Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã
hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân
dân;
- Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu
Chính phủ;
- Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
- Các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt
Nam;
- Đại diện Bảo hiểm xã hội Việt
Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Để thực hiện công tác khóa sổ cuối năm và lập Báo cáo quyết toán tài
chính năm 2013 đảm bảo chất lượng, đúng quy định, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu
Chính phủ (gọi chung là BHXH tỉnh); Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH
Việt Nam, Đại diện BHXH Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh (gọi chung là các đơn vị) một số nội dung cụ thể như sau:
I. Công tác
kiểm kê, đối chiếu công nợ, đối chiếu số liệu
1. Đối chiếu tiền
mặt; tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Việc đối chiếu, kiểm kê quỹ tiền mặt,
đối chiếu tiền gửi ngân hàng, kho bạc theo quy định tại Công văn số 5495/BHXH-BC ngày 20/12/2012 hướng dẫn
công tác quản lý tiền mặt, tiền gửi.
- Thực hiện
kiểm kê quỹ tiền mặt (đồng Việt Nam, ngoại tệ) đối chiếu giữa tiền mặt tồn quỹ với sổ quỹ tiền mặt, ký (ghi rõ họ, tên) của thủ quỹ, người chịu
trách nhiệm kiểm kê quỹ và kế toán trưởng. Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt lập theo Mẫu số C34-HD, C35-HD ban
hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH
Việt Nam (Thông tư 178), đóng kèm Báo cáo quyết toán quý IV/2013.
- Thực hiện
kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số dư các tài khoản tiền gửi tại thời điểm cuối
ngày 31/12/2013 với ngân hàng, kho bạc nơi đơn vị mở
tài khoản (có chữ ký xác nhận, đóng dấu của ngân hàng, kho bạc) theo mẫu quy định tại các văn bản thỏa thuận liên ngành giữa BHXH Việt Nam và
ngân hàng, kho bạc, đóng kèm Báo
cáo quyết toán quý IV/2013. Riêng đối chiếu với Kho bạc nhà nước, BHXH tỉnh, các đơn vị lập bảng đối chiếu tài khoản tiền gửi đến cuối ngày 31/12/2013
theo Mẫu số F02-3cBH ban hành theo
Thông tư 178 thay thế Mẫu số Đ/C -
04KB theo quy định tại văn bản thỏa thuận liên ngành giữa BHXH Việt Nam và Kho bạc nhà nước.
2. Đôn đốc thu hồi
các khoản công nợ; thực hiện đối chiếu và xác nhận công nợ với các đơn vị, cá
nhân có liên quan, cụ thể như sau:
- Đôn đốc
thanh toán các khoản tạm ứng công tác trước ngày 31/12/2013, thanh toán dứt điểm
các khoản tạm ứng quá hạn.
- Đối chiếu kinh phí chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế
(KCB BHYT) với cơ sở KCB: Cuối năm
thực hiện đối chiếu số kinh phí
chi KCB BHYT đã ứng cho cơ sở KCB
và số kinh phí thừa, thiếu.
- Đối chiếu,
đôn đốc các đơn vị lao động chuyển
tiền đóng BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), thu hồi các khoản nợ BHXH, BHYT, BHTN; đối chiếu số kinh phí 2% quỹ tiền lương, tiền công giữ lại tại đơn vị, số kinh phí đã quyết toán; đã tạm ứng với đơn vị sử dụng lao động.
- Tổng hợp công nợ chi tiết theo từng nội dung, bao gồm
nợ phải thu và nợ phải trả) tại BHXH tỉnh và BHXH huyện trực thuộc (Phụ lục kèm
theo Công văn này) và đóng kèm Báo cáo quyết toán quý IV/2013.
Đối với các khoản công nợ khó thu hồi
phát sinh từ nhiều năm nhưng chưa xử lý, phải xác định rõ năm phát sinh, nguyên
nhân, thuyết minh trong báo cáo tài chính từng nội dung cụ thể của từng khoản công nợ.
3. Chuyển tiền
thu BHXH, BHYT, BHTN; các khoản phải nộp về BHXH Việt Nam
- Cơ quan
BHXH các cấp theo dõi chặt chẽ số tiền phát sinh trên các tài khoản tiền gửi
thu BHXH mở tại ngân hàng, kho
bạc. Đôn đốc các ngân hàng, kho bạc chuyển kịp thời số tiền trên tài khoản tiền
gửi thu BHXH đến 31/12/2013 về cấp trên theo quy định tại các văn bản liên
ngành của BHXH Việt Nam và ngân
hàng, kho bạc. Riêng từ ngày 30 đến ngày 31/12/2013 được phép chuyển tiền thu từ tài khoản tiền gửi thu BHXH của cấp dưới về tài khoản tiền gửi thu BHXH của cấp trên nhiều
lần để bảo đảm tiền thu BHXH, BHYT, BHTN được chuyển hết về BHXH Việt Nam.
- Tổng hợp
đầy đủ các khoản lãi tiền gửi phát
sinh tại BHXH tỉnh, huyện để tổng hợp vào báo cáo quyết toán (chi tiết cho từng
tài khoản). Tiền lãi không kỳ hạn phát sinh trên các tài khoản
tiền gửi (tiền gửi thu BHXH, chi BHXH, XDCB) mở tại các ngân hàng; kho bạc nhà nước, BHXH tỉnh thực hiện nộp toàn bộ về BHXH Việt Nam trước
ngày 31/12. Đối với tiền lãi phát sinh trên tài khoản tiền gửi chi quản lý bộ máy năm 2013 đơn vị thực hiện bổ sung tăng nguồn kinh phí quản lý bộ máy.
- Các đơn vị thực hiện nộp toàn bộ về BHXH Việt Nam
trong năm tài chính các khoản: Thu hồi chi sai BHXH, BHYT, BHTN; thu được do thanh lý tài sản trong năm; 10%
trích từ quỹ khen thưởng, phúc lợi tại đơn vị; tiền lãi không kỳ hạn phát sinh trên tài khoản thu BHXH, chi BHXH và các khoản
công nợ khác.
4. Đối chiếu số
liệu giữa các phòng/bộ phận nghiệp vụ
Đối chiếu, thống nhất số liệu thu
BHXH, BHYT, BHTN; tiền lãi phạt do chậm đóng, bao gồm: số đã thu BHXH, BHTN,
BHYT do các đơn vị sử dụng lao động, cá nhân đã nộp trong năm; số tiền ngân
sách nhà nước phải đóng, hỗ trợ; đã đóng, hỗ trợ và còn phải đóng, hỗ trợ tương ứng; số ghi thu - ghi chi (2% tổng quỹ tiền
lương đóng BHXH để lại của đơn vị sử dụng lao động) để thanh
toán các chế độ BHXH tại các đơn vị sử dụng lao động; kinh phí đóng BHYT cho
các đối tượng hưởng hàng tháng, số tiền Sở Tài chính chuyển kinh phí KCB cho
trẻ em dưới 6 tuổi KCB không có
thẻ BHYT. Trường hợp có sự chênh
lệch về số liệu khi phản ánh cùng một chỉ tiêu giữa các bộ phận nghiệp vụ phải có thuyết minh và báo cáo lãnh đạo đơn
vị để kịp thời giải quyết trước khi lập Báo cáo quyết toán, cụ thể như sau:
4.1. Phòng/Bộ
phận Kế hoạch - Tài chính và Phòng/Bộ phận Thu
- Đối chiếu
số phải thu; số đã thu; số còn phải thu BHXH, BHYT, BHTN, lãi phạt do chậm đóng
trên báo cáo nghiệp vụ của Phòng/bộ phận Thu với số liệu phát sinh trên các
tài khoản ngoài bảng.
- Đối chiếu
thống nhất số thu trong năm bao gồm: Xác định rõ số thực thu trong năm, số thu nợ năm trước, số thu thừa trong năm
và số thu trước cho năm sau.
4.2. Phòng/Bộ
phận Kế hoạch - Tài chính và Chế độ BHXH.
- Đối chiếu,
thống nhất số liệu chi ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ (DS PHSK) sau ốm đau; DS PHSK sau thai sản; DS PHSK sau khi điều trị thương tật, bệnh
tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của các đơn vị sử dụng lao động.
- Đối chiếu,
thống nhất số liệu về số đối tượng
hưởng (số người hưởng) và số tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng,
một lần tại Mẫu số 34-CBH, 35-CBH
ban hành kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-BHXH ngày 24/12/2012 của BHXH Việt Nam
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày
23/5/2012 của BHXH Việt Nam ban hành quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội.
4.3. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài
chính và Giám định BHYT
Đối chiếu, thống nhất số liệu về số
kinh phí đã tạm ứng, quyết toán với cơ sở KCB BHYT (số quyết toán trong năm, số
vượt trần, vượt quỹ; các khoản chi BHYT khác đã được giám định, thẩm định chưa
tổng hợp đề nghị quyết toán trong năm 2013; các khoản chi BHYT phát sinh năm
trước nhưng tổng hợp đề nghị quyết toán trong năm 2013); các khoản xuất toán thu
hồi do chi sai.
4.4. Phòng/Bộ
phận Thu và Chế độ BHXH
Đối chiếu thống nhất số liệu trích
đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN. Trường hợp giảm đối tượng hưởng BHXH, BHTN,
phải thu hồi thẻ BHYT thì thực hiện ghi giảm số thu BHYT trước, ghi giảm số chi BHXH, BHTN sau.
4.5. Phòng/Bộ
phận Kế hoạch - Tài chính, Giám định BHYT, Thu
Các bộ phận thực hiện đối chiếu số
thu để xác định quỹ KCB BHYT được sử dụng trong năm theo các nội dung quy định tại Mục II, Khoản 2, Điểm 2.1, Tiết a -
Xác định thu BHYT (gồm các nội dung 1, 2, 3, 4, 5, 7) tại văn bản này.
5. Kiểm kê tài
sản cố định, công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng, vật tư hàng hóa tồn kho. Lập biên bản kiểm kê theo Mẫu số C23-HD,
C53-HD ban hành theo Thông tư 178. Trường hợp có chênh lệch giữa thực tế kiểm kê và sổ sách kế toán phải thuyết minh cụ thể, xác định rõ nguyên nhân và biện pháp xử lý trong Báo cáo quyết
toán quý IV/2013.
Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản
và thực trạng của tài sản không còn sử dụng được, các đơn vị thành lập hội đồng thanh lý tài sản để xử lý theo quy định tại Điều
8 Quyết định số 292/QĐ-BHXH ngày 15/3/2012 của BHXH
Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các đơn
vị trong hệ thống BHXH. Số tiền thu được do thanh lý tài sản trong năm,
sau khi trừ các khoản chi để phục
vụ cho công tác thanh lý tài sản theo quy định, số còn lại nộp về BHXH Việt Nam
sau khi khóa sổ lập Báo cáo quyết
toán năm 2013. Lập Báo cáo tình hình thanh lý tài sản theo mẫu số 03-TS/BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 292/QĐ-BHXH đóng kèm Báo cáo
quyết toán quý IV năm 2013.
6. Hạch toán phôi
bìa, tờ rời sổ BHXH, phôi thẻ BHYT
- BHXH tỉnh
khi nhận được phôi bìa, tờ rời sổ
BHXH, thẻ BHYT do BHXH Việt Nam cấp, căn cứ vào Phiếu xuất kho để ghi sổ kho và
hạch toán kế toán theo hướng dẫn quy định tại Thông tư 178.
- BHXH tỉnh
thực hiện kiểm kê phôi sổ BHXH, thẻ BHYT đã nhận đến hết ngày 31/12/2012, xác
định giá trị và đưa vào hạch toán
số phát sinh trong năm 2013.
- Cuối năm,
BHXH tỉnh, BHXH huyện thực hiện kiểm kê phôi bìa, tờ rời sổ BHXH, phôi thẻ BHYT chưa sử dụng, lập biên bản kiểm kê theo Mẫu C63-HD ban hành theo Thông tư 178. Trường hợp có chênh lệch trong
kiểm kê, phải có thuyết minh cụ thể trong Báo cáo tài chính.
7. Rà soát, đối
chiếu việc kê khai, khấu trừ, nộp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2013
của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị theo đúng quy định hiện hành.
II. Công tác
quyết toán thu BHXH, BHYT, BHTN
- Khi nhận
được Thông báo thẩm định quyết toán tài chính năm 2012 do BHXH Việt Nam thông báo cho BHXH tỉnh, Phòng Kế hoạch - Tài chính điều chỉnh số liệu, thu BHXH, BHYT, BHTN (nếu có), đồng thời thông báo cho Phòng Thu để làm căn
cứ điều chỉnh báo cáo thu năm 2012, đảm bảo số liệu thống nhất giữa hai phòng.
- BHXH tỉnh
sử dụng chứng từ, hạch toán kế toán, mở sổ chi tiết các tài khoản phải thu, đã
thu BHXH, BHYT, BHTN và lãi do
chậm đóng của từng đơn vị sử dụng lao động, người lao động, tổ chức có trách
nhiệm đóng theo quy định và lập báo cáo quyết toán thu theo đúng quy định tại Thông tư 178.
- Trường hợp
thu nhầm, thu chưa xác định được đối tượng đóng BHXH, BHYT, BHTN, đơn vị phản ánh số thu nhầm vào bên Có Tài khoản 331 (33182) - Các khoản phải trả
(phải trả số thu nhầm bảo hiểm) để ghi giảm số thu BHXH, BHYT, BHTN phải nộp cơ quan BHXH cấp trên. Khi hoàn trả số
thu nhầm phải có đầy đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và
quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Trường hợp ngân sách địa phương chuyển cao hơn số tiền phải hỗ trợ đóng tương ứng, cơ
quan BHXH tổng hợp đề nghị quyết
toán bằng số tiền ngân sách địa phương phải hỗ trợ đóng trong năm 2013 và phản
ánh số tiền ngân sách chuyển thừa vào bên Có Tài khoản 311 (31188) - Các khoản
phải thu (phải thu khác).
1. Thu BHXH
bắt buộc, BHXH tự nguyện: Quyết toán theo số thực
thu của đối tượng tham gia trong năm
2. Thu BHYT
2.1. Thu BHYT năm 2013
a) Xác
định số thu BHYT: Chỉ phản ánh số thu của năm 2013,
gồm:
- Số thu của
người lao động và người sử dụng lao động: (1)Quyết toán theo số thực thu của người lao động và người sử dụng lao động theo mệnh giá thẻ được
sử dụng trong năm;
- Số thu của tổ chức BHXH đóng: (2)Thực hiện hạch
toán và quyết toán ghi thu - ghi chi (bao gồm cả số ghi thu của đối tượng ốm đau dài ngày);
- Số thu từ
ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ: (3)Quyết toán bằng số phải thu theo mệnh giá thẻ được sử dụng trong năm
(các đối tượng người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số; trẻ em dưới 6 tuổi; người hiến bộ phận cơ thể;
người thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên);
- Số thu từ
ngân sách Trung ương đóng, hỗ trợ: (4)Quyết toán bằng số phải thu theo mệnh giá thẻ được sử dụng trong năm do
ngân sách Trung ương hỗ trợ, đóng cho đối tượng học sinh, sinh viên thuộc ngân sách Trung ương;
- Số thu từ
ngân sách địa phương hỗ trợ trẻ em
dưới 6 tuổi không có thẻ: (5)Quyết toán bằng số tiền Sở Tài chính đã chuyển trả chi phí KCB BHYT cho
đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi không
dùng thẻ BHYT đi KCB;
- Số truy thu
năm trước: (6)Số tiền truy thu phải đóng BHYT của các năm trước đã thu được trong năm
2013. Số thu này không dùng để tính quỹ KCB BHYT được sử dụng tại đơn vị mà
chuyển về BHXH Việt Nam bổ sung quỹ Dự phòng KCB BHYT;
- Lưu
ý: Đối với số thu của thẻ
BHYT đã phát hành trong năm 2012, nhưng có giá trị sử dụng
cho năm 2013(7): BHXH tỉnh đã quyết toán vào số thu thực
hiện năm 2012 và kết chuyển vào Tài khoản 351 để chuyển về BHXH Việt Nam, đơn vị không tổng hợp vào số thu
trong năm 2013 đề nghị quyết toán, nhưng được tính là số thu BHYT để xác định quỹ KCB BHYT được sử dụng trong năm 2013.
- Đối với
hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước từ số thu trong năm 2013 do cấp trùng thẻ BHYT, thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 4268/BHXH-BC ngày 29/10/2013 của BHXH Việt
Nam về hoàn trả ngân sách nhà nước kinh phí cấp trùng thẻ BHYT.
b) Quyết toán với cơ quan tài chính địa phương
- Chậm nhất
đến ngày 31/12 hằng năm, cơ quan BHXH tổng hợp số thẻ BHYT có giá trị sử dụng
trong năm và kinh phí đóng BHYT gửi Sở Tài chính để thanh quyết toán theo quy
định. Đối với học sinh, sinh viên
đang theo học tại các trường do Bộ, cơ quan Trung ương quản lý tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành, số tiền thực thu từ học sinh, sinh viên và số tiền đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ
để BHXH Việt Nam tổng hợp gửi Bộ
Tài chính chuyển kinh phí hỗ trợ. Lập báo cáo Phụ lục 01 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT gửi Sở Tài chính để
thanh quyết toán theo quy định và
đóng vào Báo cáo quyết toán quý
IV/2013.
- Căn cứ quy định tại Công văn số 3647/BTC-HCSN ngày 19/3/2013 của Bộ Tài chính
về việc kinh phí KCB BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ, BHXH tỉnh thực
hiện rà soát, tổng hợp danh sách
trẻ em dưới 6 tuổi đi KCB nhưng
chưa được cấp thẻ BHYT và số kinh
phí đã chi KCB từ quỹ BHYT cho đối
tượng này gửi Sở Tài chính để làm căn cứ cấp bổ sung kinh phí theo quy định.
2.2. Thu BHYT trước cho năm
2014: Là số thu của thẻ BHYT đã phát hành trong năm
2013 nhưng có giá trị sử dụng trong năm 2014 (gồm cả số tiền ngân sách địa
phương đã chuyển và số ngân sách địa phương còn phải hỗ trợ đóng của thẻ BHYT
có giá trị sử dụng cho năm 2014). Đơn vị không tổng hợp đề nghị quyết toán vào
số thu BHYT trong năm 2013.
3. Thu BHTN
3.1. Xác định số thu BHTN
- Số thu của người lao động và
người sử dụng lao động: Quyết toán theo số đã thu được;
- Số thu từ ngân sách địa phương
đóng, hỗ trợ: Quyết toán bằng 50% số đã thu của người lao động và người sử dụng
lao động thuộc địa phương quản lý (bao gồm số tiền cơ quan tài chính đã chuyển
và số còn phải chuyển);
- Số thu từ ngân sách Trung ương đóng,
hỗ trợ: Quyết toán (ghi thu) bằng 50% số đã thu của người lao động và người sử
dụng lao động thuộc Trung ương quản lý và đơn vị sử dụng lao động khác.
3.2. Quyết toán với cơ quan tài
chính địa phương
- Kết thúc năm tài chính BHXH cấp
tỉnh có trách nhiệm quyết toán các khoản thu BHTN (lập chi tiết theo từng quận,
huyện) gửi Sở Tài chính để làm căn cứ xác định số kinh phí ngân sách địa phương
hỗ trợ quỹ BHTN (lập Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 96/2009/TT-BTC
ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ BHTN)
đồng thời đóng vào Báo cáo quyết toán quý IV năm 2013.
- Phòng/Bộ
phận Thu thực hiện đối chiếu số liệu và quyết toán với cơ quan tài chính địa phương theo quy định. Trường hợp cơ quan tài chính không thống nhất các đối tượng do ngân sách địa phương hỗ trợ,
cơ quan BHXH tổng hợp chi tiết các đơn vị, loại đối tượng, số tiền ngân sách
địa phương phải đóng, báo cáo bằng văn bản về BHXH Việt Nam để có cơ sở xem xét
điều chỉnh số thu BHTN khi thực hiện thẩm định quyết toán cho đơn vị.
- Đối với số tiền ngân sách địa
phương phải hỗ trợ đóng BHTN các năm trước nhưng chưa chuyển trả trong năm 2013
(Phân tích số tiền ngân sách địa phương còn phải hỗ trợ đóng BHTN của từng
năm), yêu cầu cơ quan BHXH thực hiện đối chiếu với cơ quan tài chính để xử
lý dứt điểm (có xác nhận hoặc Biên bản làm việc của cơ quan tài chính), nêu rõ
nguyên nhân và đóng bản phô tô vào Báo cáo quyết toán quý IV/2013. Trường hợp
không xử lý được báo cáo về BHXH để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính.
III. Công tác
quyết toán chi BHXH, BHTN, BHYT
1. Nguồn
kinh phí
Phản ánh đầy đủ, chi tiết và theo
dõi riêng tình hình sử dụng các nguồn kinh phí chi BHXH, BHYT, BHTN được sử
dụng bao gồm:
- Kinh phí được cấp chi BHXH,
BHTN;
- Kinh phí được cấp chi BHYT;
- Kinh phí
ghi thu;
+ Ghi thu để thanh toán các chế độ
BHXH
+ Ghi thu số trích đóng BHYT của
người hưởng chế độ
2. Kinh phí thu
hồi chi sai BHXH, BHYT, BHTN
Đối với khoản kinh phí thu hồi do
phát hiện chi sai BHXH, BHYT của các năm trước đơn vị nộp toàn bộ về BHXH Việt Nam.
Các đơn vị phải thuyết minh cụ thể
nội dung, nguyên nhân thu hồi chi sai. Đối với số thu hồi chi sai chi phí KCB
BHYT của các năm trước, không thực hiện bù trừ vào số chi phí KCB BHYT được quyết toán trong năm của cơ sở KCB mà thực hiện hạch toán thu hồi để chuyển nộp về BHXH Việt Nam. Đơn vị lập biểu tổng hợp số tiền phải thu hồi chi sai, số đã thu hồi và số còn phải thu
hồi đối với từng cơ sở KCB.
3. Quyết
toán chi BHXH, BHTN
3.1. Đối chiếu, kiểm tra nội dung
chi, tổng hợp chứng từ đảm bảo đúng các loại chế độ và nguồn kinh phí: Chi BHXH
từ nguồn ngân sách nhà nước, chi BHXH từ quỹ BHXH bắt buộc, chi BHXH tự nguyện
và chi BHTN.
3.2. Đôn đốc
các đơn vị sử dụng lao động thanh toán đầy đủ đúng thời gian quy định chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động bệnh
nghề nghiệp cho người lao động.
Tập hợp đầy đủ, kịp thời chứng từ chi ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ (DS PHSK) sau ốm đau; DS
PHSK sau thai sản; DS PHSK sau khi điều trị thương tật,
bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của các đơn
vị sử dụng lao động đã được xét duyệt, thẩm định để
quyết toán trong năm.
3.3. Tổng hợp đầy đủ tình hình
tiếp nhận quyết định và giải quyết trợ cấp thất nghiệp từ Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc Trung tâm giới thiệu việc làm chuyển đến, tổng hợp lập báo
cáo từ 01/01 đến 31/12 gồm cả số người hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng và
một lần (theo mẫu số 34-CBH và 35-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-BHXH ngày 24/12/2012.
4. Quyết
toán thu chi quỹ khám, chữa bệnh (KCB) BHYT
4.1. Xác định quỹ KCB BHYT do
tỉnh quản lý
Quỹ KCB BHYT của BHXH tỉnh được sử
dụng trong năm gồm:
- 90% số tiền
thực đóng của người tham gia BHYT và người sử dụng lao động trong năm 2013;
- 90% số tiền
thực đóng và số còn phải đóng BHYT do ngân sách địa phương đóng hoặc hỗ trợ (người nghèo, người dân tộc
thiểu số; trẻ em dưới 6 tuổi; học
sinh, sinh viên; hộ cận nghèo; người hiến bộ phận cơ thể);
- 90% số tiền
thực đóng và số còn phải đóng BHYT do ngân sách Trung ương hỗ trợ (bao gồm cả phần đóng BHYT của đối tượng
ốm đau, dài ngày);
- 90% số tiền
đóng BHYT từ quỹ BHXH cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất
nghiệp hàng tháng;
- 90% số thu
của thẻ BHYT đã phát hành trong năm 2012, nhưng có giá trị sử dụng cho năm 2013
(số thu này đã quyết toán vào năm 2012);
- 100% số
tiền ngân sách địa phương đã chuyển trả chi phí KCB BHYT cho đối tượng trẻ em
dưới 6 tuổi đi khám chữa bệnh
không có thẻ BHYT.
4.2. Quyết toán chi phí KCB BHYT
a) Chi phí KCB BHYT của người có thẻ
BHYT do BHXH tỉnh phát hành thẻ được tổng hợp, quyết toán trong năm trong phạm
vi quỹ KCB BHYT của tỉnh được sử dụng bao gồm:
- Chi phí KCB
BHYT đã thanh toán cho các cơ sở KCB BHYT tại tỉnh;
- Chi phí KCB
BHYT của người có thẻ BHYT do BHXH
tỉnh phát hành, đi KCB tại các cơ sở KCB ngoài địa bàn tỉnh (theo thông báo của
Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến);
- Chi phí KCB
BHYT thanh toán trực tiếp;
- Số trích
chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) tại trường học;
- Chi phí KCB
BHYT của trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT;
- Chi KCB
BHYT phát sinh năm trước chưa quyết toán đưa vào quyết toán năm nay (phải có
văn bản đồng ý được quyết toán của
BHXH Việt Nam);
- Chi kết dư
quỹ định suất trong năm được để lại cho cơ sở KCB theo quy định.
b) Chi phí KCB BHYT vượt quỹ dịch
vụ và vượt quỹ định suất tại các cơ sở KCB do nguyên nhân khách quan đã được
BHXH tỉnh thẩm định, xác định quyết toán theo thứ tự như sau:
- Thanh toán
chi phí KCB BHYT vượt quỹ KCB BHYT do nguyên nhân khách quan đối với các cơ sở
KCB thực hiện thanh toán theo giá dịch vụ.
- Thanh toán chi
phí KCB BHYT vượt quỹ định suất do
nguyên nhân khách quan đối với cơ sở KCB thực hiện thanh toán theo định suất.
Trường hợp quỹ KCB BHYT của tỉnh
không đủ thanh toán chi phí KCB BHYT vượt quỹ do nguyên
nhân khách quan cho các cơ sở KCB, BHXH tỉnh sau khi quyết toán chi phí KCB
vượt quỹ dịch vụ mà quỹ KCB BHYT của tỉnh vẫn còn thì quyết toán chi phí KCB
vượt quỹ định suất do nguyên nhân khách quan nhưng tối đa đến quỹ KCB BHYT được
sử dụng tại tỉnh trong năm.
c) Trường hợp
quỹ KCB BHYT sau khi cân đối vẫn không đảm bảo thanh
toán chi phí KCB BHYT phát sinh trong năm, BHXH tỉnh có trách nhiệm tổng hợp
kết quả thẩm định nguyên nhân vượt quỹ báo cáo BHXH Việt Nam theo hướng dẫn tại
Công văn số 4449/BHXH-CSYT ngày 07/11/2013 của BHXH Việt Nam về việc báo cáo thẩm
định nguyên nhân chi phí KCB vượt quỹ, vượt trần, đồng thời đóng kèm 01 bản vào
báo cáo tài chính của tỉnh.
Riêng đối với Trung tâm Giám định
BHYT và Thanh toán đa tuyến (Trung tâm đa tuyến) thực hiện theo quy định tại
Công văn số 3960/BHXH-BC ngày 04/10/2013 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thanh
quyết toán chi phí KCB BHYT đối với cơ sở KCB ban đầu do Trung tâm đa tuyến
quản lý.
d) Chi CSSKBĐ tại trường học
- BHXH tỉnh căn cứ quỹ KCB BHYT
của đối tượng HSSV có thẻ BHYT đang theo học tại nhà trường để xác định kinh
phí CSSKBĐ tại nhà trường và thực hiện trích, quyết toán bằng 12% quỹ KCB BHYT
của HSSV có thẻ BHYT; chuyển kinh phí cho nhà trường để thực hiện công tác
CSSKBĐ cho HSSV.
- Đối với thẻ BHYT của đối tượng
HSSV do BHXH tỉnh phát hành thì tổng hợp vào chi phí KCB BHYT của tỉnh quyết
toán.
- Đối với thẻ BHYT của đối tượng
HSSV do BHXH tỉnh khác phát hành thì tổng hợp, thông báo như đối với chi phí
KCB đa tuyến.
- Nhà trường có trách nhiệm quản
lý, sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện CSSKBĐ cho HSSV theo quy định tại
Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng
kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học.
đ) Thanh toán đa tuyến
- Đa tuyến
đến là số chi phí KCB BHYT phát sinh trong năm của người có thẻ BHYT do BHXH
tỉnh khác phát hành, điều trị tại các cơ sở KCB của tỉnh.
- Đa tuyến đi
là chi phí KCB BHYT của người có thẻ BHYT do BHXH tỉnh phát hành, điều trị tại
các cơ sở KCB ngoài địa bàn tỉnh phát sinh từ quý I/2013 đến hết quý IV/2013
đã được BHXH Việt Nam thông báo bằng văn bản.
Căn cứ chi phí KCB đa tuyến do Trung
tâm đa tuyến thông báo, BHXH tỉnh có trách nhiệm phân bổ cho các cơ sở KCB và hướng dẫn cơ sở KCB lập mẫu
số C82/BHYT - Biên bản thanh,
quyết toán chi phí KCB BHYT để quyết toán bổ sung phần chênh lệch giữa chi phí
đa tuyến đi quý IV/2012 và quý IV/2013.
e) Đối với chi phí KCB vượt trần
tuyến 2
BHXH tỉnh tổng hợp chi phí KCB vượt trần tuyến 2 theo từng nguyên
nhân khách quan theo hướng dẫn tại
Công văn số 4449/BHXH-CSYT, báo cáo BHXH Việt Nam để trình Hội đồng quản lý, Bộ
Y tế, Bộ Tài chính xem xét, giải
quyết theo quy định.
g) Đối với
các cơ sở KCB BHYT năm 2013 áp dụng phương thức thanh toán theo định suất có
kết dư quỹ KCB định suất, năm 2014 chuyển sang phương thức thanh toán theo giá
dịch vụ.
BHXH tỉnh chuyển kinh phí kết dư quỹ
định suất trong năm được để lại cho cơ sở KCB theo quy định, phần còn lại BHXH tỉnh chuyển về BHXH Việt Nam để bổ sung quỹ dự phòng KCB BHYT.
h) Các đơn vị
khẩn trương thực hiện thanh, quyết
toán chi phí KCB BHYT năm 2013 và thực hiện thanh lý hợp đồng KCB BHYT với các
cơ sở KCB. Hạch toán chi phí KCB BHYT đa tuyến đến ngoại tỉnh năm 2013, theo
quy định tại Thông tư số 178, BHXH
Việt Nam sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
i) Đối với
các địa phương có phát sinh chi phí KCB BHYT của đối tượng quân nhân theo Đề án
thí điểm quân nhân tham gia BHYT
(mã đối tượng QN, mã quyền lợi 9)
thực hiện quyết toán riêng với cơ
sở KCB; đồng thời khẩn trương tổng
hợp, thông báo đa tuyến riêng cho
Trung tâm đa tuyến theo hướng dẫn
tại Công văn số 545/BHXH-CSYT ngày 01/2/2013 của BHXH Việt Nam không tổng hợp vào Phụ lục 07/QT-CSYT.
Trung tâm đa tuyến lập bảng
tổng hợp riêng chi phí của nhóm đối
tượng theo Đề án thí điểm gửi BHXH
Việt Nam làm căn cứ thanh quyết toán với BHXH Bộ Quốc phòng.
4.3. Cân đối quỹ KCB BHYT tại tỉnh
Cân đối quỹ KCB BHYT = Quỹ KCB BHYT
được sử dụng của tỉnh - (Chi phí KCB đa tuyến đi + Chi phí KCB BHYT tại tỉnh).
Trong đó:
- Quỹ KCB
được sử dụng tại tỉnh quy định tại Mục III, Khoản 4, Điểm 4.1 nêu trên.
- Chi phí KCB
BHYT tại tỉnh quy định tại Mục III, Khoản 4, Điểm 4.2, tiết a nêu trên.
4.4. Biểu mẫu quyết toán
- Để phục vụ việc tổng hợp số lượt người KCB BHYT
theo từng nhóm đối tượng, các đơn vị tổng hợp số lượt người KCB
BHYT của cả năm theo từng nhóm đối tượng. BHXH tỉnh tổng hợp chi phí KCB BHYT cả năm 2013 theo mẫu 15/BHYT ban hành kèm theo
Quyết định số 160/QĐ-BHXH ngày 14/2/2011 của BHXH Việt Nam ban hành biểu mẫu sửa đổi một số biểu mẫu thống kê chi phí KCB BHYT vào Báo cáo quyết toán tài
chính quý IV năm 2013.
- Yêu cầu Trung tâm đa tuyến tổng
hợp thông báo đa tuyến cả năm 2013 theo các công văn đã thông báo cho BHXH các
tỉnh, trong đó tách riêng số chi phí KCB năm 2012 chưa được quyết toán, chi phí
KCB năm 2012 đã được quyết toán trong năm 2012 nhưng được thông báo bổ sung
trong năm 2013 và số chi phí KCB phát sinh trong năm 2013. Tại mỗi năm tách
riêng số đa tuyến thanh toán tại cơ sở KCB, thanh toán trực tiếp tại cơ quan
BHXH và chi CSSKBĐ. Bảng tổng hợp thông báo đa tuyến gửi BHXH Việt Nam trước
ngày 10/4/2014.
IV. Quyết toán chi
quản lý bộ máy
1. Nguồn
kinh phí được sử dụng trong năm
- Quy định
tại Khoản 1 Điều 4 Quy chế chi tiêu nội bộ đối với các đơn vị
thuộc hệ thống BHXH Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-BHXH
ngày 26/9/2012 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
- Căn cứ
nguồn kinh phí được sử dụng trong năm (bao gồm cả kinh phí năm 2012 chuyển sang
để thực hiện nhiệm vụ dở dang), các đơn vị chủ động sắp xếp, bố trí các nhiệm vụ chi để bảo đảm hoàn
thành nhiệm vụ được giao và thực hiện các biện pháp tiết kiệm kinh phí để bổ sung
thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức; trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định.
2. Một số
lưu ý
a) Phụ cấp lương, các khoản phụ cấp
khác
- Đối với chi
phụ cấp, trợ cấp cho công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng thu nhập bổ sung trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Hạch toán Mục
6100 - Tiểu mục 6121.
- Đối với phụ
cấp làm đêm, làm thêm giờ: Chỉ hạch toán vào Tiểu mục 6106
- Phụ cấp thêm giờ.
- Đối với phụ cấp cấp ủy, hạch
toán Mục 7850 - Tiểu mục 7854
Lưu ý: Không hạch toán vào mục
phụ cấp lương các khoản phụ cấp không phát sinh trong Ngành như: Phụ cấp thu
hút, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp trực, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp đặc biệt
khác của ngành.
b) Chi phục
vụ công tác thu BHXH, BHYT, lệ phí chi: Quyết toán theo
số tiền thực chi đã có chứng từ chi đảm bảo đúng quy định,
hợp pháp, hợp lệ.
Lưu ý: BHXH các tỉnh căn cứ
Quyết định số 1288/QĐ-BHXH và Quy chế chỉ tiêu nội bộ của đơn vị để chi phục vụ
công tác thu BHXH, BHYT; chi phục vụ công tác chi đảm bảo đúng nội dung, đúng
định mức cho các đối tượng, không lập danh sách để chi đồng đều cho cán bộ,
viên chức trong đơn vị.
c) Chi thù lao cho tổ chức, cá
nhân làm đại lý thu BHXH tự nguyện, thu BHYT của một số đối tượng (gồm: học
sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc
hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp; xã viên hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, gọi chung là BHYT tự nguyện) không bao gồm số thu tiền do ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng:
Quyết toán theo số tiền thực chi
đã có chứng từ chi đảm bảo đúng quy định, hợp pháp, hợp lệ. Năm 2013, BHXH Việt
Nam đã phân bổ chi nội dung này bằng 4,8% dự toán thu BHXH, BHYT tự nguyện,
trong đó: Đơn vị sử dụng 0,8% cho các hoạt động phối hợp tổ chức
thực hiện: Sơ kết, tổng kết, tập huấn, đào tạo đại lý thu BHXH, BHYT tự nguyện; khen thưởng cho các đại lý làm tốt công tác thu BHXH, BHYT tự nguyện; chi cho
công tác kiểm tra, giám sát đại lý thu; 4% chi thù lao cho cá nhân, tổ chức làm
đại lý thu BHXH, BHYT tự nguyện của một số đối tượng.
- Trường hợp
trong năm đơn vị chưa chi đủ 4% thù lao cho đại lý thu theo số thực thu, yêu cầu đơn vị chuyển kinh phí sang năm sau để tiếp tục chi đủ 4% cho đại
lý thu.
- Trường hợp
đơn vị đã chi đủ 4% thù lao cho đại lý thu mà còn dư dự toán đã được BHXH Việt
Nam giao đơn vị không được sử dụng cho mục đích khác, phải chuyển sang năm sau
tiếp tục sử dụng. BHXH Việt Nam sẽ trừ vào dự toán năm sau của đơn vị.
d) Chi thù
lao cho tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ lập danh sách cấp thẻ và trả thẻ
BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi mới
phát sinh: Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1498/BHXH-BC ngày 25/4/2013
của BHXH Việt Nam về việc chi thù
lao cho tổ chức, cá nhân lập danh
sách cấp thẻ, trả thẻ BHYT cho trẻ
em dưới 6 tuổi. Trường hợp chưa chi đủ trong năm yêu cầu thuyết
minh chi tiết để chuyển kinh phí sang năm 2014 thực hiện không được sử dụng cho
mục đích khác.
đ) Chi tiền nghỉ phép hàng năm: Trong
năm các đơn vị phải bố trí kế hoạch nghỉ phép cho công chức, viên chức. Trường
hợp đơn vị không bố trí được thời
gian nghỉ phép năm hoặc không bố trí đủ ngày nghỉ phép năm, thì thực hiện thanh
toán tiền lương cho công chức, viên chức cho những ngày chưa nghỉ phép trong năm và phải đảm bảo hồ sơ quyết toán theo
quy định.
3. Hạch toán
Mục lục ngân sách nhà nước
Việc hạch toán các nội dung chi quản
lý bộ máy tại đơn vị phải theo đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam, đúng Mục lục ngân sách nhà nước. BHXH tỉnh, các đơn vị rà soát các khoản
chi hạch toán không đúng vào Mục
lục ngân sách nhà nước, các khoản chi không phát sinh đối với Ngành BHXH trước
khi lập Báo cáo quyết toán quý IV
và điều chỉnh mục chi cho phù hợp.
4. Kinh phí
tiết kiệm chi quản lý bộ máy
a) Quyết toán kinh phí tiết kiệm chi
quản lý bộ máy tại BHXH tỉnh
- Kết thúc năm tài chính, đơn vị tính kinh phí
tiết kiệm được sử dụng trong năm theo quy định tại Điều 17 Quyết định số
1288/QĐ-BHXH. Kinh phí tiết kiệm
được là khoản chênh lệch giữa dự toán kinh phí chi quản lý bộ máy được giao và các nguồn kinh phí khác được
sử dụng theo quy định (bao gồm cả số dư năm trước chuyển sang) với số thực chi
quyết toán trong năm và dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ trong
năm nhưng chưa thực hiện chuyển sang năm sau thực hiện tiếp.
- Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi từ nguồn kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy trong năm của đơn vị. Từ năm
2013, thực hiện theo hướng dẫn tại
Công văn số 4455/BHXH-BC ngày 07/11/2013 của BHXH Việt Nam hướng dẫn trích quỹ
khen thưởng, phúc lợi.
b) Đối với
BHXH cấp tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam và Đại diện BHXH
Việt Nam tại
Thành phố Hồ Chí Minh: Kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy sau khi bổ sung thu nhập cho công
chức, viên chức trong đơn vị, trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi theo quy định
mà còn dư kinh phí được bổ sung vào các quỹ tại BHXH Việt Nam theo quy định
(quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ dự phòng ổn định thu nhập, quỹ khen
thưởng phúc lợi của Ngành), BHXH Việt Nam thực hiện trừ vào số kinh phí cấp
theo dự toán chi quản lý bộ máy được giao năm sau của đơn vị.
V. Công tác quyết
toán xây dựng cơ bản
- Đối với các khoản kinh phí xây
dựng cơ bản (XDCB) đã được BHXH Việt Nam cấp tạm ứng từ năm 2009 trở về trước,
yêu cầu đơn vị khẩn trương làm các thủ tục hoàn tạm ứng trước ngày 31/12/2013.
Trường hợp chưa hoàn ứng thì phải thuyết minh trong Thuyết minh báo cáo tài
chính quý 4/2013 và nêu rõ lý do.
- Đối với nguồn kinh phí XDCB được
sử dụng và quyết toán trong năm 2013, yêu cầu các đơn vị hạch toán tăng tài sản
cố định và giảm nguồn vốn đầu tư XDCB bằng đúng giá trị công trình, được phê
duyệt quyết toán (không làm tròn số). Trường hợp chi phí thực tế thấp hơn giá
trị công trình được phê duyệt phải có văn bản báo cáo về BHXH Việt Nam.
- Trường hợp các đơn vị có chênh
lệch số liệu XDCB với số liệu của BHXH Việt Nam đang theo dõi, yêu cầu đơn vị
kiểm tra, rà soát và phối hợp với BHXH Việt Nam để xử lý dứt điểm nguồn vốn
XDCB trong năm 2013.
VI. Đối với tài
sản cố định và công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng
1. Tính hao mòn
tài sản cố định (TSCĐ)
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008
của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn TSCĐ trong các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà
nước; Công văn số 11546/BTC-QLCS ngày 29/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hạch
toán hao mòn tài sản cố định và thống nhất số liệu trong phần mềm quản lý đăng
ký tài sản nhà nước và Công văn số 3896/BHXH-BC ngày 01/10/2013 của BHXH Việt
Nam về việc rà soát chuẩn hóa dữ liệu tài sản:
- Hao mòn TSCĐ được tính mỗi năm
một lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Tất cả TSCĐ tăng trong năm đến
ngày 31/12 của năm (do mua sắm, được tiếp nhận, đầu tư XDCB hoàn thành đưa vào
sử dụng từ tháng 01 đến tháng 12) đến ngày 31/12 của năm đó đều phải tính và
hạch toán hao mòn TSCĐ theo chế độ quy định.
- Không tính, không hạch toán hao
mòn TSCĐ đối với tất cả các TSCĐ đã giảm trong năm (do điều chuyển, thanh lý,
nhượng bán…).
2. Thực hiện
phân loại chi tiết TSCĐ theo đúng quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC và
hạch toán chi tiết vào Bảng cân đối tài khoản tương ứng các Tài khoản cấp 2:
2111, 2112, 2113, 2114, 2115, 2118, 213.
3. Đối chiếu,
kiểm tra số liệu giữa báo cáo tăng, giảm TSCĐ với Báo cáo quyết toán tài chính. Lập Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ theo Mẫu số B04-BH ban hành kèm
theo Thông tư 178, đóng kèm Báo cáo quyết toán quý IV/2013 theo đúng quy định (lưu ý đơn vị tính phải thống nhất như sau: Đối với nhà cửa đơn vị tính là cái, đối với giá trị
quyền sử dụng đất đơn vị tính là số lượng cơ sở đất). Đơn vị phải ghi chú hoặc
thuyết minh rõ nguồn hình thành TSCĐ: Nguồn XDCB; nguồn kinh phí chi quản lý bộ máy; nguồn quỹ khen thưởng, phúc
lợi; do BHXH Việt Nam cấp từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Ngành; do
BHXH Việt Nam giao (máy chủ, phần
mềm bản quyền).
4. Hạch toán
giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản
Hạch toán đầy đủ giá trị quyền sử
dụng đất theo quy định tại Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/11/2006 của Chính phủ về việc xác
định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản
của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. Trường hợp đơn vị chưa hạch toán hoặc hạch toán chưa đầy đủ giá trị quyền sử dụng
đất theo quy định thì phải thuyết minh chi tiết, nguyên nhân.
Đối với cơ sở nhà đất thực hiện bàn
giao cho đơn vị khác theo quyết định của Bộ Tài chính, đơn vị rà soát, đối
chiếu giá trị bàn giao theo quyết định của Bộ Tài chính và giá trị theo dõi trên sổ sách kế toán. Trường hợp có sự
chênh lệch, báo cáo BHXH Việt Nam
để có biện pháp xử lý kịp thời.
5. Theo dõi,
phản ánh đầy đủ giá trị công cụ, dụng cụ vào các tài khoản ngoài bảng: Tài khoản
005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.
VII. Đối với
thực hiện kết luận và kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán và các
Đoàn kiểm tra của BHXH Việt Nam.
BHXH tỉnh căn cứ vào kết luận, kiến nghị của các cơ quan
thanh tra, kiểm toán và kết luận
kiểm tra của BHXH Việt Nam, thực hiện xử lý dứt điểm các khoản phải thu nộp
ngân sách nhà nước; thu hoàn quỹ BHXH, BHYT; các khoản thu hồi của cá nhân, NSNN (nếu có) và các khoản phải điều
chỉnh quyết toán, thuyết minh rõ nội dung, số tiền (đã thực hiện, chưa thực
hiện) của từng kết luận và kiến nghị của các cơ quan
thanh tra, kiểm toán và của BHXH
Việt Nam trong Báo cáo quyết toán.
Đối với những đơn vị chưa thực
hiện kết luận, kiến nghị qua thanh tra diện rộng năm 2005-2009 theo hướng dẫn
tại Công văn số 3756/BHXH-BC ngày 24/9/2013 của BHXH Việt Nam, đề nghị xử lý dứt điểm, báo cáo bằng văn bản về BHXH Việt
Nam trước ngày 31/12/2013.
VIII. Về thanh,
quyết toán các đề tài, đề án nghiên cứu khoa học
- Kinh phí thực
hiện đề tài, đề án khoa học được
phân bổ và giao thực hiện của năm nào phải được quyết toán theo niên độ ngân sách năm đó theo đúng quy định hiện hành. Đối với các đề tài, đề án thực hiện trong nhiều năm thì chủ nhiệm đề tài, dự án phải thực hiện quyết toán
hàng năm theo niên độ ngân sách đối với số kinh phí thực nhận và thực chi; kinh
phí quyết toán hàng năm phải phù hợp với khối lượng công việc đã thực hiện. Khi kết thúc đề tài, đề án thì tổng hợp lũy kế quyết toán từ năm đầu thực hiện đến năm báo cáo.
- Đối với các
đề tài, dự án kéo dài quá thời gian quy định phải xác định cụ thể nguyên nhân trình Hội đồng khoa học Ngành.
Trường hợp được chấp thuận thực hiện tiếp thì tiến hành thanh quyết toán như
đối với các đề tài, đề án dở dang; trường hợp không được chấp thuận thực hiện thanh quyết toán như trường hợp các
đề tài, đề án không hoàn thành.
- Cuối năm các đơn vị lập danh mục các
đề tài đã bố trí kinh phí, tình hình thanh quyết toán trong năm (có thuyết minh
chi tiết kèm theo) và đóng kèm Báo cáo quyết toán năm.
IX. Kiểm tra
tài chính, kế toán
Hàng năm các đơn vị tự kiểm tra
tài chính, kế toán theo hướng dẫn tại Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày
13/8/2004 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán
tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. Báo cáo kết quả
thực hiện cùng với báo cáo kết quả kiểm tra công tác quản lý tài chính theo
hướng dẫn tại Công văn số 2316/BHXH-BC ngày 18/6/2012 của BHXH Việt Nam về tăng
cường công tác tài chính, kế toán.
X. Thực hiện
lập, nộp báo cáo tài chính quý, năm
Báo cáo tài chính quý, năm phải được lập đầy đủ các mẫu báo cáo theo quy định tại Thông tư 178 và
các mẫu biểu báo cáo nghiệp vụ quy định tại các văn bản hướng dẫn của BHXH Việt
Nam. Báo cáo quyết toán phải đánh số trang, lập danh mục và in thống nhất
trên cùng khổ giấy theo quy định tại Văn bản số 2735/BHXH-BC ngày 12/7/2012 của BHXH Việt Nam về thực hiện lập, nộp Báo
cáo tài chính quý, năm.
1. Lập Bảng
tổng hợp cân đối tài khoản
Để tổng hợp số liệu về tài sản, nguồn
vốn của toàn Ngành phục vụ công tác quản lý, yêu cầu BHXH tỉnh tổng hợp số liệu
toàn tỉnh (chi tiết cấp huyện, cấp tỉnh) và lập Bảng tổng hợp
cân đối tài khoản năm theo Mẫu số B16-BH theo quy định tại Thông tư 178 gửi
BHXH Việt Nam cùng Báo cáo quyết
toán quý IV/2013.
2. Thời hạn nộp
Báo cáo quyết toán
- BHXH các tỉnh, thành phố; các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Đại diện
BHXH Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh nộp Báo cáo quyết toán quý, năm về BHXH
Việt Nam theo quy định tại Thông tư 178.
- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an
nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm quyết toán kinh phí chi hoạt
động quản lý BHXH, BHYT do BHXH Việt Nam cấp; lập quyết toán thu chi BHXH, BHYT
gửi BHXH Việt Nam trước ngày 31/5/2014.
- Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp quyết toán về chi hoạt động quản lý BHTN của các
đơn vị, lập Báo cáo quyết toán năm gửi BHXH Việt Nam trước ngày 31/5/2014.
XI. Về công
tác thẩm định, xét duyệt quyết toán
1. Tổ chức thẩm
định, xét duyệt quyết toán
- BHXH tỉnh tổ chức xét duyệt
quyết toán đối với BHXH cấp huyện theo hướng dẫn tại Văn bản số 3667/BHXH-KHTC
ngày 02/10/2007 của BHXH Việt Nam.
- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an
nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ, Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tổ chức xét duyệt quyết toán cho các đơn vị cấp dưới theo
quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và
ngân sách các cấp.
- BHXH Việt
Nam tổ chức xét duyệt quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc
BHXH Việt Nam và thẩm định quyết toán đối với BHXH tỉnh (kế hoạch cụ thể sẽ thông báo bằng văn
bản).
2. Lập số liệu
thẩm định quyết toán
Sau khi lập Báo cáo quyết toán năm,
BHXH tỉnh, các đơn vị lập các mẫu biểu thẩm định quyết toán tài chính năm 2013
theo các mẫu biểu và phụ lục kèm theo văn bản này gửi BHXH Việt Nam (Mẫu số: 01/BB, 02/BB, 03/BB, Phụ lục số: 01-BC,
02-BC, 03-BC, 04-BC gửi Ban Chi; Phụ lục số: 08-CSYT, 09-CSYT, 10-CSYT, 11-CSYT, 12-CSYT, 13-CSYT gửi
Ban Thực hiện chính sách BHYT)
cùng với Báo cáo tài chính năm 2013 để BHXH Việt Nam thẩm định số liệu quyết toán năm cho đơn vị.
Yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH Ban Cơ
yếu Chính phủ, Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Đại diện BHXH
Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn tại
văn bản này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp
thời về BHXH Việt Nam (Ban Chi) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các Ban: BT, KT, CSYT, CSXH;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu VT, BC (20 bản).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|
DANH MỤC
MẪU BIỂU, PHỤ LỤC THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5014/BHXH-BC ngày
12 tháng 12 năm 2013 của BHXH Việt Nam)
STT
|
KÝ HIỆU
|
TÊN MẪU BIỂU, BÁO CÁO
|
GHI CHÚ
|
1
|
Mẫu số: 01/BB
|
KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY, DỰ ÁN, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
|
PHẦN A - KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY
|
|
PHẦN B. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ DỰ ÁN
|
|
PHẦN C. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
|
PHẦN D. SỐ LIỆU THU - CHI QUỸ
KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI
|
|
PHẦN Đ. SỐ LIỆU KINH PHÍ TIẾT KIỆM
CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY
|
|
PHẦN E. SỐ LIỆU LÃI TIỀN GỬI TÀI
KHOẢN THU CHI
|
|
2
|
Mẫu số: 02/BB
|
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH
THU BHXH, BHYT, BHTN
|
|
PHẦN A - SỐ LIỆU THU BHXH, BHYT,
BHTN
|
|
PHẦN B - BÁO CÁO CHI TIẾT SỐ THU
BHXH, BHYT, BHTN
|
|
PHẦN C - BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ
PHẢI THU BHXH, BHYT, BHTN VÀ LÃI PHẠT DO CHẬM ĐÓNG
|
|
3
|
Mẫu số: 03/BB
|
KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
CHI BHXH, BHTN, BHYT
|
|
4
|
Phụ lục số: 01-BC
|
BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
THẤT NGHIỆP HÀNG THÁNG
|
|
5
|
Phụ lục số: 02-BC
|
BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
THẤT NGHIỆP MỘT LẦN
|
|
6
|
Phụ lục số: 03-BC
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ THU, CHI
TRƯỚC BHYT CHO NĂM SAU
|
|
7
|
Phụ lục số: 04-BC
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN/THANH LÝ
TÀI SẢN
|
|
8
|
Phụ lục số: 05-BC
|
BÁO CÁO KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC
KHỎE BAN ĐẦU
|
Đóng vào báo cáo quyết toán quý
4/2013
|
9
|
Phụ lục số: 06-BC
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CÔNG
NỢ TẠI ĐƠN VỊ
|
Đóng vào báo cáo quyết toán quý
4/2013
|
10
|
Phụ lục số: 07-BC
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN XỬ LÝ KIẾN
NGHỊ KIỂM TOÁN, THANH TRA TÀI CHÍNH VÀ CỦA BHXH VIỆT NAM
|
Đóng vào báo cáo quyết toán quý
4/2013
|
11
|
Phụ lục số: 08-CSYT
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG QUỸ
KCB TẠI CÁC CƠ SỞ KCB THEO PHÍ DỊCH VỤ
|
|
12
|
Phụ lục số: 09-CSYT
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KCB THEO ĐỊNH
SUẤT
|
|
13
|
Phụ lục số: 10-CSYT
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI KCB ĐA
TUYẾN ĐẾN
|
|
14
|
Phụ lục số: 11-CSYT
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN
VƯỢT QUỸ KCB BHYT, VƯỢT TRẦN TUYẾN 2
|
|
15
|
Phụ lục số: 12-CSYT
|
TỔNG HỢP SUẤT PHÍ VÀ QUỸ ĐỊNH
SUẤT
|
|
16
|
Phụ lục số: 13-CSYT
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO QUỸ KCB
CHO CÁC CƠ SỞ KCB
|
|
17
|
Phụ lục số: 14-CSYT
|
TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH
BHYT (Mẫu số 15/BHYT)
|
Đóng vào báo cáo quyết toán quý
4/2013
|
KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI
QUẢN LÝ BỘ MÁY, DỰ ÁN, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2013
PHẦN
A. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY
I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Kinh phí chưa sử dụng năm
trước chuyển sang
|
01
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thực nhận
(03+04+05+06+07)
|
02
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Cấp trên cấp
|
03
|
|
|
|
2.2
|
Tiền lãi phát sinh trên tài khoản
tiền gửi chi quản lý bộ máy
|
04
|
|
|
|
2.3
|
Phí cấp lại, đổi thẻ BHYT được
để lại
|
05
|
|
|
|
2.4
|
Hỗ trợ của NSNN, các tổ chức
trong và ngoài nước
|
06
|
|
|
|
2.5
|
Các khoản thu hợp pháp khác
|
07
|
|
|
|
4
|
Tổng kinh phí được sử dụng
(01+02)
|
08
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán
|
09
|
|
|
|
6
|
Kinh phí giảm
|
10
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Kinh phí chưa sử dụng chuyển
năm sau (08-09-10)
|
11
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
II. CHI TIẾT KINH PHÍ SỬ DỤNG
ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
01
|
TỔNG CỘNG (01 = 02 + 174)
|
0000
|
0
|
0
|
0
|
02
|
CHI HOẠT ĐỘNG (02=03+55+151)
|
0500
|
0
|
0
|
0
|
03
|
Chi thanh toán cho cá nhân
|
0129
|
0
|
0
|
0
|
04
|
Tiền lương
|
6000
|
0
|
0
|
0
|
05
|
Lương ngạch, bậc theo quỹ lương
được
|
6001
|
|
|
|
06
|
Lương tập sự, công chức dự bị
|
6002
|
|
|
|
07
|
Lương hợp đồng dài hạn
|
6003
|
|
|
|
08
|
Lương khác
|
6049
|
|
|
|
09
|
Tiền công trả cho lao động
thường xuyên theo hợp đồng
|
6050
|
|
|
0
|
10
|
Tiền công trả cho lao động
thường xuyên theo hợp đồng
|
6051
|
|
|
|
11
|
Khác
|
6099
|
|
|
|
12
|
Phụ cấp lương
|
6100
|
|
|
0
|
13
|
Phụ cấp chức vụ
|
6101
|
|
|
|
14
|
Phụ cấp khu vực
|
6102
|
|
|
|
15
|
Phụ cấp thu hút
|
6103
|
|
|
|
16
|
Phụ cấp đắt đỏ
|
6104
|
|
|
|
17
|
Phụ cấp làm đêm
|
6105
|
|
|
|
18
|
Phụ cấp thêm giờ
|
6106
|
|
|
|
19
|
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
|
6107
|
|
|
|
20
|
Phụ cấp lưu động
|
6108
|
|
|
|
21
|
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề,
theo công việc
|
6113
|
|
|
|
22
|
Phụ cấp trực
|
6114
|
|
|
|
23
|
Phụ cấp thâm niên nghề
|
6115
|
|
|
|
24
|
Phụ cấp đặc biệt khác của ngành
|
6116
|
|
|
|
25
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung
|
6117
|
|
|
|
26
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
6118
|
|
|
|
27
|
Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
6121
|
|
|
|
28
|
Khác
|
6149
|
|
|
|
29
|
Học bổng học sinh, sinh viên
|
6150
|
|
|
0
|
30
|
Sinh hoạt phí cán bộ đi học
|
6155
|
|
|
|
31
|
Khác
|
6199
|
|
|
|
32
|
Tiền thưởng
|
6200
|
|
|
0
|
33
|
Thưởng thường xuyên theo định
mức
|
6201
|
|
|
|
34
|
Thưởng đột xuất theo định mức
|
6202
|
|
|
|
35
|
Các chi phí khác theo chế độ
liên quan đến công tác khen thưởng
|
6203
|
|
|
|
36
|
Khác
|
6249
|
|
|
|
37
|
Phúc lợi tập thể
|
6250
|
|
|
0
|
38
|
Trợ cấp khó khăn thường xuyên
|
6251
|
|
|
|
39
|
Trợ cấp khó khăn đột xuất
|
6252
|
|
|
|
40
|
Tiền tàu xe nghỉ phép năm
|
6253
|
|
|
|
41
|
Tiền thuốc y tế trong cơ quan,
đơn vị
|
6254
|
|
|
|
42
|
Tiền khám bệnh định kỳ
|
6256
|
|
|
|
43
|
Tiền nước uống
|
6257
|
|
|
|
44
|
Các khoản khác
|
6299
|
|
|
|
45
|
Các khoản đóng góp
|
6300
|
|
|
0
|
46
|
Bảo hiểm xã hội
|
6301
|
|
|
|
47
|
Bảo hiểm y tế
|
6302
|
|
|
|
48
|
Kinh phí công đoàn
|
6303
|
|
|
|
49
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
6304
|
|
|
|
50
|
Khác
|
6349
|
|
|
|
51
|
Các khoản thanh toán khác cho
cá nhân
|
6400
|
|
|
0
|
52
|
Tiền ăn
|
6401
|
|
|
|
53
|
Chi chênh lệch thu nhập thực tế
so với lương ngạch bậc, chức vụ (Thu nhập bổ sung)
|
6404
|
|
|
|
54
|
Trợ cấp, phụ cấp khác
|
6449
|
|
|
|
55
|
Chi về hàng hóa, dịch vụ
|
0130
|
|
|
0
|
56
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
6500
|
|
|
0
|
57
|
Thanh toán tiền điện
|
6501
|
|
|
|
58
|
Thanh toán tiền nước
|
6502
|
|
|
|
59
|
Thanh toán tiền nhiên liệu
|
6503
|
|
|
|
60
|
Thanh toán tiền vệ sinh, môi
trường
|
6504
|
|
|
|
61
|
Thanh toán khoán phương tiện
theo chế độ
|
6505
|
|
|
|
62
|
Khác
|
6549
|
|
|
|
63
|
Vật tư văn phòng
|
6550
|
|
|
0
|
64
|
Văn phòng phẩm
|
6551
|
|
|
|
65
|
Mua sắm công cụ, dụng cụ văn
phòng
|
6552
|
|
|
|
66
|
Khoán văn phòng phẩm
|
6553
|
|
|
|
67
|
Vật tư văn phòng khác
|
6599
|
|
|
|
68
|
Thông tin, tuyên truyền, liên
lạc
|
6600
|
|
|
0
|
69
|
Cước phí điện thoại trong nước
|
6601
|
|
|
|
70
|
Cước phí điện thoại quốc tế
|
6602
|
|
|
|
71
|
Cước phí bưu chính
|
6603
|
|
|
|
72
|
Fax
|
6604
|
|
|
|
73
|
Tuyên truyền
|
6606
|
|
|
|
74
|
Quảng cáo
|
6607
|
|
|
|
75
|
Phim ảnh
|
6608
|
|
|
|
76
|
Ấn phẩm truyền thông (báo, tạp
chí của ngành)
|
6611
|
|
|
|
77
|
Sách, báo, tạp chí thư viện
|
6612
|
|
|
|
78
|
Cước phí Internet, thư viện điện
tử
|
6617
|
|
|
|
79
|
Khoán điện thoại
|
6618
|
|
|
|
80
|
Khác
|
6649
|
|
|
|
81
|
Hội nghị
|
6650
|
|
|
0
|
82
|
In, mua tài liệu
|
6651
|
|
|
|
83
|
Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo
viên
|
6652
|
|
|
|
84
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe
|
6653
|
|
|
|
85
|
Tiền thuê phòng ngủ
|
6654
|
|
|
|
86
|
Thuê hội trường, phương tiện vận
chuyển
|
6655
|
|
|
|
87
|
Thuê phiên dịch, biên dịch phục
vụ hội nghị
|
6656
|
|
|
|
88
|
Các khoản thuê mướn khác phục vụ
hội nghị
|
6657
|
|
|
|
89
|
Chi bù tiền ăn
|
6658
|
|
|
|
90
|
Chi phí khác
|
6699
|
|
|
|
91
|
Công tác phí
|
6700
|
|
|
0
|
92
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe
|
6701
|
|
|
|
93
|
Phụ cấp công tác phí
|
6702
|
|
|
|
94
|
Tiền thuê phòng ngủ
|
6703
|
|
|
|
95
|
Khoán công tác phí
|
6704
|
|
|
|
96
|
Khác
|
6749
|
|
|
|
97
|
Chi phí thuê mướn
|
6750
|
|
|
0
|
98
|
Thuê phương tiện vận chuyển
|
6751
|
|
|
|
99
|
Thuê nhà
|
6752
|
|
|
|
100
|
Thuê đất
|
6753
|
|
|
|
101
|
Thuê thiết bị các loại
|
6754
|
|
|
|
102
|
Thuê chuyên gia và giảng viên
nước ngoài
|
6755
|
|
|
|
103
|
Thuê chuyên gia và giảng viên
trong nước
|
6756
|
|
|
|
104
|
Thuê lao động trong nước
|
6757
|
|
|
|
105
|
Thuê đào tạo lại cán bộ
|
6758
|
|
|
|
106
|
Thuê phiên dịch, biên dịch
|
6761
|
|
|
|
107
|
Chi phí thuê mướn khác
|
6799
|
|
|
|
108
|
Chi đoàn ra
|
6800
|
|
|
0
|
109
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe (bao
gồm cả thuê phương tiện đi lại)
|
6801
|
|
|
|
110
|
Tiền ăn
|
6802
|
|
|
|
111
|
Tiền ở
|
6803
|
|
|
|
112
|
Tiền tiêu vặt
|
6804
|
|
|
|
113
|
Phí, lệ phí liên quan
|
6805
|
|
|
|
114
|
Khoán chi đoàn ra theo chế độ
|
6806
|
|
|
|
115
|
Khác
|
6849
|
|
|
|
116
|
Chi đoàn vào
|
6850
|
|
|
0
|
117
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe (bao
gồm cả thuê phương tiện đi lại)
|
6851
|
|
|
|
118
|
Tiền ăn
|
6852
|
|
|
|
119
|
Tiền ở
|
6853
|
|
|
|
120
|
Tiền tiêu vặt
|
6854
|
|
|
|
121
|
Phí, lệ phí liên quan
|
6855
|
|
|
|
122
|
Khoán chi đoàn vào theo chế độ
|
6856
|
|
|
|
123
|
Khác
|
6899
|
|
|
|
124
|
Sửa chữa tài sản phục vụ công
tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí
|
6900
|
|
|
0
|
125
|
Ô tô con, ô tô tải
|
6902
|
|
|
|
126
|
Tàu, thuyền
|
6904
|
|
|
|
127
|
Điều hòa nhiệt độ
|
6906
|
|
|
|
128
|
Nhà cửa
|
6907
|
|
|
|
129
|
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
6908
|
|
|
|
130
|
Sách, tài liệu và chế độ dùng
cho công tác chuyên môn
|
6911
|
|
|
|
131
|
Thiết bị tin học
|
6912
|
|
|
|
132
|
Máy photocopy
|
6913
|
|
|
|
133
|
Máy fax
|
6914
|
|
|
|
134
|
Máy phát điện
|
6915
|
|
|
|
135
|
Máy bơm nước
|
6916
|
|
|
|
136
|
Bảo trì và hoàn thiện phần mềm
máy tính
|
6917
|
|
|
|
137
|
Đường điện, cấp thoát nước
|
6921
|
|
|
|
138
|
Các tài sản và công trình hạ
tầng cơ sở khác
|
6949
|
|
|
|
139
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
của từng ngành
|
7000
|
|
|
0
|
140
|
Chi mua hàng hóa, vật tư dùng
cho chuyên môn của từng ngành
|
7001
|
|
|
|
141
|
Chi mua, in ấn, phô tô tài liệu
chỉ dùng cho chuyên môn của ngành
|
7003
|
|
|
|
142
|
Đồng phục, trang phục
|
7004
|
|
|
|
143
|
Bảo hộ lao động
|
7005
|
|
|
|
144
|
Sách, tài liệu, chế độ dùng cho
công tác chuyên môn của ngành (không phải là tài sản cố định)
|
7006
|
|
|
|
145
|
Chi thanh toán hợp đồng thực
hiện nghiệp vụ chuyên môn
|
7012
|
|
|
|
146
|
Chi trả nhuận bút theo chế độ
|
7013
|
|
|
|
147
|
Chi phí nghiệp vụ bảo quản theo
chế độ
|
7014
|
|
|
|
148
|
Chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật
|
7015
|
|
|
|
149
|
Chi phí thực hiện đề tài nghiên
cứu khoa học theo chế độ quy định
|
7017
|
|
|
|
150
|
Chi phí khác
|
7049
|
|
|
|
151
|
Các khoản chi khác
|
0132
|
|
|
0
|
152
|
Chi khác
|
7750
|
|
|
0
|
153
|
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân
sách nhà nước
|
7751
|
|
|
|
154
|
Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn
|
7752
|
|
|
|
155
|
Chi khắc phục hậu quả thiên tai
cho các đơn vị dự toán
|
7754
|
|
|
|
156
|
Chi các khoản phí và lệ phí của
các đơn vị dự toán
|
7756
|
|
|
|
157
|
Chi bảo hiểm tài sản và phương
tiện của các đơn vị dự toán
|
7757
|
|
|
|
158
|
Chi hỗ trợ khác
|
7758
|
|
|
|
159
|
Chi tiếp khách
|
7761
|
|
|
|
160
|
Chi bồi thường thiệt hại do công
chức, viên chức nhà nước gây ra theo chế độ
|
7763
|
|
|
|
161
|
Các khoản chi khác
|
7799
|
|
|
|
162
|
Chi cho công tác Đảng ở tổ
chức Đảng cơ sở và cấp trên cơ sở
|
7850
|
|
|
0
|
163
|
Chi mua báo, tạp chí của Đảng
|
7851
|
|
|
|
164
|
Chi tổ chức đại hội Đảng
|
7852
|
|
|
|
165
|
Chi khen thưởng hoạt động công
tác
|
7853
|
|
|
|
166
|
Chi thanh toán các dịch vụ công
cộng, vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền liên lạc; chi đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ công tác Đảng… và các chi phí Đảng vụ
|
7854
|
|
|
|
167
|
Khác
|
7899
|
|
|
|
169
|
Chi lập các quỹ của đơn vị
thực hiện khoán chi và đơn vị sự nghiệp có thu
|
7950
|
|
|
0
|
170
|
Chi lập quỹ dự phòng ổn định thu
nhập của cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ và của đơn vị sự nghiệp
công lập
|
7951
|
|
|
|
171
|
Chi lập quỹ khen thưởng phúc lợi
của đơn vị sự nghiệp
|
7953
|
|
|
|
172
|
Chi lập quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
|
7954
|
|
|
|
173
|
Khác
|
7999
|
|
|
|
174
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (174 =
|
0600
|
0
|
0
|
0
|
175
|
Chi hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp, các quỹ và đầu tư vào tài sản
|
0135
|
0
|
0
|
0
|
176
|
Mua, đầu tư tài sản vô hình
|
9000
|
0
|
0
|
0
|
177
|
Mua bằng sáng chế
|
9001
|
|
|
|
178
|
Mua bản quyền nhãn hiệu thương
mại
|
9002
|
|
|
|
179
|
Mua phần mềm máy tính
|
9003
|
|
|
|
180
|
Đầu tư, xây dựng phần mềm máy
tính
|
9004
|
|
|
|
181
|
Khác
|
9049
|
|
|
|
182
|
Mua sắm tài sản dùng cho công
tác chuyên môn
|
9050
|
0
|
0
|
0
|
183
|
Ô tô con, ô tô tải
|
9052
|
|
|
|
184
|
Tàu, thuyền
|
9054
|
|
|
|
185
|
Điều hòa nhiệt độ
|
9056
|
|
|
|
186
|
Nhà cửa
|
9057
|
|
|
|
187
|
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
9058
|
|
|
|
188
|
Sách, tài liệu và chế độ dùng
cho công tác chuyên môn
|
9061
|
|
|
|
189
|
Thiết bị tin học
|
9062
|
|
|
|
190
|
Máy photocopy
|
9063
|
|
|
|
191
|
Máy fax
|
9064
|
|
|
|
192
|
Máy phát điện
|
9065
|
|
|
|
193
|
Máy bơm nước
|
9066
|
|
|
|
194
|
Tài sản khác
|
9099
|
|
|
|
195
|
Sửa chữa tài sản phục vụ
chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư
|
9100
|
0
|
0
|
0
|
196
|
Ô tô con, ô tô tải
|
9102
|
|
|
|
197
|
Tàu, thuyền
|
9104
|
|
|
|
198
|
Điều hòa nhiệt độ
|
9106
|
|
|
|
199
|
Nhà cửa
|
9107
|
|
|
|
200
|
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
9108
|
|
|
|
201
|
Sách, tài liệu và chế độ dùng
cho công tác chuyên môn
|
9111
|
|
|
|
202
|
Thiết bị tin học
|
9112
|
|
|
|
203
|
Máy photocopy
|
9113
|
|
|
|
204
|
Máy fax
|
9114
|
|
|
|
205
|
Máy phát điện
|
9115
|
|
|
|
206
|
Máy bơm nước
|
9116
|
|
|
|
207
|
Bảo trì và hoàn thiện phần mềm
máy tính
|
9117
|
|
|
|
208
|
Đường điện, cấp thoát nước
|
9121
|
|
|
|
209
|
Các tài sản và công trình hạ
tầng cơ sở
|
9149
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
PHẦN B. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ DỰ ÁN
I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Kinh phí chưa sử dụng năm trước
chuyển sang
|
01
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thực nhận (03+04)
|
02
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Cấp trên cấp
|
03
|
|
|
|
2.2
|
Kinh phí khác
|
04
|
|
|
|
3
|
Tổng kinh phí được sử dụng
(01+02)
|
05
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Kinh phí đã qua sử dụng đề nghị
quyết toán
|
06
|
|
|
|
5
|
Kinh phí giảm
|
07
|
|
|
|
6
|
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ
sau (05-06-07)
|
08
|
0
|
0
|
0
|
II. CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
01
|
TỔNG CỘNG
|
0000
|
0
|
0
|
0
|
02
|
CHI HOẠT ĐỘNG
|
0500
|
0
|
0
|
0
|
03
|
Hội nghị
|
6650
|
0
|
0
|
0
|
04
|
In, mua tài liệu
|
6651
|
|
|
|
05
|
Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo
viên
|
6652
|
|
|
|
06
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe
|
6653
|
|
|
|
07
|
Tiền thuê phòng ngủ
|
6654
|
|
|
|
08
|
Thuê hội trường, phương tiện vận
chuyển
|
6655
|
|
|
|
09
|
Thuê phiên dịch, biên dịch phục
vụ hội nghị
|
6656
|
|
|
|
10
|
Các khoản thuê mướn khác phục vụ
hội nghị
|
6657
|
|
|
|
11
|
Chi bù tiền ăn
|
6658
|
|
|
|
12
|
Chi phí khác
|
6699
|
|
|
|
13
|
Công tác phí
|
6700
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Tiền vé máy bay, tàu, xe
|
6701
|
|
|
|
15
|
Phụ cấp công tác phí
|
6702
|
|
|
|
16
|
Tiền thuê phòng ngủ
|
6703
|
|
|
|
17
|
Khoán công tác phí
|
6704
|
|
|
|
18
|
Khác
|
6749
|
|
|
|
19
|
Chi phí thuê mướn
|
6750
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Thuê phương tiện vận chuyển
|
6751
|
|
|
|
21
|
Thuê nhà
|
6752
|
|
|
|
22
|
Thuê đất
|
6753
|
|
|
|
23
|
Thuê thiết bị các loại
|
6754
|
|
|
|
24
|
Thuê chuyên gia và giảng viên
nước ngoài
|
6755
|
|
|
|
25
|
Thuê chuyên gia và giảng viên
trong nước
|
6756
|
|
|
|
26
|
Thuê lao động trong nước
|
6757
|
|
|
|
27
|
Thuê đào tạo lại cán bộ
|
6758
|
|
|
|
28
|
Thuê phiên dịch, biên dịch
|
6761
|
|
|
|
29
|
Chi phí thuê mướn khác
|
6799
|
|
|
|
PHẦN C. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Kinh phí chưa sử dụng năm trước
chuyển sang
|
01
|
|
|
0
|
2
|
Kinh phí thực nhận (03+04)
|
02
|
|
|
0
|
2.1
|
Cấp trên cấp
|
03
|
|
|
0
|
2.2
|
Kinh phí khác
|
04
|
|
|
0
|
3
|
Tổng kinh phí được sử dụng
(01+02)
|
05
|
|
|
0
|
4
|
Kinh phí đã qua sử dụng đề nghị
quyết toán
|
06
|
|
|
0
|
5
|
Kinh phí giảm
|
07
|
|
|
0
|
6
|
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm
sau (05-06-07)
|
08
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
II. CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÃ SỬ
DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
STT
|
TÊN CÔNG TRÌNH
|
MÃ SỐ
|
SỐ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM
|
SỐ TIỀN
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
PHẦN D. SỐ LIỆU THU - CHI QUỸ KHEN
THƯỞNG PHÚC LỢI
I. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Số dư năm trước chuyển sang
|
01
|
|
|
0
|
|
Trong đó: Số còn phải chuyển
BHXH Việt Nam
|
02
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Số tăng quỹ trong năm
(04+05+06+07)
|
03
|
0
|
0
|
0
|
3.1
|
Cấp trên cấp
|
04
|
|
|
0
|
3.2
|
Trích lập từ kinh phí tiết
kiệm chi quản lý bộ máy
|
05
|
|
|
0
|
3.3
|
Hỗ trợ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài ngành
|
06
|
|
|
0
|
3.4
|
Các khoản thu khác (nếu có)
|
07
|
|
|
0
|
4
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi được sử
dụng (01+03)
|
08
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Số chi đề nghị quyết toán trong
năm
|
09
|
|
|
0
|
6
|
Số chuyển về BHXH Việt Nam
|
10
|
|
|
0
|
7
|
Số dư quỹ chuyển năm sau
(08-09-19)
|
11
|
0
|
0
|
0
|
|
Trong đó: Số còn phải chuyển
BHXH Việt Nam
|
12
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
II. CHI TIẾT TRÍCH LẬP QUỸ KHEN
THƯỞNG PHÚC LỢI TỪ KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Quỹ tiền lương để trích lập quỹ
khen thưởng phúc lợi
|
01
|
0
|
0
|
|
1.1
|
Lương ngạch bậc theo quỹ
lương được duyệt
|
02
|
|
|
|
1.2
|
Lương tập sự, công chức dự bị
|
03
|
|
|
|
1.3
|
Lương hợp đồng dài hạn
|
04
|
|
|
|
1.4
|
Thu nhập bổ sung
|
05
|
|
|
|
1.5
|
Phụ cấp chức vụ
|
06
|
|
|
|
1.6
|
Phụ cấp khu vực
|
07
|
|
|
|
1.7
|
Phụ cấp thu hút
|
08
|
|
|
|
1.8
|
Phụ cấp đắt đỏ
|
09
|
|
|
|
1.9
|
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
|
10
|
|
|
|
1.10
|
Phụ cấp lưu động
|
11
|
|
|
|
1.11
|
Phụ cấp trách nhiệm theo
nghề, theo công việc
|
12
|
|
|
|
1.12
|
Phụ cấp trực
|
13
|
|
|
|
1.13
|
Phụ cấp thâm niên nghề
|
14
|
|
|
|
1.14
|
Phụ cấp đặc biệt khác của
ngành
|
15
|
|
|
|
1.15
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung
|
16
|
|
|
|
1.16
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
17
|
|
|
|
1.17
|
Phụ cấp công tác lâu năm ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
18
|
|
|
|
2
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi đơn vị đã
trích lập theo quy định (19=100% x 01/4)
|
19
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi đơn vị
đã trích lập
|
20
|
|
|
|
4
|
Phần quỹ khen thưởng phúc lợi
còn được trích nhưng chưa trích do không đủ nguồn kinh phí (21=19-20)
|
21
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
PHẦN Đ. SỐ LIỆU KINH PHÍ TIẾT KIỆM
CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1-2
|
I
|
Kinh phí được sử dụng trong
năm
|
01
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Số dư kinh phí năm trước chuyển
sang
|
02
|
|
|
0
|
2
|
Kinh phí thực nhận trong năm
|
03
|
|
|
0
|
3
|
Nguồn kinh phí khác được sử dụng
trong năm
|
04
|
|
|
0
|
II
|
Kinh phí chi thực hiện các
nhiệm vụ trong năm
|
05
|
0
|
0
|
|
III
|
Kinh phí còn dư chuyển năm
sau hoặc không được sử dụng
|
06
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Kinh phí bố trí cho các nhiệm vụ
trong năm chưa sử dụng chuyển năm sau tiếp tục sử dụng
|
07
|
|
|
|
1.1
|
Kinh phí chi thù lao cho đại lý
thu BHXH tự nguyện, BHYT của một số đối tượng
|
08
|
|
|
|
1.2
|
Chi thù lao cho lập DS trẻ em
dưới 6 tuổi
|
09
|
|
|
|
1.3
|
Kinh phí tuyên truyền
|
10
|
|
|
|
1.4
|
Nghiên cứu khoa học, hội nghị,
đề án, đề tài
|
11
|
|
|
|
2
|
Kinh phí đã bố trí cho các nhiệm
vụ trong năm nhưng không thực hiện sẽ giảm trừ vào số kinh phí cấp theo dự
toán chi QLBM được giao năm sau
|
12
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Chi hoa hồng đại lý (dư dự toán)
|
13
|
|
|
|
2.2
|
Chi thù lao lập danh sách trẻ em
dưới 6 tuổi (dư dự toán)
|
14
|
|
|
|
2.3
|
Chi điều tra, khảo sát
|
15
|
|
|
|
2.4
|
Chi nghiên cứu khoa học
|
16
|
|
|
|
2.5
|
Chi mua sắm, sửa chữa
|
17
|
|
|
|
2.6
|
ISO
|
18
|
|
|
|
2.7
|
Chi nhập liệu
|
19
|
|
|
|
2.8
|
…
|
20
|
|
|
|
IV
|
Kinh phí tiết kiệm chi quản
lý bộ máy
|
21
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Tổng kinh phí tiết kiệm
|
22
|
|
|
|
2
|
Sử dụng kinh phí tiết kiệm
|
23
|
|
|
|
|
a) Chi bổ sung thu nhập
|
24
|
|
|
|
|
b) Trích quỹ khen thưởng, phúc
lợi
|
25
|
|
|
|
|
c) Chi khác
|
26
|
|
|
|
3
|
Kinh phí tiết kiệm chi quản lý
bộ máy còn dư
|
27
|
|
|
|
|
Kinh phí tiếp tục sử dụng
|
28
|
|
|
|
|
Kinh phí chuyển về BHXH VN
|
29
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
* Thuyết minh chi tiết kinh phí
bố trí cho các nhiệm vụ trong năm chưa sử dụng chuyển sang năm sau
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1-2
|
1
|
Kinh phí bố trí cho các nhiệm
vụ trong năm chưa sử dụng chuyển năm sau tiếp tục sử dụng
|
01
|
0
|
0
|
0
|
1.1
|
Kinh phí chi thù lao cho đại lý
thu BHXH tự nguyện, BHYT của một số đối tượng
|
02
|
|
|
|
1.2
|
Chi thù lao cho lập DS trẻ em
dưới 6 tuổi
|
03
|
|
|
|
1.3
|
Kinh phí tuyên truyền
|
04
|
|
|
|
1.4
|
Nghiên cứu khoa học, hội nghị,
đề án, đề tài
|
05
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí tiết kiệm chi quản
lý bộ máy còn dư
|
06
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài
sản
|
07
|
|
|
|
2.2
|
Trích lập quỹ phát triển sự
nghiệp
|
08
|
|
|
|
2.3
|
Dự phòng ổn định thu nhập
|
09
|
|
|
|
2.4
|
Nộp về BHXH Việt Nam
|
10
|
|
|
|
2.5
|
Khác
|
11
|
|
|
|
PHẦN E. SỐ LIỆU LÃI TIỀN GỬI TÀI
KHOẢN THU CHI
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Số tiền lãi chưa nộp cấp trên
năm trước chuyển sang
|
01
|
|
|
|
2
|
Số tiền lãi phát sinh trong năm
(03+04+05+06)
|
02
|
|
|
0
|
2.1
|
Tiền lãi phát sinh tại tài khoản
tiền gửi thu BHXH
|
03
|
|
|
|
2.2
|
Tiền lãi phát sinh tại tài khoản
tiền gửi chi BHXH
|
04
|
|
|
|
2.3
|
Tiền lãi phát sinh tại tài khoản
tiền gửi chi QLBM
|
05
|
|
|
|
2.4
|
Tiền lãi phát sinh tại tài khoản
tiền gửi chi XDCB
|
06
|
|
|
|
3
|
Số lãi được bổ sung chi QLBM
(06)
|
07
|
|
|
0
|
4
|
Số lãi đã nộp BHXH Việt Nam
|
08
|
|
|
|
5
|
Số tiền lãi còn phải nộp cấp
trên chuyển năm sau (01+02-07-08)
|
09
|
0
|
0
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN THU BHXH, BHYT,
BHTN NĂM 2013
PHẦN
A. SỐ LIỆU THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ
I. TỔNG HỢP THU BHXH, BHYT,
BHTN
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
I
|
QUYẾT TOÁN THU BHXH, BHYT,
BHTN
|
01
|
|
|
0
|
1
|
Tổng số thu đề nghị quyết
toán (03+06+10+19+23)
|
02
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thu BHXH bắt buộc (04+05)
|
03
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Thu của đối tượng tham gia
|
04
|
|
|
0
|
2.2
|
Số ghi thu để thanh toán các chế
độ BHXH
|
05
|
|
|
0
|
3
|
Thu BHXH tự nguyện (07+08+09)
|
06
|
|
|
0
|
3.1
|
Thu của đối tượng tham gia
|
07
|
0
|
0
|
0
|
3.2
|
Ngân sách trung ương đóng, hỗ
trợ
|
08
|
0
|
|
0
|
3.3
|
Ngân sách địa phương đóng, hỗ
trợ
|
09
|
|
|
0
|
4
|
Thu BHYT (11+12+13+14+15+16)
|
10
|
|
|
0
|
4.1
|
Thu của đối tượng tham gia
|
11
|
0
|
0
|
0
|
4.2
|
Tổ chức BHXH đóng
|
12
|
|
|
0
|
4.3
|
Ngân sách trung ương đóng, hỗ
trợ
|
13
|
|
|
0
|
4.4
|
Ngân sách địa phương đóng, hỗ
trợ
|
14
|
|
|
|
4.5
|
Thu trước BHYT cho năm nay
|
15
|
|
|
|
4.6
|
Thu khác (17+18)
|
16
|
|
|
|
4.6.1
|
Thu BHYT năm trước
|
17
|
|
|
|
4.6.2
|
Thu BHYT trẻ em < 6 tuổi
chưa có thẻ KCB
|
18
|
|
|
|
5
|
Thu BHTN (20+21+22)
|
19
|
|
|
|
5.1
|
Thu của đối tượng tham gia
|
20
|
|
|
|
5.2
|
Ngân sách trung ương đóng, hỗ
trợ
|
21
|
|
|
|
5.3
|
Ngân sách địa phương đóng, hỗ
trợ
|
22
|
|
|
|
6
|
Thu lãi phạt do chậm đóng
(24+25+26)
|
23
|
|
|
|
6.1
|
Tiền lãi phạt do chậm đóng BHXH
|
24
|
|
|
|
6.2
|
Tiền lãi phạt do chậm đóng BHYT
|
25
|
|
|
|
6.3
|
Tiền lãi phạt do chậm đóng BHTN
|
26
|
|
|
|
II
|
THANH TOÁN VỀ THU BHXH, BHYT,
BHTN GIỮA BHXH VIỆT NAM VỚI BHXH TỈNH
|
27
|
|
|
|
1
|
Số thu kỳ trước chưa nộp về BHXH
Việt Nam
|
28
|
|
|
|
2
|
Số thu phải nộp về BHXH Việt Nam
|
29
|
|
|
|
3
|
Số thu đã nộp về BHXH Việt Nam
|
30
|
|
|
|
4
|
Số thu còn phải nộp BHXH Việt
Nam chuyển kỳ sau (28+29-30)
|
31
|
|
|
|
4.1
|
Số đã thu chưa nộp
|
32
|
0
|
0
|
0
|
4.2
|
Số ngân sách địa phương còn nợ
(34+35)
|
33
|
0
|
0
|
0
|
4.2.1
|
Bảo hiểm y tế
|
34
|
0
|
0
|
0
|
42.2
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
35
|
0
|
0
|
0
|
4.3
|
Số thu BHYT trước cho năm sau
|
36
|
|
|
|
4.4
|
Số thu thừa (38+39+40)
|
37
|
0
|
0
|
0
|
4.4.1
|
Người tham gia, đơn vị SDLĐ
đóng BHYT thừa
|
38
|
0
|
0
|
0
|
4.4.2
|
NSĐP đóng, hỗ trợ BHYT thừa
|
39
|
0
|
0
|
0
|
4.4.3
|
NSĐP đóng, hỗ trợ BHTN thừa
|
40
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
* Thuyết minh chi tiết số liệu điều
chỉnh số thu đã quyết toán năm trước
II. SỐ THU BẢO HIỂM Y TẾ ĐỂ XÁC
ĐỊNH QUỸ KCB BHYT TRONG NĂM
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
I
|
Số thu BHYT trước cho năm nay
|
01
|
|
|
|
II
|
Số thu BHYT trong năm
|
02
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Thu của đối tượng tham gia
|
03
|
|
|
0
|
2
|
Tổ chức BHXH đóng
|
04
|
|
|
0
|
3
|
Ngân sách trung ương đóng, hỗ
trợ
|
05
|
|
|
0
|
4
|
Ngân sách địa phương đóng, hỗ
trợ
|
06
|
|
|
0
|
5
|
Kinh phí KCB của trẻ em dưới 6
tuổi không dùng thẻ BHYT
|
07
|
|
|
0
|
III
|
Quỹ KCB được sử dụng trong
năm (01+03+04+05+06)*90%+07
|
08
|
0
|
0
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
III. TÌNH HÌNH NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ĐÓNG, HỖ TRỢ BHYT, BHTN
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
I
|
THU BHYT
|
01
|
|
|
|
1
|
Ngân sách trung ương
|
03
|
|
|
|
1.1
|
Số đã hỗ trợ đóng
|
04
|
|
|
|
1.2
|
Số còn phải hỗ trợ đóng
|
05
|
|
|
|
2
|
Ngân sách địa phương
|
06
|
|
|
|
2.1
|
Số đã hỗ trợ đóng
|
07
|
|
|
|
2.2
|
Số còn phải hỗ trợ đóng
|
08
|
|
|
|
II
|
THU BHTN
|
09
|
|
|
|
1
|
Ngân sách trung ương
|
10
|
|
|
|
1.1
|
Số đã hỗ trợ đóng
|
11
|
|
|
|
1.2
|
Số còn phải hỗ trợ đóng
|
12
|
|
|
|
2
|
Ngân sách địa phương
|
13
|
|
|
|
2.1
|
Số đã hỗ trợ đóng
|
14
|
|
|
|
2.2
|
Số còn phải hỗ trợ đóng
|
15
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…
|
Mẫu số: 02/BB
(Mẫu số: F07b-II-IBH ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC)
|
PHẦN B. BÁO CÁO CHI TIẾT SỐ THU BHXH,
BHYT, BHTN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ
|
SỐ NGƯỜI
|
SỐ TIỀN THU ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN KỲ NÀY
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
I
|
BẢO HIỂM Y TẾ
|
01
|
|
|
|
A
|
Người lao động và người sử
dụng lao động đóng
|
02
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
03
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
04
|
|
|
|
3
|
DN ngoài quốc doanh
|
05
|
|
|
|
4
|
DN thuộc lực lượng vũ trang
|
06
|
|
|
|
5
|
HCSN, đảng, đoàn thể, LLVT
|
07
|
|
|
|
6
|
Khối xã, phường, thị trấn
|
08
|
|
|
|
7
|
Tổ chức nước ngoài, quốc tế
|
09
|
|
|
|
8
|
Hợp tác xã
|
10
|
|
|
|
9
|
Ngoài công lập
|
11
|
|
|
|
10
|
Hội nghề nghiệp, tổ hợp tác, hộ
SX-KD cá thể
|
12
|
|
|
|
11
|
Tổ chức, cá nhân khác
|
13
|
|
|
|
12
|
Cán bộ không ch/trách cấp xã
|
14
|
|
|
|
B
|
Tổ chức BHXH đóng
|
15
|
|
|
|
13
|
Hưu trí, trợ cấp mất sức lao
động
|
16
|
|
|
|
14
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
|
17
|
|
|
|
15
|
Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ
|
18
|
|
|
|
16
|
Cán bộ xã hưởng trợ cấp BHXH
|
19
|
|
|
|
17
|
Trợ cấp thất nghiệp
|
20
|
|
|
|
C
|
Ngân sách nhà nước đóng
|
21
|
|
|
|
18
|
Cán bộ xã hưởng trợ cấp NSNN
|
22
|
|
|
|
19
|
Người có công cách mạng
|
23
|
|
|
|
20
|
Cựu chiến binh
|
24
|
|
|
|
21
|
Người tham gia KC chống Mỹ
|
25
|
|
|
|
22
|
Đại biểu Quốc hội, HĐND
|
26
|
|
|
|
23
|
Trợ cấp bảo trợ xã hội
|
27
|
|
|
|
24
|
Người nghèo, dân tộc thiểu số
|
28
|
|
|
|
25
|
Thân nhân người có công
|
29
|
|
|
|
26
|
Thân nhân LLVT, cơ yếu
|
30
|
|
|
|
27
|
Trẻ em dưới 6 tuổi (gồm cả trẻ
không thẻ)
|
31
|
|
|
|
28
|
Người đã hiến bộ phận cơ thể
|
32
|
|
|
|
29
|
Người LĐ bị ốm đau dài ngày
|
33
|
|
|
|
30
|
Lưu học sinh
|
34
|
|
|
|
D
|
Đối tượng đóng, NSNN hỗ trợ
|
35
|
|
|
|
31
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
36
|
|
|
|
32
|
Học sinh, sinh viên
|
37
|
|
|
|
33
|
Hộ Nông-Lâm-Ngư-Diêm nghiệp có
mức sống trung bình
|
38
|
|
|
|
34
|
Khác
|
39
|
|
|
|
E
|
Đối tượng tự đóng
|
40
|
|
|
|
35
|
Thân nhân người lao động
|
41
|
|
|
|
36
|
Hộ Nông-Lâm-Ngư-Diêm nghiệp
|
42
|
|
|
|
37
|
Xã viên HTX, hộ KD cá thể
|
43
|
|
|
|
38
|
Khác
|
44
|
|
|
|
II
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
|
45
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
46
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
47
|
|
|
|
3
|
DN ngoài quốc doanh
|
48
|
|
|
|
4
|
HCSN, đảng, đoàn thể, LLVT
|
49
|
|
|
|
5
|
Khối xã, phường, thị trấn
|
50
|
|
|
|
6
|
Tổ chức nước ngoài, quốc tế
|
51
|
|
|
|
7
|
Hợp tác xã
|
52
|
|
|
|
8
|
Ngoài công lập
|
53
|
|
|
|
9
|
Hội nghề nghiệp, tổ hợp tác
|
54
|
|
|
|
10
|
Tổ chức, cá nhân khác
|
55
|
|
|
|
11
|
LĐ có thời hạn ở nước ngoài
|
56
|
|
|
|
12
|
Phu nhân, phu quân
|
57
|
|
|
|
13
|
Đối tượng tự đóng
|
58
|
|
|
|
III
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
|
59
|
|
|
|
IV
|
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
60
|
|
|
|
A
|
Thu của người lao động và
người sử dụng lao động
|
61
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
62
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
63
|
|
|
|
3
|
DN ngoài quốc doanh
|
64
|
|
|
|
4
|
HCSN, đảng, đoàn thể, LLVT
|
65
|
|
|
|
5
|
Khối xã, phường, thị trấn
|
66
|
|
|
|
6
|
Tổ chức nước ngoài, quốc tế
|
67
|
|
|
|
7
|
Hợp tác xã
|
68
|
|
|
|
8
|
Ngoài công lập
|
69
|
|
|
|
9
|
Hội nghề nghiệp, tổ hợp tác
|
70
|
|
|
|
10
|
Tổ chức, cá nhân khác
|
71
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V)
|
00
|
|
0
|
0
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…
|
Mẫu số: 02/BB
(Mẫu số 14b-BH ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC)
|
PHẦN C. BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ PHẢI THU
BHXH, BHYT, BHTN VÀ LÃI PHẠT DO CHẬM ĐÓNG
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
MÃ
SỐ
|
SỐ
PHẢI THU
|
SỐ
ĐÃ THU
|
SỐ
CÒN PHẢI THU
|
Cộng
|
Trong
đó
|
Cộng
|
Trong
đó
|
Cộng
|
Trong
đó
|
BHXH
|
BHYT
|
BHTN
|
BHXH
|
BHYT
|
BHTN
|
BHXH
|
BHYT
|
BHTN
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
BHXH huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền đóng theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãi phạt do chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2013
I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Kinh phí chưa sử dụng năm
trước chuyển sang
|
01
|
0
|
0
|
0
|
1.1
|
Quỹ BHXH
|
02
|
|
|
0
|
1.2
|
Quỹ BHYT
|
03
|
|
|
0
|
2
|
Kinh phí thực nhận trong năm
(05+08+09+10)
|
04
|
|
|
0
|
2.1
|
Cấp trên cấp (06+07)
|
05
|
|
|
|
2.1.1
|
Quỹ BHXH
|
06
|
|
|
0
|
2.1.2
|
Quỹ BHYT
|
07
|
|
|
0
|
2.2
|
Kinh phí ghi thu để thanh toán
các chế độ BHXH
|
08
|
|
|
0
|
2.3
|
Kinh phí ghi thu số trích đóng
BHYT
|
09
|
0
|
0
|
0
|
2.4
|
Kinh phí khác (11+12)
|
10
|
|
|
0
|
2.4.1
|
NSNN đảm bảo
|
11
|
|
|
|
2.4.2
|
Quỹ BHXH đảm bảo
|
12
|
|
|
0
|
3
|
Kinh phí được sử dụng (01+04)
|
13
|
|
|
0
|
3.1
|
Quỹ BHXH
|
14
|
|
|
0
|
3.2
|
Quỹ BHYT
|
15
|
|
|
0
|
3.3
|
Kinh phí khác
|
16
|
|
|
|
4
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán (18+19)
|
17
|
|
|
0
|
4.1
|
Quỹ BHXH
|
18
|
|
|
0
|
4.2
|
Quỹ BHYT
|
19
|
|
|
0
|
5
|
Kinh phí giảm (21+22)
|
20
|
|
|
0
|
5.1
|
Thanh toán đa tuyến
|
21
|
|
|
0
|
5.2
|
Kinh phí khác
|
22
|
|
|
0
|
6
|
Kinh phí chưa sử dụng chuyển
năm sau (13-17-20)
|
23
|
|
|
0
|
6.1
|
Quỹ BHXH
|
24
|
|
|
0
|
6.2
|
Quỹ BHYT
|
25
|
|
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
II. KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V)
|
01
|
0
|
0
|
0
|
I
|
CHI BHXH CHO ĐỐI TƯỢNG DO
NSNN ĐẢM BẢO
|
02
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Đóng BHYT
|
03
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Lương hưu
|
04
|
|
|
0
|
3
|
Công nhân cao su
|
05
|
|
|
0
|
4
|
Mất sức lao động, trợ cấp 91
|
06
|
|
|
0
|
5
|
Trợ cấp hàng tháng (QĐ 613/TTg)
|
07
|
|
|
0
|
6
|
Trợ cấp Tai nạn lao động - bệnh
nghề nghiệp
|
08
|
|
|
0
|
7
|
Tử tuất
|
09
|
|
|
0
|
8
|
Mai táng phí
|
10
|
|
|
0
|
9
|
Trang cấp dụng cụ chỉnh hình
|
11
|
|
|
0
|
10
|
Phụ cấp khu vực
|
12
|
|
|
0
|
11
|
Lệ phí chi trả
|
13
|
|
|
0
|
II
|
CHI BHXH BẮT BUỘC DO QUỸ BHXH
ĐẢM BẢO
|
14
|
|
|
0
|
1
|
Quỹ ốm đau thai sản
|
15
|
|
|
0
|
1.1
|
Ốm đau
|
16
|
|
|
0
|
1.2
|
Thai sản
|
17
|
|
|
0
|
1.3
|
DSPHSK sau ốm đau, thai sản
|
18
|
|
|
0
|
2
|
Quỹ tai nạn lao động - bệnh
nghề nghiệp
|
19
|
|
|
0
|
2.1
|
Đóng BHYT
|
20
|
|
|
0
|
2.2
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng
|
21
|
|
|
0
|
2.3
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần
|
22
|
|
|
0
|
2.4
|
Trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ
|
23
|
|
|
0
|
2.5
|
Nghỉ DSPHSK sau điều trị thương
tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN
|
24
|
|
|
0
|
2.6
|
Khen thưởng đơn vị SDLĐ
|
25
|
|
|
0
|
3
|
Quỹ hưu trí, tử tuất
|
26
|
|
|
0
|
3.1
|
Đóng BHYT
|
27
|
|
|
0
|
3.2
|
Lương hưu
|
28
|
|
|
0
|
3.3
|
Trợ cấp BHXH 1 lần
|
29
|
|
|
0
|
3.4
|
Trợ cấp cán bộ xã, phường
|
30
|
|
|
0
|
3.5
|
Mai táng phí
|
31
|
|
|
0
|
3.6
|
Tử tuất
|
32
|
|
|
0
|
3.7
|
Phụ cấp khu vực
|
33
|
|
|
0
|
III
|
CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
|
34
|
|
|
0
|
1
|
Đóng BHYT
|
35
|
|
|
0
|
2
|
Lương hưu
|
36
|
|
|
0
|
3
|
Trợ cấp 1 lần
|
37
|
|
|
0
|
4
|
Mai táng phí
|
38
|
|
|
0
|
5
|
Tử tuất
|
39
|
|
|
0
|
6
|
Phụ cấp khu vực
|
40
|
|
|
0
|
IV
|
CHI BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
41
|
|
|
0
|
1
|
Đóng BHYT
|
42
|
|
|
0
|
2
|
Chi trợ cấp thất nghiệp hàng
tháng
|
43
|
|
|
0
|
3
|
Chi trợ cấp thất nghiệp một lần
|
44
|
|
|
0
|
4
|
Chi hỗ trợ học nghề
|
45
|
|
|
0
|
5
|
Chi khác (nếu có)
|
46
|
|
|
0
|
V
|
CHI BẢO HIỂM Y TẾ
|
47
|
|
|
|
1
|
Chi CSSK BĐ cho học sinh, sinh
viên
|
48
|
|
|
|
1.1
|
HSSV nội tỉnh
|
49
|
|
|
|
1.2
|
HSSV đi ngoại tỉnh
|
50
|
|
|
|
2
|
Chi trực tiếp cho đối tượng
|
51
|
|
|
|
2.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
52
|
|
|
|
2.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
53
|
|
|
|
3
|
Chi cho cơ sở KCB
|
54
|
|
|
|
3.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
55
|
|
|
|
3.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
56
|
|
|
|
4
|
Chi kết dư quỹ KCB định suất
|
57
|
|
|
|
5
|
Kết chuyển số chi BHYT đã chi
năm trước
|
58
|
|
|
|
5.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
59
|
|
|
|
5.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
60
|
|
|
|
6
|
Khác
|
61
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
* Thuyết minh chi tiết chi phí
KCB BHYT chưa được quyết toán năm trước đưa vào quyết toán trong năm
III. TỔNG HỢP CHI PHÍ KCB BHYT
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
I
|
CHI PHÍ KCB BHYT PHÁT SINH
TẠI TỈNH
|
01
|
|
|
|
1
|
Chi cho cơ sở KCB
|
02
|
|
|
|
1.1
|
Bệnh nhân nội tỉnh
|
03
|
|
|
|
-
|
Chi trong quỹ của cơ sở KCB
(đã bao gồm phần điều tiết 5, 10% của cơ sở)
|
04
|
|
|
|
-
|
Chi phí KCB vượt quỹ dịch vụ
|
05
|
|
|
|
-
|
Chi phí KCB vượt quỹ định
suất
|
06
|
|
|
|
-
|
Chi phí KCB vượt trần tuyến 2
|
07
|
|
|
|
1.2
|
Bệnh nhân ngoại tỉnh (đến)
|
08
|
|
|
|
-
|
Chi phí KCB trong trần tuyến
2
|
09
|
|
|
|
-
|
Chi phí KCB vượt trần tuyến 2
|
10
|
|
|
|
2
|
Chi thanh toán trực tiếp cho
đối tượng
|
11
|
|
|
|
2.1
|
Bệnh nhân nội tỉnh
|
12
|
|
|
|
2.2
|
Bệnh nhân ngoại tỉnh (đến)
|
13
|
|
|
|
3
|
Chi CSSKBĐ cho học sinh, sinh
viên
|
14
|
|
|
|
3.1
|
HSSV nội tỉnh
|
15
|
|
|
|
3.2
|
HSSV đi ngoại tỉnh
|
16
|
|
|
|
4
|
Chi thanh toán cho cơ sở KCB
năm trước đưa vào quyết toán trong năm nay
|
17
|
|
|
|
4.1
|
Bệnh nhân nội tỉnh
|
18
|
|
|
|
4.2
|
Bệnh nhân ngoại tỉnh (đến)
|
19
|
|
|
|
5
|
Chi kết dư quỹ KCB định suất
|
20
|
|
|
|
5.1
|
Kết dư quỹ định suất để lại
cho cơ sở KCB
|
21
|
|
|
|
5.2
|
Kết dư quỹ định suất chuyển
năm sau
|
22
|
|
|
|
|
Cộng (I=1+2+3+4+5)
|
23
|
|
|
|
II
|
CHI PHÍ KCB ĐA TUYẾN ĐI
|
24
|
|
|
|
1
|
Đa tuyến đi nội tỉnh
|
25
|
|
|
|
1.1
|
Chi KCB đa tuyến đi cho cơ sở
KCB
|
26
|
|
|
|
1.2
|
Chi thanh toán trực tiếp cho
đối tượng
|
27
|
|
|
|
2
|
Đa tuyến đi ngoại tỉnh
|
28
|
|
|
|
2.1
|
Chi KCB đa tuyến đi cho cơ sở
KCB
|
29
|
|
|
|
2.2
|
Chi thanh toán trực tiếp cho
đối tượng
|
30
|
|
|
|
2.3
|
Chi CSSKBĐ cho học sinh, sinh
viên
|
31
|
|
|
|
|
Cộng (II=1+2)
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
IV. CÂN ĐỐI QUỸ KCB BHYT TRONG
NĂM
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
I
|
Quỹ KCB BHYT của tỉnh được sử
dụng
|
01
|
|
|
0
|
II
|
Kết dư quỹ định suất năm
trước chuyển sang (03+04)
|
02
|
|
|
0
|
1
|
Kết dư quỹ định suất tính vào
quỹ KCB BHYT năm nay
|
03
|
|
|
|
2
|
Kết dư định suất năm trước
không được tính vào quỹ KCB BHYT năm nay do cơ sở KCB không thực hiện khoán
định suất
|
04
|
|
|
|
III
|
Chi phí KCB BHYT của tỉnh
(06+07+08)
|
05
|
0
|
|
0
|
1
|
Chi phí KCB BHYT tại tỉnh
|
06
|
|
|
0
|
2
|
Chi phí KCB BHYT đa tuyến đi
|
07
|
|
|
0
|
3
|
Kết dư quỹ KCB định suất để lại
cho cơ sở KCB
|
08
|
|
|
0
|
IV
|
Kết dư quỹ định suất chuyển
năm sau
|
09
|
|
|
0
|
V
|
Cân đối quỹ KCB (01+03-05-09)
|
10
|
0
|
|
0
|
1
|
Kết dư quỹ KCB BHYT (Nếu
01+03-05-09>0)
|
11
|
|
|
|
2
|
Chi phí KCB BHYT vượt quỹ chưa
được quyết toán (Nếu 01+03-05-09<0)
|
12
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
V. CHI PHÍ KCB VƯỢT QUỸ, VƯỢT
TRẦN CHƯA ĐƯỢC QUYẾT TOÁN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Chi phí KCB vượt quỹ dịch vụ
|
01
|
|
|
0
|
2
|
Chi phí KCB vượt quỹ định suất
|
02
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Chi phí KCB vượt quỹ định
suất (60%)
|
03
|
|
|
0
|
2.2
|
Chi phí KCB vượt quỹ định
suất (40%)
|
04
|
|
|
0
|
3
|
Chi KCB vượt trần tuyến 2
|
05
|
0
|
|
0
|
3.1
|
Bệnh nhân nội tỉnh
|
06
|
|
|
0
|
3.2
|
Bệnh nhân ngoại tỉnh
|
07
|
|
|
0
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
V. TÌNH HÌNH NỘP SỐ THU HỒI DO
CHI SAI BHXH, BHTN, BHYT VỀ BHXH VIỆT NAM
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ SỐ
|
SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
SỐ THẨM ĐỊNH
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2-1
|
1
|
Số chưa nộp về BHXH Việt Nam
năm trước chuyển sang
|
01
|
|
|
0
|
1.1
|
NSNN đảm bảo
|
02
|
|
|
0
|
1.2
|
Quỹ BHXH, BHTN, BHYT
|
03
|
|
|
0
|
2
|
Số phải nộp trong năm
|
04
|
|
|
0
|
2.1
|
NSNN đảm bảo
|
05
|
|
|
0
|
2.2
|
Quỹ BHXH, BHTN, BHYT
|
06
|
|
|
0
|
3
|
Số đã nộp trong năm
|
07
|
|
|
0
|
3.1
|
NSNN đảm bảo
|
08
|
|
|
|
3.2
|
Quỹ BHXH, BHTN, BHYT
|
09
|
|
|
|
4
|
Số còn phải nộp BHXH Việt Nam
chuyển kỳ sau
|
10
|
|
|
|
4.1
|
NSNN đảm bảo
|
11
|
|
|
|
4.2
|
Quỹ BHXH, BHTN, BHYT
|
12
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu chênh
lệch giữa đề nghị và thẩm định
BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT
NGHIỆP HÀNG THÁNG
Năm…
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
BHXH
QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
|
SỐ
CHƯA CHI TRẢ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
QUYẾT
ĐỊNH HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP DO SỞ LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG TRONG NĂM
|
SỐ
ĐÃ CHI TRẢ TRONG NĂM
|
SỐ
CHƯA CHI TRẢ CHUYỂN NĂM SAU
|
Số
người
|
Số
tiền
|
Số
người
|
Số
tiền
|
Số
người
|
Số
tiền
|
Đã
lập danh sách chưa đến nhận
|
Chưa
lập danh sách do chưa đến tháng phải chi trả theo quy định
|
Số
người
|
Số
tiền
|
Số
người
|
Số
tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số chưa chi trả chuyển
năm sau: Thuyết minh lý do số chưa lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp
trong năm và số người hưởng chưa đến nhận.
Lập biểu
(Ký, họ và tên)
|
TP. Chế độ BHXH
(Ký, họ và tên)
|
TP. Kế hoạch tài chính
(Ký, họ và tên)
|
…, ngày ... tháng ... năm….
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách lập biểu:
- Cột 1 = Cột 7 năm trước
- Cột 2: Lấy số tiền tại Cột 8 và
9 năm trước.
- Cột 3 = Số người theo Quyết định
- Cột 4 = Số tiền 1 tháng x Số
tháng được hưởng trợ cấp
- Cột 5, 6: Lấy số liệu tại Biểu
4b-CBH
- Cột 7, 8: Lấy số liệu tại Biểu
4b-CBH
- Cột 10 = 2+4-6-8
BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT
NGHIỆP MỘT LẦN
NĂM 2013
STT
|
BHXH
QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
|
SỐ
CHƯA CHI TRẢ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
QUYẾT
ĐỊNH HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP DO SỞ LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG TRONG NĂM
|
SỐ
ĐÃ CHI TRẢ TRONG NĂM
|
SỐ
CHƯA CHI TRẢ CHUYỂN NĂM SAU
|
GHI
CHÚ
|
Số
người
|
Số
tiền (đồng)
|
Số
người
|
Số
tiền (đồng)
|
Số
người
|
Số
tiền (đồng)
|
Số
người
|
Số
tiền (đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=1+3-5
|
8=2+4-6
|
9
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh lý do số
chưa lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp trong năm
Lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Chế độ BHXH
(Ký, họ tên)
|
…, ngày….. tháng…… năm….
Giám đốc BHXH
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…
|
Phụ lục số: 03-BC
(Mẫu số: B15b-BH ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ THU, CHI TRƯỚC
BHYT CHO NĂM SAU
NĂM 2013
STT
|
Tên đơn vị BHXH
|
MÃ SỐ
|
Số thu trước BHYT cho năm sau
|
Số chi trước BHYT cho năm sau (CSSKBĐ)
|
Cộng
|
Số thực thu
|
Số NSNN còn phải đóng, hỗ trợ đóng
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
BHXH cấp dưới
|
|
|
|
|
|
2
|
BHXH cấp dưới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0000
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
|
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BÁN/THANH
LÝ TÀI SẢN
NĂM 2013
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
TÀI
SẢN
|
KÝ
HIỆU
|
NƯỚC
SẢN XUẤT
|
NĂM
SẢN XUẤT
|
NĂM
SỬ DỤNG
|
GIÁ
TRỊ THEO SỔ SÁCH KẾ TOÁN
|
SỐ
TIỀN THU ĐƯỢC TỪ THANH LÝ, BÁN
|
CHI
PHÍ THANH LÝ, BÁN
|
SỐ
TIỀN ĐÃ CHUYỂN VỀ BHXH VIỆT NAM
|
SỐ
TIỀN CÒN PHẢI CHUYỂN VỀ BHXH VIỆT NAM
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Nguồn
NS
|
Nguồn
khác
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
I. Tài sản thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1 - Tài sản…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2 - …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
II. Tài sản nhượng bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1 - Tài sản…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2 - …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
..., ngày….. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN
ĐẦU
NĂM 2013
STT
|
ĐỐI
TƯỢNG
|
Mã
số
|
SỐ
NGƯỜI
|
SỐ
THU CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG
|
NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ
|
SỐ
TRÍCH KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
|
SỐ
ĐÃ CHUYỂN
|
SỐ
CHƯA CHUYỂN
|
Tổng
số
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Tổng
số
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Tổng
số
|
Năm
2013
|
Trích
trước cho năm 2014
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5=6+7
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
|
|
1
|
HSSV địa phương
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
HSSV trung ương
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
HSSV đối tượng khác
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng Thu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
......, ngày…. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI
ĐƠN VỊ
NĂM 2013
Đơn
vị tính: Đồng
I
|
Khoản phải thu
|
Tạm ứng của CC, VC
|
Phải thu số chi sai BH
|
Phải thu số chi sai khác
|
Ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ BHYT
|
Ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ BHTN
|
Phải thu khác
|
Ghi chú
|
|
|
312
|
31182
|
31183
|
311883
|
311884
|
311888
|
|
|
BHXH huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khoản phải trả
|
Phải trả người cung cấp
|
Phải trả nợ vay
|
Lãi nhận trước hoạt động đầu tư tài chính từ các quỹ BH
|
Phải trả số thu nhầm BH
|
Phải trả số thu BH chưa xác định được đối tượng
|
Phải trả khác
|
Ghi chú
|
|
|
3311
|
3312
|
33181
|
33182
|
33183
|
33188
|
|
|
BHXH huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thanh toán nội bộ
|
Thanh toán lãi tiền gửi không kỳ hạn giữa TW với tỉnh
|
Thanh toán lãi tiền gửi không kỳ hạn giữa tỉnh với huyện
|
Thanh toán phí cấp, đổi thẻ BHYT
|
TT theo giá thuê in ấn chỉ giữa VP BHXH Việt Nam với tỉnh
|
Thanh toán theo giá thuê in ấn chỉ giữa tỉnh với huyện
|
Thanh toán nội bộ khác
|
Ghi chú
|
|
|
34211
|
34212
|
3422
|
3423
|
3424
|
3428
|
|
|
BHXH huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
..., ngày….. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN XỬ LÝ
KIẾN NGHỊ CỦA
KIỂM TOÁN, THANH TRA, TÀI CHÍNH VÀ CỦA BHXH VIỆT NAM
NĂM 2013
Đơn
vị tính: Đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mã
số
|
Số
kiến nghị
|
Số
đã xử lý trong năm nay
|
Số
còn phải xử lý
|
Tổng
số
|
Kiểm
toán nhà nước
|
Cơ
quan Tài chính
|
BHXH
Việt Nam
|
Tổng
số
|
Kiểm
toán nhà nước
|
Cơ
quan Tài chính
|
BHXH
Việt Nam
|
Tổng
số
|
Kiểm
toán nhà nước
|
Cơ
quan Tài chính
|
BHXH
Việt Nam
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=
2-6
|
11=
3-7
|
12=4-8
|
I
|
Kiến nghị của kiểm toán, thanh
tra, cơ quan tài chính và của BHXH Việt Nam các năm trước chưa xử lý
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản thu phải nộp NSNN
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản phải xuất toán, thu
hồi quỹ BHXH, B…
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các khoản điều chỉnh quyết toán
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Các khoản điều chỉnh tăng
quyết toán
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Các khoản điều chỉnh giảm
quyết toán
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các khoản khác (chi tiết nếu có)
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kiến nghị của kiểm toán, thanh
tra, cơ quan tài chính và của BHXH Việt Nam năm nay
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản thu phải nộp NSNN
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản phải xuất toán, thu
hồi quỹ BHXH, B…
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các khoản điều chỉnh quyết toán
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Các khoản điều chỉnh tăng
quyết toán
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Các khoản điều chỉnh giảm
quyết toán
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các khoản khác (chi tiết nếu có)
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
..., ngày….. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG QUỸ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC CƠ SỞ KCB THEO
PHÍ DỊCH VỤ NĂM 2013
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Đơn vị
|
Mã cơ sở KCB
|
Số thẻ đăng ký KCB BĐ
|
Quỹ KCB xác định theo số thẻ tại cơ sở
|
Chi của Bệnh nhân ĐK BĐ
|
Chi KCB của BN ĐKBĐ đã quyết toán
|
Cân đối (5-6)
|
Tổng cộng
|
Tại cơ sở
|
Phát sinh ngoài cơ sở
|
Tổng chi của BN ĐKBĐ đã QT
|
Trong đó
|
KP KCB còn dư
|
CP KCB vượt nguồn
|
Số lượt
|
Số tiền
|
CP đã QT trong 90% Quỹ
|
Được bổ sung điều tiết từ 5% hoặc 10%
|
Được bổ sung từ tỉnh, trung ương
|
Tổng vượt
|
Tại cơ sở
|
Ngoài cơ sở
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6= 8+9
|
7
|
8
|
9
|
10=11 +12+13
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15= 16+17
|
16
|
17
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
…., ngày….tháng…năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột 4: số thẻ ĐKKCB ban đầu được
lấy tại Mã số 1, cột 1 Mẫu số 27/BHYT của Quý 4/2012
(Ban hành kèm theo Quyết định
160/QĐ-BHYT ngày 14/02/2011)
Cột 5, 7, 8: xác định theo mã số
14, 20, 19 của Mẫu số 28/BHYT (QĐ 160/QĐ-BHYT)
Cột 6: = cột 7 + cột 8
Cột 10: = cột 6 nếu (cột 6) <
cột 5; = cột 5 nếu (cột 6) >= cột 5
Cột 11: xác định theo mã số 15 Mẫu
28/BHYT (Kinh phí KCB được bổ sung điều tiết từ 5%, 10%)
Cột 12: xác định theo mã số 16 Mẫu
28/BHYT (Kinh phí KCB được bổ sung từ tỉnh, trung ương)
Cột 13 = cột 5-cột 6, nếu giá trị
cột 5> cột 6,
Cột 14 = cột 6-cột 5, nếu giá trị
cột 5< cột 6
Trường hợp cột 8<cột 5 thì Cột
15= cột 6-cột 5; cột 16=0
Trường hợp cột 8>cột 5 thì cột
15= cột 7; cột 16= cột 8-cột 5
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KHÁM CHỮA BỆNH THEO ĐỊNH SUẤT
NĂM 2013
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Đơn vị
|
Mã cơ sở KCB
|
Số thẻ đăng ký KCB BĐ
|
Quỹ KCB theo giá trị sử dụng của thẻ tại cơ sở
|
Kinh phí chi ngoài định suất
|
KP tính theo suất phí
|
Kinh phí ĐS cơ sở được sử dụng
|
Kinh phí kết dư ĐS năm 2012 chuyển 2013
|
Phát sinh tại cơ sở KCB
|
CP phát sinh ngoài cơ sở KCB
|
Tổng CP KCB trong quỹ ĐS
|
Tổng CP KCB ngoài quỹ ĐS
|
Cân đối quỹ định suất
|
Điều tiết 5% và 10%
|
Bổ sung vượt quỹ từ nguồn kết dư ĐS của năm trước
|
BHXH tỉnh điều tiết bổ sung
|
Phân bổ kết dư ĐS
|
Bội chi Quỹ ĐS sau điều tiết
|
Số lượt
|
CP trong quỹ ĐS
|
CP ngoài quỹ ĐS
|
CP trong quỹ ĐS
|
CP ngoài quỹ ĐS
|
|
|
Cơ sở KCB được SD
|
Chuyển quỹ KCB năm sau
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8≤5-6
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15= 11+13
|
16= 12+14
|
17= 8-15
|
18
|
19<9
|
20
|
21
|
22
|
23
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
…., ngày….tháng…năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI KCB ĐA TUYẾN
NĂM 2013
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Tên
cơ sở KCB
|
Mã
cơ sở KCB
|
Trần
thanh toán tuyến 2
|
Chi
đa tuyến đến đã quyết toán
|
Chi
phí vượt trần tuyến 2
|
Tổng
cộng
|
Nội
tỉnh
|
Ngoại
tỉnh
|
Tổng
cộng
|
Chi
nội tỉnh
|
Chi
ngoại tỉnh
|
Số
lượt
|
Số
tiền
|
Số
lượt
|
Số
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Cơ sở thanh toán theo phí dịch
vụ
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Cơ sở KCB A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở KCB B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở thanh toán theo định suất
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Cơ sở KCB D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở KCB E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
…., ngày….tháng…năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột 1: Trần thanh toán tuyến 2 là
tổng mức thanh toán tuyến 2 không bao gồm phần bệnh nhân cùng chi trả
Cột 2: Chi phí đa tuyến đến đã
quyết toán (cột 2=cột 3+cột 4)
Cột 3: Chi phí đa tuyến đến đã
quyết toán cho cơ sở của bệnh nhân nội tỉnh
Cột 4: Chi phí đa tuyến đến đã
quyết toán cho cơ sở của bệnh nhân ngoại tỉnh
Cột 5: Chi phí vượt trần tuyến 2
(cột 5=cột 6 + cột 7)
Cột 6: Chi phí vượt trần tuyến 2
của bệnh nhân nội tỉnh
Cột 7: Chi phí vượt trần tuyến 2
của bệnh nhân ngoại tỉnh
Thứ tự sắp xếp các cơ sở khám chữa
bệnh theo thứ tự tại Biểu 01, 02 /QT-CSYT
BÁO CÁO TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN VƯỢT QUỸ,
VƯỢT TRẦN TUYẾN 2
NĂM 2013
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Tên
cơ sở KCB
|
Mã
cơ sở KCB
|
Nguyên
nhân vượt quỹ KCB BHYT
|
Nguyên
nhân vượt trần tuyến 2
|
Tổng
cộng
|
Khách
quan
|
Chủ
quan
|
Tổng
cộng
|
Do
áp dụng giá dịch vụ y tế mới theo Thông tư 04
|
Thực
hiện DVKT mới, chương trình 1816 hoặc thay đổi quy trình trong chẩn đoán điều
trị bệnh
|
Thay
đổi cơ cấu bệnh tật
|
Dịch
bệnh mới phát sinh
|
Biến
động giá cả thị trường thuốc, vật tư y tế
|
Nguyên
nhân chủ quan
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
..., ngày…. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG HỢP SUẤT PHÍ VÀ QUỸ ĐỊNH SUẤT
NĂM 2013
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Tên cơ sở KCB
|
Mã cơ sở KCB
|
Hạng BV
|
Số thẻ theo nhóm đối tượng
|
Suất phí
|
Quy định suất
|
Nhóm đối tượng
|
Số thẻ
|
1
|
2
|
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5*6
|
1
|
Cơ sở KCB A
|
|
x
|
Nhóm 1
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Nhóm 3
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Nhóm 4
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Nhóm 5
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Nhóm 6
|
x
|
x
|
x
|
|
Cộng
|
|
|
|
x
|
|
x
|
2
|
Cơ sở KCB B
|
|
x
|
…
|
x
|
x
|
x
|
|
…
|
|
|
…
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
…
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
..., ngày…. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO QUỸ KCB CHO CÁC
CƠ SỞ KCB
NĂM 2013
STT
|
Tên cơ sở KCB
|
Mã cơ sở KCB
|
Số thẻ
|
Quỹ KCB (90% số thu)
|
Trong đó
|
Quỹ
KCB giao cho cơ sở
|
Kinh
phí chi CSSK ban đầu
|
Quỹ
để lại tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I.
|
Đối với cơ sở thực hiện theo
phương thức phí dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở KCB nội và ngoại trú (90%)
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở KCB ngoại trú (45%)
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở khác
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Đối với cơ sở thực hiện theo
phương thức khoán định suất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Đối với số thẻ đăng ký KCB ban
đầu ngoại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
..., ngày…. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột 4: Quỹ KCB là 90% số thu BHYT
theo giá trị sử dụng của thẻ đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở = 90% số thu BHYT
tại Phụ lục 2.3 trang 3
Cột 5: Quỹ KCB giao cho cơ sở theo
loại hình ký hợp đồng KCB
- Đối với cơ sở KCB ngoại và nội
trú: Quỹ giao cho cơ sở = 90% quỹ KCB - Kinh phí chi CSSKBĐ
- Đối với cơ sở KCB ngoại trú: Quỹ
giao cho cơ sở = 45% quỹ KCB - Kinh phí chi CSSKBĐ
- Đối với y tế cơ quan: Quỹ giao
cho cơ sở tối đa = 20% quỹ KCB - Kinh phí chi CSSKBĐ
Cột 6: Kinh phí chi CSSKBĐ = 12%
quỹ KCB của đối tượng HSSV đăng ký KCB BĐ tại cơ sở
Cột 7: Quỹ KCB để lại tỉnh là Quỹ
KCB (90% số thu BHYT) theo giá trị sử dụng thẻ do BHXH tỉnh phát hành sau khi
trừ chi phí CSSKBĐ và quỹ KCB giao cho các cơ sở
Đối với cơ sở thực hiện theo
phương thức khoán định suất: Cột 5=cột 8 (mẫu số 02)
TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT
NĂM 2013
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Số lượt
|
Số tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
A
|
CHI KCB ĐÃ THẨM ĐỊNH TẠI CƠ
SỞ Y TẾ
|
(1)
|
|
-
|
I
|
Bệnh nhân trong tỉnh
|
(2)
|
|
-
|
1.1
|
Chi KCB ngoại trú
|
(3)
|
|
-
|
1.1.1
|
Nhóm 1
|
(4)
|
|
|
1.1.2
|
Nhóm 2
|
(5)
|
|
|
1.1.3
|
Nhóm 3
|
(6)
|
|
|
1.1.4
|
Nhóm 4
|
(7)
|
|
|
1.1.5
|
Nhóm 5
|
(8)
|
|
|
1.1.6
|
Nhóm 6
|
(9)
|
|
|
1.2
|
Chi KCB nội trú
|
(10)
|
|
-
|
1.2.1
|
Nhóm 1
|
(11)
|
|
|
1.2.2
|
Nhóm 2
|
(12)
|
|
|
1.2.3
|
Nhóm 3
|
(13)
|
|
|
1.2.4
|
Nhóm 4
|
(14)
|
|
|
1.2.5
|
Nhóm 5
|
(15)
|
|
|
1.2.6
|
Nhóm 6
|
(16)
|
|
|
II
|
Bệnh nhân tỉnh khác
|
(17)
|
|
-
|
2.1
|
Chi KCB ngoại trú
|
(18)
|
|
-
|
2.1.1
|
Nhóm 1
|
(19)
|
|
|
2.1.2
|
Nhóm 2
|
(20)
|
|
|
2.1.3
|
Nhóm 3
|
(21)
|
|
|
2.1.4
|
Nhóm 4
|
(22)
|
|
|
2.1.5
|
Nhóm 5
|
(23)
|
|
|
2.1.6
|
Nhóm 6
|
(24)
|
|
|
2.2
|
Chi KCB nội trú
|
(25)
|
|
-
|
2.2.1
|
Nhóm 1
|
(26)
|
|
|
2.2.2
|
Nhóm 2
|
(27)
|
|
|
2.2.3
|
Nhóm 3
|
(28)
|
|
|
2.2.4
|
Nhóm 4
|
(29)
|
|
|
2.2.5
|
Nhóm 5
|
(30)
|
|
|
2.2.6
|
Nhóm 6
|
(31)
|
|
|
II
|
CHI THANH TOÁN TRỰC TIẾP
|
(32)
|
|
-
|
1
|
Bệnh nhân trong tỉnh
|
(33)
|
|
-
|
1.1
|
Chi phí KCB ngoại trú
|
(34)
|
|
-
|
1.1.1
|
Nhóm 1
|
(35)
|
|
|
1.1.2
|
Nhóm 2
|
(36)
|
|
|
1.1.3
|
Nhóm 3
|
(37)
|
|
|
1.1.4
|
Nhóm 4
|
(38)
|
|
|
1.1.5
|
Nhóm 5
|
(39)
|
|
|
1.1.6
|
Nhóm 6
|
(40)
|
|
|
1.2
|
Chi phí KCB nội trú
|
(41)
|
|
-
|
1.2.1
|
Nhóm 1
|
(42)
|
|
|
1.2.2
|
Nhóm 2
|
(43)
|
|
|
1.2.3
|
Nhóm 3
|
(44)
|
|
|
1.2.4
|
Nhóm 4
|
(45)
|
|
|
1.2.5
|
Nhóm 5
|
(46)
|
|
|
1.2.6
|
Nhóm 6
|
(47)
|
|
|
2
|
Bệnh nhân tỉnh khác
|
(48)
|
|
-
|
2.1
|
Chi phí KCB ngoại trú
|
(49)
|
|
-
|
2.1.1
|
Nhóm 1
|
(50)
|
|
|
2.1.2
|
Nhóm 2
|
(51)
|
|
|
2.1.3
|
Nhóm 3
|
(52)
|
|
|
2.1.4
|
Nhóm 4
|
(53)
|
|
|
2.1.5
|
Nhóm 5
|
(54)
|
|
|
2.1.6
|
Nhóm 6
|
(55)
|
|
|
2.2
|
Chi phí KCB nội trú
|
(56)
|
|
-
|
2.2.1
|
Nhóm 1
|
(57)
|
|
|
2.2.2
|
Nhóm 2
|
(58)
|
|
|
2.2.3
|
Nhóm 3
|
(59)
|
|
|
2.2.4
|
Nhóm 4
|
(60)
|
|
|
2.2.5
|
Nhóm 5
|
(61)
|
|
|
2.2.6
|
Nhóm 6
|
(62)
|
|
|
III
|
CHI KCB DO TỈNH KHÁC THANH
TOÁN HỘ
|
(63)
|
|
-
|
3.1
|
Chi phí KCB ngoại trú
|
(64)
|
|
-
|
3.1.1
|
Nhóm 1
|
(65)
|
|
|
3.1.2
|
Nhóm 2
|
(66)
|
|
|
3.1.3
|
Nhóm 3
|
(67)
|
|
|
3.1.4
|
Nhóm 4
|
(68)
|
|
|
3.1.5
|
Nhóm 5
|
(69)
|
|
|
3.1.6
|
Nhóm 6
|
(70)
|
|
|
3.2
|
Chi phí KCB nội trú
|
(71)
|
|
-
|
3.2.1
|
Nhóm 1
|
(72)
|
|
|
3.2.2
|
Nhóm 2
|
(73)
|
|
|
3.2.3
|
Nhóm 3
|
(74)
|
|
|
3.2.4
|
Nhóm 4
|
(75)
|
|
|
3.2.5
|
Nhóm 5
|
(76)
|
|
|
3.2.6
|
Nhóm 6
|
(77)
|
|
|
IV
|
CSSKBĐ tại y tế trường học
|
(78)
|
|
|
1
|
Chi CSSKBĐ nội tỉnh
|
(79)
|
|
|
2
|
Chi CSSKBĐ ngoại tỉnh
|
(80)
|
|
|
V
|
Chi KCB ĐÃ QUYẾT TOÁN
|
(81)
|
|
-
|
5.1
|
Bệnh nhân trong tỉnh
|
(82)
|
|
-
|
5.1.1
|
Nhóm 1
|
(83)
|
|
|
5.1.2
|
Nhóm 2
|
(84)
|
|
|
5.1.3
|
Nhóm 3
|
(85)
|
|
|
5.1.4
|
Nhóm 4
|
(86)
|
|
|
5.1.5
|
Nhóm 5
|
(87)
|
|
|
5.1.6
|
Nhóm 6
|
(88)
|
|
|
5.2
|
Bệnh nhân tỉnh khác
|
(89)
|
|
-
|
5.2.1
|
Nhóm 1
|
(90)
|
|
|
5.2.2
|
Nhóm 2
|
(91)
|
|
|
5.2.3
|
Nhóm 3
|
(92)
|
|
|
5.2.4
|
Nhóm 4
|
(93)
|
|
|
5.2.5
|
Nhóm 5
|
(94)
|
|
|
5.2.6
|
Nhóm 6
|
(95)
|
|
|
VI
|
CHI KCB CHƯA QUYẾT TOÁN
|
(96)
|
|
|
6.1
|
Bệnh nhân trong tỉnh
|
(97)
|
|
|
6.1.1
|
Chi vượt quỹ KCB được sử dụng
|
(98)
|
|
|
6.1.2
|
Chi vượt trần tuyến 2
|
(99)
|
|
|
6.2
|
Bệnh nhân tỉnh khác chi vượt
trần tuyến 2
|
(100)
|
|
|
VII
|
QUỸ KCB ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KỲ
|
(101)
|
|
-
|
7.1
|
Nhóm 1
|
(102)
|
|
|
7.2
|
Nhóm 2
|
(103)
|
|
|
7.3
|
Nhóm 3
|
(104)
|
|
|
7.4
|
Nhóm 4
|
(105)
|
|
|
7.5
|
Nhóm 5
|
(106)
|
|
|
7.6
|
Nhóm 6
|
(107)
|
|
|
VIII
|
CÂN ĐỐI QUỸ KCB
|
(108)
|
|
-
|
8.1
|
Nhóm 1
|
(109)
|
|
|
8.2
|
Nhóm 2
|
(110)
|
|
|
8.3
|
Nhóm 3
|
(111)
|
|
|
8.4
|
Nhóm 4
|
(112)
|
|
|
8.5
|
Nhóm 5
|
(113)
|
|
|
8.6
|
Nhóm 6
|
(114)
|
|
|
IX
|
SỬ DỤNG KINH PHÍ KCB
|
(115)
|
|
|
9.1
|
Kinh phí còn dư kỳ trước chuyển
sang
|
(116)
|
|
|
9.2
|
Kinh phí được cấp trong kỳ
|
(117)
|
|
|
9.3
|
Kinh phí đã sử dụng trong kỳ
|
(118)
|
|
|
9.4
|
Kinh phí chuyển kỳ sau
|
(119)
|
|
|
Ghi chú:
Mục IV Chi KCB đã quyết toán: 5.1
bệnh nhân trong tỉnh (chỉ tiêu 82) là số chi KCB của bệnh nhân của tỉnh, KCB
tại tỉnh (không bao gồm đa tuyến đi tỉnh khác); 5.2 bệnh nhân tỉnh khác (chỉ
tiêu 89) là chi phí KCB của bệnh nhân do tỉnh khác phát hành thẻ đến KCB tại
các cơ sở KCB của tỉnh (đa tuyến đến).
Mục VIII: Cân đối quỹ KCB (chỉ
tiêu 108) được cân đối theo số thẩm định phát sinh = Quỹ KCB BHYT - (chi phí
KCB của bệnh nhân do tỉnh phát hành thẻ KCB tại tỉnh + Chi phí KCB đa tuyến đi)
(108 = 101-2-33-63-79)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)
|
……., ngày…. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|