
|
|
|
22
|
Phụ cấp trực
|
6114
|
|
|
|
23
|
Phụ cấp thâm niên nghề
|
6115
|
|
|
|
24
|
Phụ cấp đặc biệt khác của ngành
|
6116
|
|
|
|
25
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung
|
6117
|
|
|
|
26
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
6118
|
|
|
|
27
|
Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
6121
|
|
|
|
28
|
Khác
|
6149
|
|
|
|
29
|
Học bổng học sinh, sinh viên
|
6150
|
|
|
0
|
30
|
Sinh hoạt phí cán bộ đi học
|
6155
|
|
|
|
31
|
Khác
|
6199
|
|
|
|
32
|
Tiền thưởng
|
6200
|
|
|
0
|
33
|
Thưởng thường xuyên theo định mức
|
6201
|
|
|
|
34
|
Thưởng đột xuất theo định mức
|
6202
|
|
|
|
35
|
Các chi phí khác theo chế độ liên quan đến công
tác khen thưởng
|
6203
|
|
|
|
36
|
Khác
|
6249
|
|
|
|
37
|
Phúc lợi tập thể
|
6250
|
|
|
0
|
38
|
Trợ cấp khó khăn thường xuyên
|
6251
|
|
|
|
39
|
Trợ cấp khó khăn đột xuất
|
6252
|
|
|
|
40
|
Tiền tàu xe nghỉ phép năm
|
6253
|
|
|
|
41
|
Tiền thuốc y tế trong cơ quan, đơn vị
|
6254
|
|
|
|
42
|
Tiền khám bệnh định kỳ
|
6256
|
|
|
|
43
|
Tiền nước uống
|
6257
|
|
|
|
44
|
Các khoản khác
|
6299
|
|
|
|
45
|
Các khoản đóng góp
|
6300
|
|
|
0
|
46
|
Bảo hiểm xã hội
|
6301
|
|
|
|
47
|
Bảo hiểm y tế
|
6302
|
|
|
|
48
|
Kinh phí công đoàn
|
6303
|
|
|
|
49
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
6304
|
|
|
|
50
|
Khác
|
6349
|
|
|
|
51
|
Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
|
6400
|
|
|
0
|
52
|
Tiền ăn
|
6401
|
|
|
|
53
|
Chi chênh lệch thu nhập thực tế so với lương
ngạch bậc, chức vụ (Thu nhập bổ sung)
|
6404
|
|
|
|
54
|
Trợ cấp, phụ cấp khác
|
6449
|
|
|
|
55
|
Chi về hàng hóa, dịch vụ
|
0130
|
|
|
0
|
56
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
6500
|
|
|
0
|
57
|
Thanh toán tiền điện
|
6501
|
|
|
|
58
|
Thanh toán tiền nước
|
6502
|
|
|
|
59
|
Thanh toán tiền nhiên liệu
|
6503
|
|
|
|
60
|
Thanh toán tiền vệ sinh, môi trường
|
6504
|
|
|
|
61
|
Thanh toán khoán phương tiện theo chế độ
|
6505
|
|
|
|
62
|
Khác
|
6549
|
|
|
|
63
|
Vật tư văn phòng
|
6550
|
|
|
0
|
64
|
Văn phòng phẩm
|
6551
|
|
|
|
65
|
Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng
|
6552
|
|
|
|
66
|
Khoán văn phòng phẩm
|
6553
|
|
|
|
67
|
Vật tư văn phòng khác
|
6599
|
|
|
|
68
|
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
|
6600
|
|
|
0
|
69
|
Cước phí điện thoại trong nước
|
6601
|
|
|
|
70
|
Cước phí điện thoại quốc tế
|
6602
|
|
|
|
71
|
Cước phí bưu chính
|
6603
|
|
|
|
72
|
Fax
|
6604
|
|
|
|
73
|
Tuyên truyền
|
6606
|
|
|
|
74
|
Quảng cáo
|
6607
|
|
|
|
75
|
Phim ảnh
|
6608
|
|
|
|
76
|
Ấn phẩm truyền thông (báo, tạp chí của ngành)
|
6611
|
|
|
|
77
|
Sách, báo, tạp chí thư viện
|
6612
|
|
|
|
78
|
Cước phí Internet, thư viện điện tử
|
6617
|
|
|
|
79
|
Khoán điện thoại
|
6618
|
|
|
|
80
|
Khác
|
6649
|
|
|
|
81
|
Hội nghị
|
6650
|
|
|
0
|
82
|
In, mua tài liệu
|
6651
|
|
|
|
83
|
Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên
|
6652
|
|
|
|
84
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe
|
6653
|
|
|
|
85
|
Tiền thuê phòng ngủ
|
6654
|
|
|
|
86
|
Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển
|
6655
|
|
|
|
87
|
Thuê phiên dịch, biên dịch phục vụ hội nghị
|
6656
|
|
|
|
88
|
Các khoản thuê mướn khác phục vụ hội nghị
|
6657
|
|
|
|
89
|
Chi bù tiền ăn
|
6658
|
|
|
|
90
|
Chi phí khác
|
6699
|
|
|
|
91
|
Công tác phí
|
6700
|
|
|
0
|
92
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe
|
6701
|
|
|
|
93
|
Phụ cấp công tác phí
|
6702
|
|
|
|
94
|
Tiền thuê phòng ngủ
|
6703
|
|
|
|
95
|
Khoán công tác phí
|
6704
|
|
|
|
96
|
Khác
|
6749
|
|
|
|
97
|
Chi phí thuê mướn
|
6750
|
|
|
0
|
98
|
Thuê phương tiện vận chuyển
|
6751
|
|
|
|
99
|
Thuê nhà
|
6752
|
|
|
|
100
|
Thuê đất
|
6753
|
|
|
|
101
|
Thuê thiết bị các loại
|
6754
|
|
|
|
102
|
Thuê chuyên gia và giảng viên nước ngoài
|
6755
|
|
|
|
103
|
Thuê chuyên gia và giảng viên trong nước
|
6756
|
|
|
|
104
|
Thuê lao động trong nước
|
6757
|
|
|
|
105
|
Thuê đào tạo lại cán bộ
|
6758
|
|
|
|
106
|
Thuê phiên dịch, biên dịch
|
6761
|
|
|
|
107
|
Chi phí thuê mướn khác
|
6799
|
|
|
|
108
|
Chi đoàn ra
|
6800
|
|
|
0
|
109
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe (bao gồm cả thuê phương
tiện đi lại)
|
6801
|
|
|
|
110
|
Tiền ăn
|
6802
|
|
|
|
111
|
Tiền ở
|
6803
|
|
|
|
112
|
Tiền tiêu vặt
|
6804
|
|
|
|
113
|
Phí, lệ phí liên quan
|
6805
|
|
|
|
114
|
Khoán chi đoàn ra theo chế độ
|
6806
|
|
|
|
115
|
Khác
|
6849
|
|
|
|
116
|
Chi đoàn vào
|
6850
|
|
|
0
|
117
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe (bao gồm cả thuê phương
tiện đi lại)
|
6851
|
|
|
|
118
|
Tiền ăn
|
6852
|
|
|
|
119
|
Tiền ở
|
6853
|
|
|
|
120
|
Tiền tiêu vặt
|
6854
|
|
|
|
121
|
Phí, lệ phí liên quan
|
6855
|
|
|
|
122
|
Khoán chi đoàn vào theo chế độ
|
6856
|
|
|
|
123
|
Khác
|
6899
|
|
|
|
124
|
Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn
và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí
|
6900
|
|
|
0
|
125
|
Ô tô con, ô tô tải
|
6902
|
|
|
|
126
|
Tàu, thuyền
|
6904
|
|
|
|
127
|
Điều hòa nhiệt độ
|
6906
|
|
|
|
128
|
Nhà cửa
|
6907
|
|
|
|
129
|
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
6908
|
|
|
|
130
|
Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên
môn
|
6911
|
|
|
|
131
|
Thiết bị tin học
|
6912
|
|
|
|
132
|
Máy photocopy
|
6913
|
|
|
|
133
|
Máy fax
|
6914
|
|
|
|
134
|
Máy phát điện
|
6915
|
|
|
|
135
|
Máy bơm nước
|
6916
|
|
|
|
136
|
Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy tính
|
6917
|
|
|
|
137
|
Đường điện, cấp thoát nước
|
6921
|
|
|
|
138
|
Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác
|
6949
|
|
|
|
139
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành
|
7000
|
|
|
0
|
140
|
Chi mua hàng hóa, vật tư dùng cho chuyên môn của
từng ngành
|
7001
|
|
|
|
141
|
Chi mua, in ấn, phô tô tài liệu chỉ dùng cho
chuyên môn của ngành
|
7003
|
|
|
|
142
|
Đồng phục, trang phục
|
7004
|
|
|
|
143
|
Bảo hộ lao động
|
7005
|
|
|
|
144
|
Sách, tài liệu, chế độ dùng cho công tác chuyên
môn của ngành (không phải là tài sản cố định)
|
7006
|
|
|
|
145
|
Chi thanh toán hợp đồng thực hiện nghiệp vụ
chuyên môn
|
7012
|
|
|
|
146
|
Chi trả nhuận bút theo chế độ
|
7013
|
|
|
|
147
|
Chi phí nghiệp vụ bảo quản theo chế độ
|
7014
|
|
|
|
148
|
Chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
7015
|
|
|
|
149
|
Chi phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học theo
chế độ quy định
|
7017
|
|
|
|
150
|
Chi phí khác
|
7049
|
|
|
|
151
|
Các khoản chi khác
|
0132
|
|
|
0
|
152
|
Chi khác
|
7750
|
|
|
0
|
153
|
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước
|
7751
|
|
|
|
154
|
Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn
|
7752
|
|
|
|
155
|
Chi khắc phục hậu quả thiên tai cho các đơn vị dự
toán
|
7754
|
|
|
|
156
|
Chi các khoản phí và lệ phí của các đơn vị dự
toán
|
7756
|
|
|
|
157
|
Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện của các đơn
vị dự toán
|
7757
|
|
|
|
158
|
Chi hỗ trợ khác
|
7758
|
|
|
|
159
|
Chi tiếp khách
|
7761
|
|
|
|
160
|
Chi bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức
nhà nước gây ra theo chế độ
|
7763
|
|
|
|
161
|
Các khoản chi khác
|
7799
|
|
|
|
162
|
Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và
cấp trên cơ sở
|
7850
|
|
|
0
|
163
|
Chi mua báo, tạp chí của Đảng
|
7851
|
|
|
|
164
|
Chi tổ chức đại hội Đảng
|
7852
|
|
|
|
165
|
Chi khen thưởng hoạt động công tác
|
7853
|
|
|
|
166
|
Chi thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư văn
phòng, thông tin tuyên truyền liên lạc; chi đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ công
tác Đảng… và các chi phí Đảng vụ
|
7854
|
|
|
|
167
|
Khác
|
7899
|
|
|
|
169
|
Chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi
và đơn vị sự nghiệp có thu
|
7950
|
|
|
0
|
170
|
Chi lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập của cơ quan
nhà nước thực hiện chế độ tự chủ và của đơn vị sự nghiệp công lập
|
7951
|
|
|
|
171
|
Chi lập quỹ khen thưởng phúc lợi của đơn vị sự
nghiệp
|
7953
|
|
|
|
172
|
Chi lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của
đơn vị sự nghiệp
|
7954
|
|
|
|
173
|
Khác
|
7999
|
|
|
|
174
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (174 =
|
0600
|
0
|
0
|
0
|
175
|
Chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ
và đầu tư vào tài sản
|
0135
|
0
|
0
|
0
|
176
|
Mua, đầu tư tài sản vô hình
|
9000
|
0
|
0
|
0
|
177
|
Mua bằng sáng chế
|
9001
|
|
|
|
178
|
Mua bản quyền nhãn hiệu thương mại
|
9002
|
|
|
|
179
|
Mua phần mềm máy tính
|
9003
|
|
|
|
180
|
Đầu tư, xây dựng phần mềm máy tính
|
9004
|
|
|
|
181
|
Khác
|
9049
|
|
|
|
182
|
Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn
|
9050
|
0
|
0
|
0
|
183
|
Ô tô con, ô tô tải
|
9052
|
|
|
|
184
|
Tàu, thuyền
|
9054
|
|
|
|
185
|
Điều hòa nhiệt độ
|
9056
|
|
|
|
186
|
Nhà cửa
|
9057
|
|
|
|
187
|
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
9058
|
|
|
|
188
|
Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên
môn
|
9061
|
|
|
|
189
|
Thiết bị tin học
|
9062
|
|
|
|
190
|
Máy photocopy
|
9063
|
|
|
|
191
|
Máy fax
|
9064
|
|
|
|
192
|
Máy phát điện
|
9065
|
|
|
|
193
|
Máy bơm nước
|
9066
|
|
|
|
194
|
Tài sản khác
|
9099
|
|
|
|
195
|
Sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn và các
công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư
|
9100
|
0
|
0
|
0
|
196
|
Ô tô con, ô tô tải
|
9102
|
|
|
|
197
|
Tàu, thuyền
|
9104
|
|
|
|
198
|
Điều hòa nhiệt độ
|
9106
|
|
|
|
199
|
Nhà cửa
|
9107
|
|
|
|
200
|
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
9108
|
|
|
|
201
|
Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên
môn
|
9111
|
|
|
|
202
|
Thiết bị tin học
|
9112
|
|
|
|
203
|
Máy photocopy
|
9113
|
|
|
|
204
|
Máy fax
|
9114
|
|
|
|
205
|
Máy phát điện
|
9115
|
|
|
|
206
|
Máy bơm nước
|
9116
|
|
|
|
207
|
Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy tính
|
9117
|
|
|
|
208
|
Đường điện, cấp thoát nước
|
9121
|
|
|
|
209
|
Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở
|
9149
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
PHẦN B. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
|
01
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thực nhận (03+04)
|
02
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Cấp trên cấp
|
03
|
|
|
|
2.2
|
Kinh phí khác
|
04
|
|
|
|
3
|
Tổng kinh phí được sử dụng (01+02)
|
05
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Kinh phí đã qua sử dụng đề nghị quyết toán
|
06
|
|
|
|
5
|
Kinh phí giảm
|
07
|
|
|
|
6
|
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (05-06-07)
|
08
|
0
|
0
|
0
|
II. CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
01
|
TỔNG CỘNG
|
0000
|
0
|
0
|
0
|
02
|
CHI HOẠT ĐỘNG
|
0500
|
0
|
0
|
0
|
03
|
Hội nghị
|
6650
|
0
|
0
|
0
|
04
|
In, mua tài liệu
|
6651
|
|
|
|
05
|
Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên
|
6652
|
|
|
|
06
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe
|
6653
|
|
|
|
07
|
Tiền thuê phòng ngủ
|
6654
|
|
|
|
08
|
Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển
|
6655
|
|
|
|
09
|
Thuê phiên dịch, biên dịch phục vụ hội nghị
|
6656
|
|
|
|
10
|
Các khoản thuê mướn khác phục vụ hội nghị
|
6657
|
|
|
|
11
|
Chi bù tiền ăn
|
6658
|
|
|
|
12
|
Chi phí khác
|
6699
|
|
|
|
13
|
Công tác phí
|
6700
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe
|
6701
|
|
|
|
15
|
Phụ cấp công tác phí
|
6702
|
|
|
|
16
|
Tiền thuê phòng ngủ
|
6703
|
|
|
|
17
|
Khoán công tác phí
|
6704
|
|
|
|
18
|
Khác
|
6749
|
|
|
|
19
|
Chi phí thuê mướn
|
6750
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Thuê phương tiện vận chuyển
|
6751
|
|
|
|
21
|
Thuê nhà
|
6752
|
|
|
|
22
|
Thuê đất
|
6753
|
|
|
|
23
|
Thuê thiết bị các loại
|
6754
|
|
|
|
24
|
Thuê chuyên gia và giảng viên nước ngoài
|
6755
|
|
|
|
25
|
Thuê chuyên gia và giảng viên trong nước
|
6756
|
|
|
|
26
|
Thuê lao động trong nước
|
6757
|
|
|
|
27
|
Thuê đào tạo lại cán bộ
|
6758
|
|
|
|
28
|
Thuê phiên dịch, biên dịch
|
6761
|
|
|
|
29
|
Chi phí thuê mướn khác
|
6799
|
|
|
|
PHẦN C. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN
I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
|
01
|
|
|
0
|
2
|
Kinh phí thực nhận (03+04)
|
02
|
|
|
0
|
2.1
|
Cấp trên cấp
|
03
|
|
|
0
|
2.2
|
Kinh phí khác
|
04
|
|
|
0
|
3
|
Tổng kinh phí được sử dụng (01+02)
|
05
|
|
|
0
|
4
|
Kinh phí đã qua sử dụng đề nghị quyết toán
|
06
|
|
|
0
|
5
|
Kinh phí giảm
|
07
|
|
|
0
|
6
|
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (05-06-07)
|
08
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
II. CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT
TOÁN
STT
|
TÊN CÔNG TRÌNH
|
MÃ SỐ
|
SỐ QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT
|
NGÀY, THÁNG,
NĂM
|
SỐ TIỀN
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
PHẦN D. SỐ LIỆU THU - CHI QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI
I. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Số dư năm trước chuyển sang
|
01
|
|
|
0
|
|
Trong đó: Số còn phải chuyển BHXH Việt Nam
|
02
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Số tăng quỹ trong năm (04+05+06+07)
|
03
|
0
|
0
|
0
|
3.1
|
Cấp trên cấp
|
04
|
|
|
0
|
3.2
|
Trích lập từ kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ
máy
|
05
|
|
|
0
|
3.3
|
Hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
ngành
|
06
|
|
|
0
|
3.4
|
Các khoản thu khác (nếu có)
|
07
|
|
|
0
|
4
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi được sử dụng (01+03)
|
08
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Số chi đề nghị quyết toán trong năm
|
09
|
|
|
0
|
6
|
Số chuyển về BHXH Việt Nam
|
10
|
|
|
0
|
7
|
Số dư quỹ chuyển năm sau (08-09-19)
|
11
|
0
|
0
|
0
|
|
Trong đó: Số còn phải chuyển BHXH Việt Nam
|
12
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
II. CHI TIẾT TRÍCH LẬP QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI
TỪ KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Quỹ tiền lương để trích lập quỹ khen thưởng phúc
lợi
|
01
|
0
|
0
|
|
1.1
|
Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt
|
02
|
|
|
|
1.2
|
Lương tập sự, công chức dự bị
|
03
|
|
|
|
1.3
|
Lương hợp đồng dài hạn
|
04
|
|
|
|
1.4
|
Thu nhập bổ sung
|
05
|
|
|
|
1.5
|
Phụ cấp chức vụ
|
06
|
|
|
|
1.6
|
Phụ cấp khu vực
|
07
|
|
|
|
1.7
|
Phụ cấp thu hút
|
08
|
|
|
|
1.8
|
Phụ cấp đắt đỏ
|
09
|
|
|
|
1.9
|
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
|
10
|
|
|
|
1.10
|
Phụ cấp lưu động
|
11
|
|
|
|
1.11
|
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc
|
12
|
|
|
|
1.12
|
Phụ cấp trực
|
13
|
|
|
|
1.13
|
Phụ cấp thâm niên nghề
|
14
|
|
|
|
1.14
|
Phụ cấp đặc biệt khác của ngành
|
15
|
|
|
|
1.15
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung
|
16
|
|
|
|
1.16
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
17
|
|
|
|
1.17
|
Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
18
|
|
|
|
2
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi đơn vị đã trích lập theo
quy định (19=100% x 01/4)
|
19
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi đơn vị đã trích lập
|
20
|
|
|
|
4
|
Phần quỹ khen thưởng phúc lợi còn được trích
nhưng chưa trích do không đủ nguồn kinh phí (21=19-20)
|
21
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
PHẦN Đ. SỐ LIỆU KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1-2
|
I
|
Kinh phí được sử dụng trong năm
|
01
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Số dư kinh phí năm trước chuyển sang
|
02
|
|
|
0
|
2
|
Kinh phí thực nhận trong năm
|
03
|
|
|
0
|
3
|
Nguồn kinh phí khác được sử dụng trong năm
|
04
|
|
|
0
|
II
|
Kinh phí chi thực hiện các nhiệm vụ trong năm
|
05
|
0
|
0
|
|
III
|
Kinh phí còn dư chuyển năm sau hoặc không được
sử dụng
|
06
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Kinh phí bố trí cho các nhiệm vụ trong năm chưa
sử dụng chuyển năm sau tiếp tục sử dụng
|
07
|
|
|
|
1.1
|
Kinh phí chi thù lao cho đại lý thu BHXH tự
nguyện, BHYT của một số đối tượng
|
08
|
|
|
|
1.2
|
Chi thù lao cho lập DS trẻ em dưới 6 tuổi
|
09
|
|
|
|
1.3
|
Kinh phí tuyên truyền
|
10
|
|
|
|
1.4
|
Nghiên cứu khoa học, hội nghị, đề án, đề tài
|
11
|
|
|
|
2
|
Kinh phí đã bố trí cho các nhiệm vụ trong năm
nhưng không thực hiện sẽ giảm trừ vào số kinh phí cấp theo dự toán chi QLBM
được giao năm sau
|
12
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Chi hoa hồng đại lý (dư dự toán)
|
13
|
|
|
|
2.2
|
Chi thù lao lập danh sách trẻ em dưới 6 tuổi (dư
dự toán)
|
14
|
|
|
|
2.3
|
Chi điều tra, khảo sát
|
15
|
|
|
|
2.4
|
Chi nghiên cứu khoa học
|
16
|
|
|
|
2.5
|
Chi mua sắm, sửa chữa
|
17
|
|
|
|
2.6
|
ISO
|
18
|
|
|
|
2.7
|
Chi nhập liệu
|
19
|
|
|
|
2.8
|
…
|
20
|
|
|
|
IV
|
Kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy
|
21
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Tổng kinh phí tiết kiệm
|
22
|
|
|
|
2
|
Sử dụng kinh phí tiết kiệm
|
23
|
|
|
|
|
a) Chi bổ sung thu nhập
|
24
|
|
|
|
|
b) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
25
|
|
|
|
|
c) Chi khác
|
26
|
|
|
|
3
|
Kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy còn dư
|
27
|
|
|
|
|
Kinh phí tiếp tục sử dụng
|
28
|
|
|
|
|
Kinh phí chuyển về BHXH VN
|
29
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
* Thuyết minh chi tiết kinh phí bố trí cho các
nhiệm vụ trong năm chưa sử dụng chuyển sang năm sau
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1-2
|
1
|
Kinh phí bố trí cho các nhiệm vụ trong năm
chưa sử dụng chuyển năm sau tiếp tục sử dụng
|
01
|
0
|
0
|
0
|
1.1
|
Kinh phí chi thù lao cho đại lý thu BHXH tự
nguyện, BHYT của một số đối tượng
|
02
|
|
|
|
1.2
|
Chi thù lao cho lập DS trẻ em dưới 6 tuổi
|
03
|
|
|
|
1.3
|
Kinh phí tuyên truyền
|
04
|
|
|
|
1.4
|
Nghiên cứu khoa học, hội nghị, đề án, đề tài
|
05
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy còn dư
|
06
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản
|
07
|
|
|
|
2.2
|
Trích lập quỹ phát triển sự nghiệp
|
08
|
|
|
|
2.3
|
Dự phòng ổn định thu nhập
|
09
|
|
|
|
2.4
|
Nộp về BHXH Việt Nam
|
10
|
|
|
|
2.5
|
Khác
|
11
|
|
|
|
PHẦN E. SỐ LIỆU LÃI TIỀN GỬI TÀI KHOẢN THU CHI
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Số tiền lãi chưa nộp cấp trên năm trước chuyển sang
|
01
|
|
|
|
2
|
Số tiền lãi phát sinh trong năm (03+04+05+06)
|
02
|
|
|
0
|
2.1
|
Tiền lãi phát sinh tại tài khoản tiền gửi thu
BHXH
|
03
|
|
|
|
2.2
|
Tiền lãi phát sinh tại tài khoản tiền gửi chi
BHXH
|
04
|
|
|
|
2.3
|
Tiền lãi phát sinh tại tài khoản tiền gửi chi
QLBM
|
05
|
|
|
|
2.4
|
Tiền lãi phát sinh tại tài khoản tiền gửi chi
XDCB
|
06
|
|
|
|
3
|
Số lãi được bổ sung chi QLBM (06)
|
07
|
|
|
0
|
4
|
Số lãi đã nộp BHXH Việt Nam
|
08
|
|
|
|
5
|
Số tiền lãi còn phải nộp cấp trên chuyển năm sau
(01+02-07-08)
|
09
|
0
|
0
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN NĂM 2013
PHẦN A. SỐ LIỆU
THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ
I. TỔNG HỢP THU BHXH, BHYT, BHTN
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
I
|
QUYẾT TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN
|
01
|
|
|
0
|
1
|
Tổng số thu đề nghị quyết toán
(03+06+10+19+23)
|
02
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thu BHXH bắt buộc (04+05)
|
03
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Thu của đối tượng tham gia
|
04
|
|
|
0
|
2.2
|
Số ghi thu để thanh toán các chế độ BHXH
|
05
|
|
|
0
|
3
|
Thu BHXH tự nguyện (07+08+09)
|
06
|
|
|
0
|
3.1
|
Thu của đối tượng tham gia
|
07
|
0
|
0
|
0
|
3.2
|
Ngân sách trung ương đóng, hỗ trợ
|
08
|
0
|
|
0
|
3.3
|
Ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ
|
09
|
|
|
0
|
4
|
Thu BHYT (11+12+13+14+15+16)
|
10
|
|
|
0
|
4.1
|
Thu của đối tượng tham gia
|
11
|
0
|
0
|
0
|
4.2
|
Tổ chức BHXH đóng
|
12
|
|
|
0
|
4.3
|
Ngân sách trung ương đóng, hỗ trợ
|
13
|
|
|
0
|
4.4
|
Ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ
|
14
|
|
|
|
4.5
|
Thu trước BHYT cho năm nay
|
15
|
|
|
|
4.6
|
Thu khác (17+18)
|
16
|
|
|
|
4.6.1
|
Thu BHYT năm trước
|
17
|
|
|
|
4.6.2
|
Thu BHYT trẻ em < 6 tuổi chưa có thẻ KCB
|
18
|
|
|
|
5
|
Thu BHTN (20+21+22)
|
19
|
|
|
|
5.1
|
Thu của đối tượng tham gia
|
20
|
|
|
|
5.2
|
Ngân sách trung ương đóng, hỗ trợ
|
21
|
|
|
|
5.3
|
Ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ
|
22
|
|
|
|
6
|
Thu lãi phạt do chậm đóng (24+25+26)
|
23
|
|
|
|
6.1
|
Tiền lãi phạt do chậm đóng BHXH
|
24
|
|
|
|
6.2
|
Tiền lãi phạt do chậm đóng BHYT
|
25
|
|
|
|
6.3
|
Tiền lãi phạt do chậm đóng BHTN
|
26
|
|
|
|
II
|
THANH TOÁN VỀ THU BHXH, BHYT, BHTN GIỮA BHXH
VIỆT NAM VỚI BHXH TỈNH
|
27
|
|
|
|
1
|
Số thu kỳ trước chưa nộp về BHXH Việt Nam
|
28
|
|
|
|
2
|
Số thu phải nộp về BHXH Việt Nam
|
29
|
|
|
|
3
|
Số thu đã nộp về BHXH Việt Nam
|
30
|
|
|
|
4
|
Số thu còn phải nộp BHXH Việt Nam chuyển kỳ sau
(28+29-30)
|
31
|
|
|
|
4.1
|
Số đã thu chưa nộp
|
32
|
0
|
0
|
0
|
4.2
|
Số ngân sách địa phương còn nợ (34+35)
|
33
|
0
|
0
|
0
|
4.2.1
|
Bảo hiểm y tế
|
34
|
0
|
0
|
0
|
42.2
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
35
|
0
|
0
|
0
|
4.3
|
Số thu BHYT trước cho năm sau
|
36
|
|
|
|
4.4
|
Số thu thừa (38+39+40)
|
37
|
0
|
0
|
0
|
4.4.1
|
Người tham gia, đơn vị SDLĐ đóng BHYT thừa
|
38
|
0
|
0
|
0
|
4.4.2
|
NSĐP đóng, hỗ trợ BHYT thừa
|
39
|
0
|
0
|
0
|
4.4.3
|
NSĐP đóng, hỗ trợ BHTN thừa
|
40
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
* Thuyết minh chi tiết số liệu điều chỉnh số thu
đã quyết toán năm trước
II. SỐ THU BẢO HIỂM Y TẾ ĐỂ XÁC ĐỊNH QUỸ KCB
BHYT TRONG NĂM
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
I
|
Số thu BHYT trước cho năm nay
|
01
|
|
|
|
II
|
Số thu BHYT trong năm
|
02
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Thu của đối tượng tham gia
|
03
|
|
|
0
|
2
|
Tổ chức BHXH đóng
|
04
|
|
|
0
|
3
|
Ngân sách trung ương đóng, hỗ trợ
|
05
|
|
|
0
|
4
|
Ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ
|
06
|
|
|
0
|
5
|
Kinh phí KCB của trẻ em dưới 6 tuổi không dùng
thẻ BHYT
|
07
|
|
|
0
|
III
|
Quỹ KCB được sử dụng trong năm (01+03+04+05+06)*90%+07
|
08
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
III. TÌNH HÌNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÓNG, HỖ TRỢ
BHYT, BHTN
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
I
|
THU BHYT
|
01
|
|
|
|
1
|
Ngân sách trung ương
|
03
|
|
|
|
1.1
|
Số đã hỗ trợ đóng
|
04
|
|
|
|
1.2
|
Số còn phải hỗ trợ đóng
|
05
|
|
|
|
2
|
Ngân sách địa phương
|
06
|
|
|
|
2.1
|
Số đã hỗ trợ đóng
|
07
|
|
|
|
2.2
|
Số còn phải hỗ trợ đóng
|
08
|
|
|
|
II
|
THU BHTN
|
09
|
|
|
|
1
|
Ngân sách trung ương
|
10
|
|
|
|
1.1
|
Số đã hỗ trợ đóng
|
11
|
|
|
|
1.2
|
Số còn phải hỗ trợ đóng
|
12
|
|
|
|
2
|
Ngân sách địa phương
|
13
|
|
|
|
2.1
|
Số đã hỗ trợ đóng
|
14
|
|
|
|
2.2
|
Số còn phải hỗ trợ đóng
|
15
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…
|
Mẫu
số: 02/BB
(Mẫu số:
F07b-II-IBH ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC)
|
PHẦN B. BÁO CÁO CHI TIẾT SỐ THU BHXH, BHYT, BHTN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ
|
SỐ NGƯỜI
|
SỐ TIỀN THU ĐỀ
NGHỊ QUYẾT TOÁN KỲ NÀY
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
I
|
BẢO HIỂM Y TẾ
|
01
|
|
|
|
A
|
Người lao động và người sử dụng lao động đóng
|
02
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
03
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
04
|
|
|
|
3
|
DN ngoài quốc doanh
|
05
|
|
|
|
4
|
DN thuộc lực lượng vũ trang
|
06
|
|
|
|
5
|
HCSN, đảng, đoàn thể, LLVT
|
07
|
|
|
|
6
|
Khối xã, phường, thị trấn
|
08
|
|
|
|
7
|
Tổ chức nước ngoài, quốc tế
|
09
|
|
|
|
8
|
Hợp tác xã
|
10
|
|
|
|
9
|
Ngoài công lập
|
11
|
|
|
|
10
|
Hội nghề nghiệp, tổ hợp tác, hộ SX-KD cá thể
|
12
|
|
|
|
11
|
Tổ chức, cá nhân khác
|
13
|
|
|
|
12
|
Cán bộ không ch/trách cấp xã
|
14
|
|
|
|
B
|
Tổ chức BHXH đóng
|
15
|
|
|
|
13
|
Hưu trí, trợ cấp mất sức lao động
|
16
|
|
|
|
14
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
|
17
|
|
|
|
15
|
Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ
|
18
|
|
|
|
16
|
Cán bộ xã hưởng trợ cấp BHXH
|
19
|
|
|
|
17
|
Trợ cấp thất nghiệp
|
20
|
|
|
|
C
|
Ngân sách nhà nước đóng
|
21
|
|
|
|
18
|
Cán bộ xã hưởng trợ cấp NSNN
|
22
|
|
|
|
19
|
Người có công cách mạng
|
23
|
|
|
|
20
|
Cựu chiến binh
|
24
|
|
|
|
21
|
Người tham gia KC chống Mỹ
|
25
|
|
|
|
22
|
Đại biểu Quốc hội, HĐND
|
26
|
|
|
|
23
|
Trợ cấp bảo trợ xã hội
|
27
|
|
|
|
24
|
Người nghèo, dân tộc thiểu số
|
28
|
|
|
|
25
|
Thân nhân người có công
|
29
|
|
|
|
26
|
Thân nhân LLVT, cơ yếu
|
30
|
|
|
|
27
|
Trẻ em dưới 6 tuổi (gồm cả trẻ không thẻ)
|
31
|
|
|
|
28
|
Người đã hiến bộ phận cơ thể
|
32
|
|
|
|
29
|
Người LĐ bị ốm đau dài ngày
|
33
|
|
|
|
30
|
Lưu học sinh
|
34
|
|
|
|
D
|
Đối tượng đóng, NSNN hỗ trợ
|
35
|
|
|
|
31
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
36
|
|
|
|
32
|
Học sinh, sinh viên
|
37
|
|
|
|
33
|
Hộ Nông-Lâm-Ngư-Diêm nghiệp có mức sống trung
bình
|
38
|
|
|
|
34
|
Khác
|
39
|
|
|
|
E
|
Đối tượng tự đóng
|
40
|
|
|
|
35
|
Thân nhân người lao động
|
41
|
|
|
|
36
|
Hộ Nông-Lâm-Ngư-Diêm nghiệp
|
42
|
|
|
|
37
|
Xã viên HTX, hộ KD cá thể
|
43
|
|
|
|
38
|
Khác
|
44
|
|
|
|
II
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
|
45
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
46
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
47
|
|
|
|
3
|
DN ngoài quốc doanh
|
48
|
|
|
|
4
|
HCSN, đảng, đoàn thể, LLVT
|
49
|
|
|
|
5
|
Khối xã, phường, thị trấn
|
50
|
|
|
|
6
|
Tổ chức nước ngoài, quốc tế
|
51
|
|
|
|
7
|
Hợp tác xã
|
52
|
|
|
|
8
|
Ngoài công lập
|
53
|
|
|
|
9
|
Hội nghề nghiệp, tổ hợp tác
|
54
|
|
|
|
10
|
Tổ chức, cá nhân khác
|
55
|
|
|
|
11
|
LĐ có thời hạn ở nước ngoài
|
56
|
|
|
|
12
|
Phu nhân, phu quân
|
57
|
|
|
|
13
|
Đối tượng tự đóng
|
58
|
|
|
|
III
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
|
59
|
|
|
|
IV
|
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
60
|
|
|
|
A
|
Thu của người lao động và người sử dụng lao
động
|
61
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
62
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
63
|
|
|
|
3
|
DN ngoài quốc doanh
|
64
|
|
|
|
4
|
HCSN, đảng, đoàn thể, LLVT
|
65
|
|
|
|
5
|
Khối xã, phường, thị trấn
|
66
|
|
|
|
6
|
Tổ chức nước ngoài, quốc tế
|
67
|
|
|
|
7
|
Hợp tác xã
|
68
|
|
|
|
8
|
Ngoài công lập
|
69
|
|
|
|
9
|
Hội nghề nghiệp, tổ hợp tác
|
70
|
|
|
|
10
|
Tổ chức, cá nhân khác
|
71
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V)
|
00
|
|
0
|
0
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…
|
Mẫu
số: 02/BB
(Mẫu số 14b-BH
ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC)
|
PHẦN C. BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ PHẢI THU BHXH, BHYT, BHTN
VÀ LÃI PHẠT DO CHẬM ĐÓNG
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
MÃ SỐ
|
SỐ PHẢI THU
|
SỐ ĐÃ THU
|
SỐ CÒN PHẢI THU
|
Cộng
|
Trong đó
|
Cộng
|
Trong đó
|
Cộng
|
Trong đó
|
BHXH
|
BHYT
|
BHTN
|
BHXH
|
BHYT
|
BHTN
|
BHXH
|
BHYT
|
BHTN
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2013
I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
|
01
|
0
|
0
|
0
|
1.1
|
Quỹ BHXH
|
02
|
|
|
0
|
1.2
|
Quỹ BHYT
|
03
|
|
|
0
|
2
|
Kinh phí thực nhận trong năm (05+08+09+10)
|
04
|
|
|
0
|
2.1
|
Cấp trên cấp (06+07)
|
05
|
|
|
|
2.1.1
|
Quỹ BHXH
|
06
|
|
|
0
|
2.1.2
|
Quỹ BHYT
|
07
|
|
|
0
|
2.2
|
Kinh phí ghi thu để thanh toán các chế độ BHXH
|
08
|
|
|
0
|
2.3
|
Kinh phí ghi thu số trích đóng BHYT
|
09
|
0
|
0
|
0
|
2.4
|
Kinh phí khác (11+12)
|
10
|
|
|
0
|
2.4.1
|
NSNN đảm bảo
|
11
|
|
|
|
2.4.2
|
Quỹ BHXH đảm bảo
|
12
|
|
|
0
|
3
|
Kinh phí được sử dụng (01+04)
|
13
|
|
|
0
|
3.1
|
Quỹ BHXH
|
14
|
|
|
0
|
3.2
|
Quỹ BHYT
|
15
|
|
|
0
|
3.3
|
Kinh phí khác
|
16
|
|
|
|
4
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (18+19)
|
17
|
|
|
0
|
4.1
|
Quỹ BHXH
|
18
|
|
|
0
|
4.2
|
Quỹ BHYT
|
19
|
|
|
0
|
5
|
Kinh phí giảm (21+22)
|
20
|
|
|
0
|
5.1
|
Thanh toán đa tuyến
|
21
|
|
|
0
|
5.2
|
Kinh phí khác
|
22
|
|
|
0
|
6
|
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau
(13-17-20)
|
23
|
|
|
0
|
6.1
|
Quỹ BHXH
|
24
|
|
|
0
|
6.2
|
Quỹ BHYT
|
25
|
|
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
II. KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V)
|
01
|
0
|
0
|
0
|
I
|
CHI BHXH CHO ĐỐI TƯỢNG DO NSNN ĐẢM BẢO
|
02
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Đóng BHYT
|
03
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Lương hưu
|
04
|
|
|
0
|
3
|
Công nhân cao su
|
05
|
|
|
0
|
4
|
Mất sức lao động, trợ cấp 91
|
06
|
|
|
0
|
5
|
Trợ cấp hàng tháng (QĐ 613/TTg)
|
07
|
|
|
0
|
6
|
Trợ cấp Tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
|
08
|
|
|
0
|
7
|
Tử tuất
|
09
|
|
|
0
|
8
|
Mai táng phí
|
10
|
|
|
0
|
9
|
Trang cấp dụng cụ chỉnh hình
|
11
|
|
|
0
|
10
|
Phụ cấp khu vực
|
12
|
|
|
0
|
11
|
Lệ phí chi trả
|
13
|
|
|
0
|
II
|
CHI BHXH BẮT BUỘC DO QUỸ BHXH ĐẢM BẢO
|
14
|
|
|
0
|
1
|
Quỹ ốm đau thai sản
|
15
|
|
|
0
|
1.1
|
Ốm đau
|
16
|
|
|
0
|
1.2
|
Thai sản
|
17
|
|
|
0
|
1.3
|
DSPHSK sau ốm đau, thai sản
|
18
|
|
|
0
|
2
|
Quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
|
19
|
|
|
0
|
2.1
|
Đóng BHYT
|
20
|
|
|
0
|
2.2
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng
|
21
|
|
|
0
|
2.3
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần
|
22
|
|
|
0
|
2.4
|
Trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ
|
23
|
|
|
0
|
2.5
|
Nghỉ DSPHSK sau điều trị thương tật, bệnh tật do
TNLĐ-BNN
|
24
|
|
|
0
|
2.6
|
Khen thưởng đơn vị SDLĐ
|
25
|
|
|
0
|
3
|
Quỹ hưu trí, tử tuất
|
26
|
|
|
0
|
3.1
|
Đóng BHYT
|
27
|
|
|
0
|
3.2
|
Lương hưu
|
28
|
|
|
0
|
3.3
|
Trợ cấp BHXH 1 lần
|
29
|
|
|
0
|
3.4
|
Trợ cấp cán bộ xã, phường
|
30
|
|
|
0
|
3.5
|
Mai táng phí
|
31
|
|
|
0
|
3.6
|
Tử tuất
|
32
|
|
|
0
|
3.7
|
Phụ cấp khu vực
|
33
|
|
|
0
|
III
|
CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
|
34
|
|
|
0
|
1
|
Đóng BHYT
|
35
|
|
|
0
|
2
|
Lương hưu
|
36
|
|
|
0
|
3
|
Trợ cấp 1 lần
|
37
|
|
|
0
|
4
|
Mai táng phí
|
38
|
|
|
0
|
5
|
Tử tuất
|
39
|
|
|
0
|
6
|
Phụ cấp khu vực
|
40
|
|
|
0
|
IV
|
CHI BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
41
|
|
|
0
|
1
|
Đóng BHYT
|
42
|
|
|
0
|
2
|
Chi trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
|
43
|
|
|
0
|
3
|
Chi trợ cấp thất nghiệp một lần
|
44
|
|
|
0
|
4
|
Chi hỗ trợ học nghề
|
45
|
|
|
0
|
5
|
Chi khác (nếu có)
|
46
|
|
|
0
|
V
|
CHI BẢO HIỂM Y TẾ
|
47
|
|
|
|
1
|
Chi CSSK BĐ cho học sinh, sinh viên
|
48
|
|
|
|
1.1
|
HSSV nội tỉnh
|
49
|
|
|
|
1.2
|
HSSV đi ngoại tỉnh
|
50
|
|
|
|
2
|
Chi trực tiếp cho đối tượng
|
51
|
|
|
|
2.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
52
|
|
|
|
2.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
53
|
|
|
|
3
|
Chi cho cơ sở KCB
|
54
|
|
|
|
3.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
55
|
|
|
|
3.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
56
|
|
|
|
4
|
Chi kết dư quỹ KCB định suất
|
57
|
|
|
|
5
|
Kết chuyển số chi BHYT đã chi năm trước
|
58
|
|
|
|
5.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
59
|
|
|
|
5.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
60
|
|
|
|
6
|
Khác
|
61
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
* Thuyết minh chi tiết chi phí KCB BHYT chưa
được quyết toán năm trước đưa vào quyết toán trong năm
III. TỔNG HỢP CHI PHÍ KCB BHYT
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
I
|
CHI PHÍ KCB BHYT PHÁT SINH TẠI TỈNH
|
01
|
|
|
|
1
|
Chi cho cơ sở KCB
|
02
|
|
|
|
1.1
|
Bệnh nhân nội tỉnh
|
03
|
|
|
|
-
|
Chi trong quỹ của cơ sở KCB (đã bao gồm phần điều
tiết 5, 10% của cơ sở)
|
04
|
|
|
|
-
|
Chi phí KCB vượt quỹ dịch vụ
|
05
|
|
|
|
-
|
Chi phí KCB vượt quỹ định suất
|
06
|
|
|
|
-
|
Chi phí KCB vượt trần tuyến 2
|
07
|
|
|
|
1.2
|
Bệnh nhân ngoại tỉnh (đến)
|
08
|
|
|
|
-
|
Chi phí KCB trong trần tuyến 2
|
09
|
|
|
|
-
|
Chi phí KCB vượt trần tuyến 2
|
10
|
|
|
|
2
|
Chi thanh toán trực tiếp cho đối tượng
|
11
|
|
|
|
2.1
|
Bệnh nhân nội tỉnh
|
12
|
|
|
|
2.2
|
Bệnh nhân ngoại tỉnh (đến)
|
13
|
|
|
|
3
|
Chi CSSKBĐ cho học sinh, sinh viên
|
14
|
|
|
|
3.1
|
HSSV nội tỉnh
|
15
|
|
|
|
3.2
|
HSSV đi ngoại tỉnh
|
16
|
|
|
|
4
|
Chi thanh toán cho cơ sở KCB năm trước đưa vào
quyết toán trong năm nay
|
17
|
|
|
|
4.1
|
Bệnh nhân nội tỉnh
|
18
|
|
|
|
4.2
|
Bệnh nhân ngoại tỉnh (đến)
|
19
|
|
|
|
5
|
Chi kết dư quỹ KCB định suất
|
20
|
|
|
|
5.1
|
Kết dư quỹ định suất để lại cho cơ sở KCB
|
21
|
|
|
|
5.2
|
Kết dư quỹ định suất chuyển năm sau
|
22
|
|
|
|
|
Cộng (I=1+2+3+4+5)
|
23
|
|
|
|
II
|
CHI PHÍ KCB ĐA TUYẾN ĐI
|
24
|
|
|
|
1
|
Đa tuyến đi nội tỉnh
|
25
|
|
|
|
1.1
|
Chi KCB đa tuyến đi cho cơ sở KCB
|
26
|
|
|
|
1.2
|
Chi thanh toán trực tiếp cho đối tượng
|
27
|
|
|
|
2
|
Đa tuyến đi ngoại tỉnh
|
28
|
|
|
|
2.1
|
Chi KCB đa tuyến đi cho cơ sở KCB
|
29
|
|
|
|
2.2
|
Chi thanh toán trực tiếp cho đối tượng
|
30
|
|
|
|
2.3
|
Chi CSSKBĐ cho học sinh, sinh viên
|
31
|
|
|
|
|
Cộng (II=1+2)
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
IV. CÂN ĐỐI QUỸ KCB BHYT TRONG NĂM
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
I
|
Quỹ KCB BHYT của tỉnh được sử dụng
|
01
|
|
|
0
|
II
|
Kết dư quỹ định suất năm trước chuyển sang
(03+04)
|
02
|
|
|
0
|
1
|
Kết dư quỹ định suất tính vào quỹ KCB BHYT năm
nay
|
03
|
|
|
|
2
|
Kết dư định suất năm trước không được tính vào
quỹ KCB BHYT năm nay do cơ sở KCB không thực hiện khoán định suất
|
04
|
|
|
|
III
|
Chi phí KCB BHYT của tỉnh (06+07+08)
|
05
|
0
|
|
0
|
1
|
Chi phí KCB BHYT tại tỉnh
|
06
|
|
|
0
|
2
|
Chi phí KCB BHYT đa tuyến đi
|
07
|
|
|
0
|
3
|
Kết dư quỹ KCB định suất để lại cho cơ sở KCB
|
08
|
|
|
0
|
IV
|
Kết dư quỹ định suất chuyển năm sau
|
09
|
|
|
0
|
V
|
Cân đối quỹ KCB (01+03-05-09)
|
10
|
0
|
|
0
|
1
|
Kết dư quỹ KCB BHYT (Nếu 01+03-05-09>0)
|
11
|
|
|
|
2
|
Chi phí KCB BHYT vượt quỹ chưa được quyết toán
(Nếu 01+03-05-09<0)
|
12
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
V. CHI PHÍ KCB VƯỢT QUỸ, VƯỢT TRẦN CHƯA ĐƯỢC
QUYẾT TOÁN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Chi phí KCB vượt quỹ dịch vụ
|
01
|
|
|
0
|
2
|
Chi phí KCB vượt quỹ định suất
|
02
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Chi phí KCB vượt quỹ định suất (60%)
|
03
|
|
|
0
|
2.2
|
Chi phí KCB vượt quỹ định suất (40%)
|
04
|
|
|
0
|
3
|
Chi KCB vượt trần tuyến 2
|
05
|
0
|
|
0
|
3.1
|
Bệnh nhân nội tỉnh
|
06
|
|
|
0
|
3.2
|
Bệnh nhân ngoại tỉnh
|
07
|
|
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
V. TÌNH HÌNH NỘP SỐ THU HỒI DO CHI SAI BHXH,
BHTN, BHYT VỀ BHXH VIỆT NAM
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Số chưa nộp về BHXH Việt Nam năm trước chuyển
sang
|
01
|
|
|
0
|
1.1
|
NSNN đảm bảo
|
02
|
|
|
0
|
1.2
|
Quỹ BHXH, BHTN, BHYT
|
03
|
|
|
0
|
2
|
Số phải nộp trong năm
|
04
|
|
|
0
|
2.1
|
NSNN đảm bảo
|
05
|
|
|
0
|
2.2
|
Quỹ BHXH, BHTN, BHYT
|
06
|
|
|
0
|
3
|
Số đã nộp trong năm
|
07
|
|
|
0
|
3.1
|
NSNN đảm bảo
|
08
|
|
|
|
3.2
|
Quỹ BHXH, BHTN, BHYT
|
09
|
|
|
|
4
|
Số còn phải nộp BHXH Việt Nam chuyển kỳ sau
|
10
|
|
|
|
4.1
|
NSNN đảm bảo
|
11
|
|
|
|
4.2
|
Quỹ BHXH, BHTN, BHYT
|
12
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và
thẩm định
BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP HÀNG THÁNG
Năm…
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
BHXH QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ
|
SỐ CHƯA CHI TRẢ
NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
QUYẾT ĐỊNH HƯỞNG
TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP DO SỞ LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG TRONG NĂM
|
SỐ ĐÃ CHI TRẢ
TRONG NĂM
|
SỐ CHƯA CHI TRẢ
CHUYỂN NĂM SAU
|
Số người
|
Số tiền
|
Số người
|
Số tiền
|
Số người
|
Số tiền
|
Đã lập danh sách
chưa đến nhận
|
Chưa lập danh sách
do chưa đến tháng phải chi trả theo quy định
|
Số người
|
Số tiền
|
Số người
|
Số tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số chưa chi trả chuyển năm sau: Thuyết
minh lý do số chưa lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp trong năm và số
người hưởng chưa đến nhận.
Lập biểu
(Ký, họ và tên)
|
TP. Chế độ BHXH
(Ký, họ và tên)
|
TP. Kế hoạch tài chính
(Ký, họ và tên)
|
…, ngày ...
tháng ... năm….
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách lập biểu:
- Cột 1 = Cột 7 năm trước
- Cột 2: Lấy số tiền tại Cột 8 và 9 năm trước.
- Cột 3 = Số người theo Quyết định
- Cột 4 = Số tiền 1 tháng x Số tháng được hưởng trợ
cấp
- Cột 5, 6: Lấy số liệu tại Biểu 4b-CBH
- Cột 7, 8: Lấy số liệu tại Biểu 4b-CBH
- Cột 10 = 2+4-6-8
BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỘT LẦN
NĂM 2013
STT
|
BHXH QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ
|
SỐ CHƯA CHI TRẢ
NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
QUYẾT ĐỊNH HƯỞNG
TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP DO SỞ LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG TRONG NĂM
|
SỐ ĐÃ CHI TRẢ
TRONG NĂM
|
SỐ CHƯA CHI TRẢ
CHUYỂN NĂM SAU
|
GHI CHÚ
|
Số người
|
Số tiền (đồng)
|
Số người
|
Số tiền (đồng)
|
Số người
|
Số tiền (đồng)
|
Số người
|
Số tiền (đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=1+3-5
|
8=2+4-6
|
9
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh lý do số chưa lập danh sách
chi trả trợ cấp thất nghiệp trong năm
Lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Chế độ BHXH
(Ký, họ tên)
|
…, ngày…..
tháng…… năm….
Giám đốc BHXH
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…
|
Phụ
lục số: 03-BC
(Mẫu số:
B15b-BH ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ THU, CHI TRƯỚC BHYT CHO NĂM SAU
NĂM 2013
STT
|
Tên đơn vị BHXH
|
MÃ SỐ
|
Số thu trước
BHYT cho năm sau
|
Số chi trước
BHYT cho năm sau (CSSKBĐ)
|
Cộng
|
Số thực thu
|
Số NSNN còn
phải đóng, hỗ trợ đóng
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
BHXH cấp dưới
|
|
|
|
|
|
2
|
BHXH cấp dưới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0000
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
|
Ngày
tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BÁN/THANH LÝ TÀI SẢN
NĂM 2013
Đơn vị tính: đồng
STT
|
TÀI SẢN
|
KÝ HIỆU
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ
SÁCH KẾ TOÁN
|
SỐ TIỀN THU ĐƯỢC
TỪ THANH LÝ, BÁN
|
CHI PHÍ THANH LÝ,
BÁN
|
SỐ TIỀN ĐÃ CHUYỂN
VỀ BHXH VIỆT NAM
|
SỐ TIỀN CÒN PHẢI
CHUYỂN VỀ BHXH VIỆT NAM
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
I. Tài sản thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1 - Tài sản…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2 - …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
II. Tài sản nhượng bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1 - Tài sản…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2 - …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
..., ngày…..
tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
NĂM 2013
STT
|
ĐỐI TƯỢNG
|
Mã số
|
SỐ NGƯỜI
|
SỐ THU CỦA ĐỐI
TƯỢNG ĐÓNG
|
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỖ TRỢ
|
SỐ TRÍCH KINH PHÍ
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
|
SỐ ĐÃ CHUYỂN
|
SỐ CHƯA CHUYỂN
|
Tổng số
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Tổng số
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Tổng số
|
Năm 2013
|
Trích trước cho
năm 2014
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5=6+7
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
|
|
1
|
HSSV địa phương
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
HSSV trung ương
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
HSSV đối tượng khác
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng Thu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
......, ngày….
tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI ĐƠN VỊ
NĂM 2013
Đơn vị tính: Đồng
I
|
Khoản phải thu
|
Tạm ứng của CC,
VC
|
Phải thu số chi
sai BH
|
Phải thu số chi
sai khác
|
Ngân sách nhà
nước đóng, hỗ trợ BHYT
|
Ngân sách nhà
nước đóng, hỗ trợ BHTN
|
Phải thu khác
|
Ghi chú
|
|
|
312
|
31182
|
31183
|
311883
|
311884
|
311888
|
|
|
BHXH huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khoản phải trả
|
Phải trả người
cung cấp
|
Phải trả nợ vay
|
Lãi nhận trước
hoạt động đầu tư tài chính từ các quỹ BH
|
Phải trả số thu
nhầm BH
|
Phải trả số thu
BH chưa xác định được đối tượng
|
Phải trả khác
|
Ghi chú
|
|
|
3311
|
3312
|
33181
|
33182
|
33183
|
33188
|
|
|
BHXH huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thanh toán nội
bộ
|
Thanh toán lãi
tiền gửi không kỳ hạn giữa TW với tỉnh
|
Thanh toán lãi
tiền gửi không kỳ hạn giữa tỉnh với huyện
|
Thanh toán phí
cấp, đổi thẻ BHYT
|
TT theo giá
thuê in ấn chỉ giữa VP BHXH Việt Nam với tỉnh
|
Thanh toán theo
giá thuê in ấn chỉ giữa tỉnh với huyện
|
Thanh toán nội
bộ khác
|
Ghi chú
|
|
|
34211
|
34212
|
3422
|
3423
|
3424
|
3428
|
|
|
BHXH huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
..., ngày…..
tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN XỬ LÝ
KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN, THANH TRA, TÀI
CHÍNH VÀ CỦA BHXH VIỆT NAM
NĂM 2013
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Số kiến nghị
|
Số đã xử lý trong
năm nay
|
Số còn phải xử lý
|
Tổng số
|
Kiểm toán nhà nước
|
Cơ quan Tài chính
|
BHXH Việt Nam
|
Tổng số
|
Kiểm toán nhà nước
|
Cơ quan Tài chính
|
BHXH Việt Nam
|
Tổng số
|
Kiểm toán nhà nước
|
Cơ quan Tài chính
|
BHXH Việt Nam
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10= 2-6
|
11= 3-7
|
12=4-8
|
I
|
Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, cơ quan tài
chính và của BHXH Việt Nam các năm trước chưa xử lý
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản thu phải nộp NSNN
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản phải xuất toán, thu hồi quỹ BHXH, B…
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các khoản điều chỉnh quyết toán
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Các khoản điều chỉnh tăng quyết toán
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Các khoản điều chỉnh giảm quyết toán
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các khoản khác (chi tiết nếu có)
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, cơ quan tài
chính và của BHXH Việt Nam năm nay
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản thu phải nộp NSNN
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản phải xuất toán, thu hồi quỹ BHXH, B…
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các khoản điều chỉnh quyết toán
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Các khoản điều chỉnh tăng quyết toán
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Các khoản điều chỉnh giảm quyết toán
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các khoản khác (chi tiết nếu có)
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
..., ngày…..
tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG QUỸ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC CƠ SỞ KCB THEO PHÍ DỊCH VỤ NĂM
2013
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Đơn vị
|
Mã cơ sở KCB
|
Số thẻ đăng ký KCB BĐ
|
Quỹ KCB xác định theo số thẻ tại cơ sở
|
Chi của Bệnh nhân ĐK BĐ
|
Chi KCB của BN ĐKBĐ đã quyết toán
|
Cân đối (5-6)
|
Tổng cộng
|
Tại cơ sở
|
Phát sinh ngoài cơ sở
|
Tổng chi của BN ĐKBĐ đã QT
|
Trong đó
|
KP KCB còn dư
|
CP KCB vượt nguồn
|
Số lượt
|
Số tiền
|
CP đã QT trong 90% Quỹ
|
Được bổ sung điều tiết từ 5% hoặc 10%
|
Được bổ sung từ tỉnh, trung ương
|
Tổng vượt
|
Tại cơ sở
|
Ngoài cơ sở
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6= 8+9
|
7
|
8
|
9
|
10=11 +12+13
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15= 16+17
|
16
|
17
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày….tháng…năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột 4: số thẻ ĐKKCB ban đầu được lấy tại Mã số 1, cột
1 Mẫu số 27/BHYT của Quý 4/2012
(Ban hành kèm theo Quyết định 160/QĐ-BHYT ngày
14/02/2011)
Cột 5, 7, 8: xác định theo mã số 14, 20, 19 của Mẫu
số 28/BHYT (QĐ 160/QĐ-BHYT)
Cột 6: = cột 7 + cột 8
Cột 10: = cột 6 nếu (cột 6) < cột 5; = cột 5 nếu
(cột 6) >= cột 5
Cột 11: xác định theo mã số 15 Mẫu 28/BHYT (Kinh
phí KCB được bổ sung điều tiết từ 5%, 10%)
Cột 12: xác định theo mã số 16 Mẫu 28/BHYT (Kinh
phí KCB được bổ sung từ tỉnh, trung ương)
Cột 13 = cột 5-cột 6, nếu giá trị cột 5> cột 6,
Cột 14 = cột 6-cột 5, nếu giá trị cột 5< cột 6
Trường hợp cột 8<cột 5 thì Cột 15= cột 6-cột 5;
cột 16=0
Trường hợp cột 8>cột 5 thì cột 15= cột 7; cột
16= cột 8-cột 5
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH KHÁM CHỮA BỆNH THEO ĐỊNH SUẤT
NĂM 2013
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Đơn vị
|
Mã cơ sở KCB
|
Số thẻ đăng ký KCB BĐ
|
Quỹ KCB theo giá trị sử dụng của thẻ tại cơ sở
|
Kinh phí chi ngoài định suất
|
KP tính theo suất phí
|
Kinh phí ĐS cơ sở được sử dụng
|
Kinh phí kết dư ĐS năm 2012 chuyển 2013
|
Phát sinh tại cơ sở KCB
|
CP phát sinh ngoài cơ sở KCB
|
Tổng CP KCB trong quỹ ĐS
|
Tổng CP KCB ngoài quỹ ĐS
|
Cân đối quỹ định suất
|
Điều tiết 5% và 10%
|
Bổ sung vượt quỹ từ nguồn kết dư ĐS của năm trước
|
BHXH tỉnh điều tiết bổ sung
|
Phân bổ kết dư ĐS
|
Bội chi Quỹ ĐS sau điều tiết
|
Số lượt
|
CP trong quỹ ĐS
|
CP ngoài quỹ ĐS
|
CP trong quỹ ĐS
|
CP ngoài quỹ ĐS
|
|
|
Cơ sở KCB được SD
|
Chuyển quỹ KCB năm sau
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8≤5-6
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15= 11+13
|
16= 12+14
|
17= 8-15
|
18
|
19<9
|
20
|
21
|
22
|
23
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày….tháng…năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI KCB ĐA TUYẾN
NĂM 2013
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Tên cơ sở KCB
|
Mã cơ sở KCB
|
Trần thanh toán
tuyến 2
|
Chi đa tuyến đến
đã quyết toán
|
Chi phí vượt trần
tuyến 2
|
Tổng cộng
|
Nội tỉnh
|
Ngoại tỉnh
|
Tổng cộng
|
Chi nội tỉnh
|
Chi ngoại tỉnh
|
Số lượt
|
Số tiền
|
Số lượt
|
Số tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Cơ sở thanh toán theo phí dịch vụ
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Cơ sở KCB A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở KCB B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở thanh toán theo định suất
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Cơ sở KCB D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở KCB E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày….tháng…năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột 1: Trần thanh toán tuyến 2 là tổng mức thanh
toán tuyến 2 không bao gồm phần bệnh nhân cùng chi trả
Cột 2: Chi phí đa tuyến đến đã quyết toán (cột
2=cột 3+cột 4)
Cột 3: Chi phí đa tuyến đến đã quyết toán cho cơ sở
của bệnh nhân nội tỉnh
Cột 4: Chi phí đa tuyến đến đã quyết toán cho cơ sở
của bệnh nhân ngoại tỉnh
Cột 5: Chi phí vượt trần tuyến 2 (cột 5=cột 6 + cột
7)
Cột 6: Chi phí vượt trần tuyến 2 của bệnh nhân nội
tỉnh
Cột 7: Chi phí vượt trần tuyến 2 của bệnh nhân
ngoại tỉnh
Thứ tự sắp xếp các cơ sở khám chữa bệnh theo thứ tự
tại Biểu 01, 02 /QT-CSYT
BÁO CÁO TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN VƯỢT QUỸ, VƯỢT TRẦN TUYẾN 2
NĂM 2013
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Tên cơ sở KCB
|
Mã cơ sở KCB
|
Nguyên nhân vượt
quỹ KCB BHYT
|
Nguyên nhân vượt
trần tuyến 2
|
Tổng cộng
|
Khách quan
|
Chủ quan
|
Tổng cộng
|
Do áp dụng giá
dịch vụ y tế mới theo Thông tư 04
|
Thực hiện DVKT
mới, chương trình 1816 hoặc thay đổi quy trình trong chẩn đoán điều trị bệnh
|
Thay đổi cơ cấu
bệnh tật
|
Dịch bệnh mới phát
sinh
|
Biến động giá cả
thị trường thuốc, vật tư y tế
|
Nguyên nhân chủ
quan
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
..., ngày….
tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG HỢP SUẤT PHÍ VÀ QUỸ ĐỊNH SUẤT
NĂM 2013
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Tên cơ sở KCB
|
Mã cơ sở KCB
|
Hạng BV
|
Số thẻ theo
nhóm đối tượng
|
Suất phí
|
Quy định suất
|
Nhóm đối tượng
|
Số thẻ
|
1
|
2
|
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5*6
|
1
|
Cơ sở KCB A
|
|
x
|
Nhóm 1
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Nhóm 4
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Nhóm 5
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Nhóm 6
|
x
|
x
|
x
|
|
Cộng
|
|
|
|
x
|
|
x
|
2
|
Cơ sở KCB B
|
|
x
|
…
|
x
|
x
|
x
|
|
…
|
|
|
…
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
…
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
..., ngày….
tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO QUỸ KCB CHO CÁC CƠ SỞ KCB
NĂM 2013
STT
|
Tên cơ sở KCB
|
Mã cơ sở KCB
|
Số thẻ
|
Quỹ KCB (90% số
thu)
|
Trong đó
|
Quỹ KCB giao cho
cơ sở
|
Kinh phí chi CSSK
ban đầu
|
Quỹ để lại tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I.
|
Đối với cơ sở thực hiện theo phương thức phí
dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở KCB nội và ngoại trú (90%)
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở KCB ngoại trú (45%)
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở khác
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Đối với cơ sở thực hiện theo phương thức khoán
định suất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Đối với số thẻ đăng ký KCB ban đầu ngoại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
..., ngày….
tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột 4: Quỹ KCB là 90% số thu BHYT theo giá trị sử
dụng của thẻ đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở = 90% số thu BHYT tại Phụ lục 2.3
trang 3
Cột 5: Quỹ KCB giao cho cơ sở theo loại hình ký hợp
đồng KCB
- Đối với cơ sở KCB ngoại và nội trú: Quỹ giao cho
cơ sở = 90% quỹ KCB - Kinh phí chi CSSKBĐ
- Đối với cơ sở KCB ngoại trú: Quỹ giao cho cơ sở =
45% quỹ KCB - Kinh phí chi CSSKBĐ
- Đối với y tế cơ quan: Quỹ giao cho cơ sở tối đa =
20% quỹ KCB - Kinh phí chi CSSKBĐ
Cột 6: Kinh phí chi CSSKBĐ = 12% quỹ KCB của đối
tượng HSSV đăng ký KCB BĐ tại cơ sở
Cột 7: Quỹ KCB để lại tỉnh là Quỹ KCB (90% số thu
BHYT) theo giá trị sử dụng thẻ do BHXH tỉnh phát hành sau khi trừ chi phí
CSSKBĐ và quỹ KCB giao cho các cơ sở
Đối với cơ sở thực hiện theo phương thức khoán định
suất: Cột 5=cột 8 (mẫu số 02)
TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT
NĂM 2013
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Số lượt
|
Số tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
A
|
CHI KCB ĐÃ THẨM ĐỊNH TẠI CƠ SỞ Y TẾ
|
(1)
|
|
-
|
I
|
Bệnh nhân trong tỉnh
|
(2)
|
|
-
|
1.1
|
Chi KCB ngoại trú
|
(3)
|
|
-
|
1.1.1
|
Nhóm 1
|
(4)
|
|
|
1.1.2
|
Nhóm 2
|
(5)
|
|
|
1.1.3
|
Nhóm 3
|
(6)
|
|
|
1.1.4
|
Nhóm 4
|
(7)
|
|
|
1.1.5
|
Nhóm 5
|
(8)
|
|
|
1.1.6
|
Nhóm 6
|
(9)
|
|
|
1.2
|
Chi KCB nội trú
|
(10)
|
|
-
|
1.2.1
|
Nhóm 1
|
(11)
|
|
|
1.2.2
|
Nhóm 2
|
(12)
|
|
|
1.2.3
|
Nhóm 3
|
(13)
|
|
|
1.2.4
|
Nhóm 4
|
(14)
|
|
|
1.2.5
|
Nhóm 5
|
(15)
|
|
|
1.2.6
|
Nhóm 6
|
(16)
|
|
|
II
|
Bệnh nhân tỉnh khác
|
(17)
|
|
-
|
2.1
|
Chi KCB ngoại trú
|
(18)
|
|
-
|
2.1.1
|
Nhóm 1
|
(19)
|
|
|
2.1.2
|
Nhóm 2
|
(20)
|
|
|
2.1.3
|
Nhóm 3
|
(21)
|
|
|
2.1.4
|
Nhóm 4
|
(22)
|
|
|
2.1.5
|
Nhóm 5
|
(23)
|
|
|
2.1.6
|
Nhóm 6
|
(24)
|
|
|
2.2
|
Chi KCB nội trú
|
(25)
|
|
-
|
2.2.1
|
Nhóm 1
|
(26)
|
|
|
2.2.2
|
Nhóm 2
|
(27)
|
|
|
2.2.3
|
Nhóm 3
|
(28)
|
|
|
2.2.4
|
Nhóm 4
|
(29)
|
|
|
2.2.5
|
Nhóm 5
|
(30)
|
|
|
2.2.6
|
Nhóm 6
|
(31)
|
|
|
II
|
CHI THANH TOÁN TRỰC TIẾP
|
(32)
|
|
-
|
1
|
Bệnh nhân trong tỉnh
|
(33)
|
|
-
|
1.1
|
Chi phí KCB ngoại trú
|
(34)
|
|
-
|
1.1.1
|
Nhóm 1
|
(35)
|
|
|
1.1.2
|
Nhóm 2
|
(36)
|
|
|
1.1.3
|
Nhóm 3
|
(37)
|
|
|
1.1.4
|
Nhóm 4
|
(38)
|
|
|
1.1.5
|
Nhóm 5
|
(39)
|
|
|
1.1.6
|
Nhóm 6
|
(40)
|
|
|
1.2
|
Chi phí KCB nội trú
|
(41)
|
|
-
|
1.2.1
|
Nhóm 1
|
(42)
|
|
|
1.2.2
|
Nhóm 2
|
(43)
|
|
|
1.2.3
|
Nhóm 3
|
(44)
|
|
|
1.2.4
|
Nhóm 4
|
(45)
|
|
|
1.2.5
|
Nhóm 5
|
(46)
|
|
|
1.2.6
|
Nhóm 6
|
(47)
|
|
|
2
|
Bệnh nhân tỉnh khác
|
(48)
|
|
-
|
2.1
|
Chi phí KCB ngoại trú
|
(49)
|
|
-
|
2.1.1
|
Nhóm 1
|
(50)
|
|
|
2.1.2
|
Nhóm 2
|
(51)
|
|
|
2.1.3
|
Nhóm 3
|
(52)
|
|
|
2.1.4
|
Nhóm 4
|
(53)
|
|
|
2.1.5
|
Nhóm 5
|
(54)
|
|
|
2.1.6
|
Nhóm 6
|
(55)
|
|
|
2.2
|
Chi phí KCB nội trú
|
(56)
|
|
-
|
2.2.1
|
Nhóm 1
|
(57)
|
|
|
2.2.2
|
Nhóm 2
|
(58)
|
|
|
2.2.3
|
Nhóm 3
|
(59)
|
|
|
2.2.4
|
Nhóm 4
|
(60)
|
|
|
2.2.5
|
Nhóm 5
|
(61)
|
|
|
2.2.6
|
Nhóm 6
|
(62)
|
|
|
III
|
CHI KCB DO TỈNH KHÁC THANH TOÁN HỘ
|
(63)
|
|
-
|
3.1
|
Chi phí KCB ngoại trú
|
(64)
|
|
-
|
3.1.1
|
Nhóm 1
|
(65)
|
|
|
3.1.2
|
Nhóm 2
|
(66)
|
|
|
3.1.3
|
Nhóm 3
|
(67)
|
|
|
3.1.4
|
Nhóm 4
|
(68)
|
|
|
3.1.5
|
Nhóm 5
|
(69)
|
|
|
3.1.6
|
Nhóm 6
|
(70)
|
|
|
3.2
|
Chi phí KCB nội trú
|
(71)
|
|
-
|
3.2.1
|
Nhóm 1
|
(72)
|
|
|
3.2.2
|
Nhóm 2
|
(73)
|
|
|
3.2.3
|
Nhóm 3
|
(74)
|
|
|
3.2.4
|
Nhóm 4
|
(75)
|
|
|
3.2.5
|
Nhóm 5
|
(76)
|
|
|
3.2.6
|
Nhóm 6
|
(77)
|
|
|
IV
|
CSSKBĐ tại y tế trường học
|
(78)
|
|
|
1
|
Chi CSSKBĐ nội tỉnh
|
(79)
|
|
|
2
|
Chi CSSKBĐ ngoại tỉnh
|
(80)
|
|
|
V
|
Chi KCB ĐÃ QUYẾT TOÁN
|
(81)
|
|
-
|
5.1
|
Bệnh nhân trong tỉnh
|
(82)
|
|
-
|
5.1.1
|
Nhóm 1
|
(83)
|
|
|
5.1.2
|
Nhóm 2
|
(84)
|
|
|
5.1.3
|
Nhóm 3
|
(85)
|
|
|
5.1.4
|
Nhóm 4
|
(86)
|
|
|
5.1.5
|
Nhóm 5
|
(87)
|
|
|
5.1.6
|
Nhóm 6
|
(88)
|
|
|
5.2
|
Bệnh nhân tỉnh khác
|
(89)
|
|
-
|
5.2.1
|
Nhóm 1
|
(90)
|
|
|
5.2.2
|
Nhóm 2
|
(91)
|
|
|
5.2.3
|
Nhóm 3
|
(92)
|
|
|
5.2.4
|
Nhóm 4
|
(93)
|
|
|
5.2.5
|
Nhóm 5
|
(94)
|
|
|
5.2.6
|
Nhóm 6
|
(95)
|
|
|
VI
|
CHI KCB CHƯA QUYẾT TOÁN
|
(96)
|
|
|
6.1
|
Bệnh nhân trong tỉnh
|
(97)
|
|
|
6.1.1
|
Chi vượt quỹ KCB được sử dụng
|
(98)
|
|
|
6.1.2
|
Chi vượt trần tuyến 2
|
(99)
|
|
|
6.2
|
Bệnh nhân tỉnh khác chi vượt trần tuyến 2
|
(100)
|
|
|
VII
|
QUỸ KCB ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KỲ
|
(101)
|
|
-
|
7.1
|
Nhóm 1
|
(102)
|
|
|
7.2
|
Nhóm 2
|
(103)
|
|
|
7.3
|
Nhóm 3
|
(104)
|
|
|
7.4
|
Nhóm 4
|
(105)
|
|
|
7.5
|
Nhóm 5
|
(106)
|
|
|
7.6
|
Nhóm 6
|
(107)
|
|
|
VIII
|
CÂN ĐỐI QUỸ KCB
|
(108)
|
|
-
|
8.1
|
Nhóm 1
|
(109)
|
|
|
8.2
|
Nhóm 2
|
(110)
|
|
|
8.3
|
Nhóm 3
|
(111)
|
|
|
8.4
|
Nhóm 4
|
(112)
|
|
|
8.5
|
Nhóm 5
|
(113)
|
|
|
8.6
|
Nhóm 6
|
(114)
|
|
|
IX
|
SỬ DỤNG KINH PHÍ KCB
|
(115)
|
|
|
9.1
|
Kinh phí còn dư kỳ trước chuyển sang
|
(116)
|
|
|
9.2
|
Kinh phí được cấp trong kỳ
|
(117)
|
|
|
9.3
|
Kinh phí đã sử dụng trong kỳ
|
(118)
|
|
|
9.4
|
Kinh phí chuyển kỳ sau
|
(119)
|
|
|
Ghi chú:
Mục IV Chi KCB đã quyết toán: 5.1 bệnh nhân trong
tỉnh (chỉ tiêu 82) là số chi KCB của bệnh nhân của tỉnh, KCB tại tỉnh (không
bao gồm đa tuyến đi tỉnh khác); 5.2 bệnh nhân tỉnh khác (chỉ tiêu 89) là chi
phí KCB của bệnh nhân do tỉnh khác phát hành thẻ đến KCB tại các cơ sở KCB của
tỉnh (đa tuyến đến).
Mục VIII: Cân đối quỹ KCB (chỉ tiêu 108) được cân
đối theo số thẩm định phát sinh = Quỹ KCB BHYT - (chi phí KCB của bệnh nhân do
tỉnh phát hành thẻ KCB tại tỉnh + Chi phí KCB đa tuyến đi) (108 =
101-2-33-63-79)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
……., ngày….
tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|