|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4395/BYT-KCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;
- Giám đốc bệnh viện trực thuộc trường đại học;
- Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành.
|
Ngày 11/11/2022 Bộ Y tế ban hành Quyết định số
3074/QĐ-BYT về quy định nhóm thông tin cơ bản về y tế thuộc cơ sở dữ liệu quốc
gia về bảo hiểm (gọi tắt là Quyết định số 3074/QĐ-BYT) nhằm mục đích phục vụ
công tác liên thông dữ liệu phục vụ Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt Đề án 06).
Ngày 18/01/2023, Bộ Y tế ban hành Quyết định số
130/QĐ-BYT về quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám
định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên
quan (gọi tắt là Quyết định 130/QĐ-BYT) thay thế chuẩn định dạng dữ liệu ban
hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ban hành ngày 20/09/2017.
Định dạng và đặc tả dữ liệu quy định tại “Bảng 1-
Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh” và “Bảng 8- Chỉ tiêu dữ liệu tóm tắt hồ
sơ bệnh án” của Quyết định 130/QĐ-BYT cơ bản đã đáp ứng quy định nhóm thông tin
y tế cơ bản ban hành tại Quyết định 3074/QĐ-BYT. Để thuận tiện cho các cơ sở khám,
chữa bệnh trong quá trình triển khai, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ đầy đủ
trong xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm, hiển thị dữ liệu khám chữa bệnh
người dân trên VneID; Bộ Y tế đề nghị thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo, thực hiện
các nội dung sau:
1. Bổ sung liên thông chuẩn và định dạng dữ liệu
khám chữa bệnh ban hành theo Quyết định 130/QĐ-BYT (Bảng 1 và Bảng 8) cho cả đối
tượng người bệnh không sử dụng thẻ bảo hiểm y tế. Yêu cầu triển khai đối với tất
cả các cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm các cơ sở khám chữa bệnh không ký hợp đồng
khám chữa bệnh BHYT, công lập và tư nhân.
2. Các cơ sở khám chữa bệnh sử dụng đặc tả dữ liệu
Bảng 1 và Bảng 8 ban hành kèm theo Quyết định 130/QĐ-BYT , sử dụng chung hạ tầng
CNTT của cơ quan BHXH Việt Nam để liên thông dữ liệu, về thời điểm thực hiện
liên thông dữ liệu Bảng 1 và Bảng 8 cho đối tượng người bệnh không sử dụng thẻ
BHYT thống nhất triển khai cùng thời điểm thực hiện Quyết định 130/QĐ-BYT (và
văn bản điều chỉnh nếu có) cho người bệnh có thẻ BHYT. Hướng dẫn liên thông và
hỗ trợ kỹ thuật thực hiện theo các văn bản liên quan hướng dẫn triển khai Quyết
định 130/QĐ-BYT .
3. Đối với các cơ sở khám chữa bệnh chưa ký hợp đồng
khám, chữa bệnh BHYT phải khai báo thông tin cơ sở khám, chữa bệnh và liên hệ với
Bảo hiểm Xã hội tỉnh, thành phố để thực hiện đăng ký tài khoản trước khi gửi dữ
liệu lên Cổng tiếp nhận.
Đề nghị Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố, Y tế
các Bộ, ngành phân công cán bộ để theo dõi, đôn đốc, giám sát hỗ trợ các cơ sở
khám chữa bệnh trực thuộc, báo cáo kết quả thực hiện, khó khăn, vướng mắc (nếu
có) về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà (để b/c);
- Phó Thủ tướng Trần Lưu Quang (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h);
- VPCP, Bộ CA, BHXHVN (để p/h);
- Tổ Công tác Đề án 06;
- VPB, BHYT, KH-TC, TTDLYTQG (để th/h);
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ LỤC 01:
BẢNG 1. CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối
đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa
Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1) và các bảng còn lại
ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY
KEY)).
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
Là số thứ tự tăng từ 1 đến hết trong một lần gửi
dữ liệu.
|
3
|
MA_BN
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã người bệnh theo quy định của cơ sở KBCB
|
4
|
HO_TEN
|
Chuỗi
|
255
|
Là họ và tên của người bệnh.
- Lưu ý: Trường hợp trẻ sau khi sinh ra được
hưởng quyền lợi BHYT theo quy định của Luật BHYT nhưng chưa được cơ quan BHXH
cấp thẻ BHYT do chưa làm thủ tục cấp giấy khai sinh thì cơ sở KBCB thực hiện
ghi họ và tên của trẻ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10
Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT, cụ thể:
+ Nếu trẻ sơ sinh có mẹ hoặc cha (bố): ghi theo họ
và tên của mẹ hoặc của cha (bố);
+ Nếu trẻ sơ sinh không có mẹ hoặc cha (bố) nhưng
có người giám hộ: ghi theo họ và tên của người giám hộ;
+ Nếu trẻ sơ sinh không có người nhận hoặc bỏ rơi
tại cơ sở KBCB: ghi tên cơ sở KBCB nơi đang thực hiện việc điều trị cho trẻ.
|
5
|
SO_CCCD
|
Số
|
15
|
Ghi số căn cước công dân hoặc số chứng minh thư
nhân dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh.
Trường hợp không có số căn cước công dân hoặc số
chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu thì sử dụng mã tài khoản định danh
điện tử.
|
6
|
NGAY_SINH
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi ngày, tháng, năm sinh ghi trên thẻ BHYT của
người bệnh, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM.
Lưu ý:
- Trường hợp không có thông tin giờ, phút sinh
thì ký tự giờ và phút được mặc định là 0000;
- Trường hợp không có thông tin ngày sinh, tháng
sinh thì ký tự ngày sinh, tháng sinh được mặc định là 0000;
- Trường hợp trẻ mới sinh (từ đủ 28 ngày tuổi trở
xuống) thì phải ghi đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm, giờ, phút sinh của trẻ
(nếu có);
- Trường hợp trẻ bị bỏ rơi mà không xác định được
thông tin chính xác ngày, tháng, năm, giờ, phút sinh của trẻ thì ghi theo thời
điểm mà cơ sở KBCB tiếp nhận trẻ.
|
7
|
GIOI_TINH
|
Số
|
1
|
Là mã giới tính của người bệnh (1: Nam; 2: Nữ; 3:
Chưa xác định)
|
8
|
MA_QUOCTICH
|
Số
|
3
|
Ghi mã quốc tịch của người bệnh theo quy định tại
Phụ lục 2 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Công an.
|
9
|
MA_DANTOC
|
Số
|
2
|
Ghi mã dân tộc của người bệnh (thực hiện theo
Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ
ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê để điền chi tiết). Tra cứu
mã dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html
|
10
|
MA_NGHE_NGHIEP
|
Số
|
5
|
Ghi mã nghề nghiệp của người bệnh. Thực hiện ghi
mã nghề nghiệp theo quy định tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26 tháng
11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ. Tra cứu mã nghề nghiệp tại đường link: https://luatvietnam.vn/lao-dong/quyet-dinh-34-2020-qd-ttg-danh-muc-nghe-nghiep-viet-nam-194623-dl.html
- Lưu ý:
+ Trường hợp người bệnh không có hoặc chưa có nghề
nghiệp thì ghi mã 00000;
+ Trường hợp người bệnh có nhiều nghề thì ghi mã
nghề nghiệp chính hoặc nghề nghiệp hiện tại;
|
11
|
DIA_CHI
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại của người bệnh.
- Lưu ý:
+ Trường hợp người bệnh là người Việt Nam: Ghi địa
chỉ theo địa chỉ nơi cư trú hiện tại của người bệnh đã được cập nhật thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu dân cư về cư trú, gồm:
số nhà (nếu có); thôn, xóm hoặc đường, phố (nếu có); xã, phường, thị trấn; quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
Trường hợp trẻ sau khi sinh ra được hưởng quyền lợi
BHYT theo quy định của Luật BHYT nhưng chưa được cơ quan BHXH cấp thẻ BHYT do
chưa làm thủ tục cấp giấy khai sinh thì cơ sở KBCB thực hiện ghi theo địa chỉ
nơi người mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp cư trú hoặc nơi cơ sở KBCB đặt trụ sở
đối với trường hợp trẻ sơ sinh không có người nhận hoặc bị bỏ rơi.
+ Trường hợp người bệnh là người nước ngoài thì
ghi theo địa chỉ do người bệnh tự khai báo.
|
12
|
MATINH_CU_TRU
|
Chuỗi
|
3
|
Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi cư trú hiện tại
của người bệnh. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành chính của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi người bệnh cư trú (Quy định tại Phụ lục 1
Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
an).
|
13
|
MAHUYEN_CU_TRU
|
Chuỗi
|
3
|
Mã đơn vị hành chính cấp huyện nơi cư trú hiện tại
của người bệnh. Ghi mã đơn vị hành chính cấp huyện theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã
đơn vị hành chính.
|
14
|
MAXA_CU_TRU
|
Chuỗi
|
5
|
Mã đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú hiện tại của
người bệnh. Ghi mã đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã
đơn vị hành chính.
|
15
|
DIEN_THOAI
|
Số
|
15
|
Ghi số điện thoại liên lạc của người bệnh hoặc của
thân nhân người bệnh. Trường thông tin này chỉ ghi khi người bệnh cung cấp.
Trường hợp không có thì để trống trường thông tin này.
|
16
|
MA_THE_BHYT
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi mã thẻ BHYT của người bệnh do cơ quan BHXH cấp.
Lưu ý:
- Khi tiếp đón người bệnh, cơ sở KBCB có trách
nhiệm tra cứu trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của
BHXH Việt Nam để kiểm tra thông tin thẻ BHYT. Trường hợp cấp cứu mà người bệnh
hoặc thân nhân người bệnh không xuất trình được thẻ BHYT ngay thì cơ sở KBCB
tra cứu thông tin thẻ BHYT trước khi người bệnh ra viện.
- Đối với thẻ BHYT của các đối tượng có các mã
QN, HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an cấp: Tra cứu đệ
kiểm tra thời hạn sử dụng của thẻ BHYT trong trường hợp các đối tượng này
không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội, Công an, Cơ yếu.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh
được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ thì ghi tiếp
mã thẻ mới (mỗi mã thẻ gồm có 15 ký tự), giữa các mã thẻ cách nhau bằng dấu
chấm phẩy “;”;
- Trường hợp người bệnh chưa có thẻ BHYT, cơ sở
KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm của trẻ em
hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám
định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời.
- Trường hợp người bệnh không KBCB BHYT thì để trống
trường thông tin này.
|
17
|
MA_DKBD
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người bệnh đăng ký ban đầu
ghi trên thẻ BHYT, gồm có 05 ký tự.
Lưu ý:
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh
được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã cơ sở KBCB BHYT
ban đầu thì ghi tiếp mã cơ sở KBCB BHYT ban đầu trên thẻ mới sau mã cơ sở
KBCB BHYT ban đầu ghi trên thẻ BHYT trước đó, cách nhau bằng dấu chấm phẩy
“;”;
- Trường hợp người bệnh chưa có thẻ BHYT nhưng được
cơ quan BHXH cấp mã thẻ tạm thời: Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành
chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người bệnh cư trú (Quy định
tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ công an) + 000 Ví dụ: Hà Nội thì ghi là 01000.
- Riêng đối với trẻ em hoặc người đã hiến bộ phận
cơ thể người thì thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư
số 30/2020/TT-BYT;
- Trường hợp người bệnh không KBCB BHYT thì để trống
trường thông tin này.
|
18
|
GT_THE_TU
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi thời điểm thẻ BHYT bắt đầu có giá trị sử dụng,
gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Lưu ý:
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh
được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến thời điểm thẻ bắt đầu
có giá trị sử dụng thì ghi tiếp thời điểm sử dụng của thẻ mới (gồm 08 ký tự
theo định dạng yyyymmdd), cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”;
- Trường hợp người bệnh KBCB BHYT nhưng chưa có
thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ BHYT có giá trị bằng thời gian người bệnh vào cơ
sở KBCB (gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd);
- Trường hợp thẻ BHYT các đối tượng có mã QN, HC,
LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an cấp mà không tra cứu được
thì ghi thời điểm thẻ có giá trị sử dụng ghi trên thẻ giấy;
- Trường hợp người bệnh không KBCB BHYT thì để trống
trường thông tin này.
|
19
|
GT_THE_DEN
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi thời điểm thẻ BHYT hết giá trị sử dụng, gồm
08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Lưu ý:
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh
được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến thời điểm hết giá
trị sử dụng của thẻ BHYT thì ghi tiếp thời điểm thẻ BHYT hết giá trị sử dụng
ghi trên thẻ mới (gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd), cách nhau bằng dấu
chấm phẩy “;”;
- Trường hợp người bệnh KBCB BHYT nhưng chưa có
thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ hết giá trị bằng thời gian người bệnh ra viện (gồm
08 ký tự, theo định dạng yyyymmdd).
- Trường hợp thẻ BHYT của các đối tượng có mã QN,
HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an cấp mà không tra cứu
được trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH
Việt Nam thì để trống trường thông tin này;
- Trường hợp người bệnh không KBCB BHYT thì để trống
trường thông tin này.
|
20
|
NGAY_MIEN_CCT
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh tham gia BHYT được hưởng
chế độ miễn cùng chi trả;
- Lưu ý:
+ Trường hợp đã được cấp giấy miễn cùng chi trả: ghi
ngày bắt đầu đủ điều kiện được hưởng chế độ miễn cùng chi trả theo thông tin
ghi trên giấy miễn cùng chi trả, gồm 08 ký tự theo định dạng năm, tháng,
ngày, viết tắt là yyyymmdd; Ví dụ: ngày 05 tháng 04 năm 2017 được hiển
thị là: 20170405;
+ Trường hợp chưa được cấp giấy miễn cùng chi trả:
ghi thời điểm đủ điều kiện miễn cùng chi trả theo hướng dẫn cách ghi bảng kê
chi phí KBCB ban hành kèm theo Quyết định số 6556/QĐ-BYT ngày 30 tháng 10 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế, gồm 12 kí tự theo định dạng yyyymmddHHMM;
+ Trường hợp người bệnh không có giấy miễn cùng
chi trả hoặc không đủ cơ sở để xác định thời điểm miễn cùng chi trả thì để trống
trường thông tin này.
|
21
|
LY_DO_VV
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi lý do đến KBCB của người bệnh;
- Lưu ý:
+ Trường hợp đặc biệt do thiên tai, dịch bệnh mà
cơ sở KBCB phải chuyển thuốc, VTYT đến cơ sở KBCB khác thì cơ sở KBCB nơi nhận
thuốc, VTYT để điều trị cho người bệnh ghi nhận tại trường LY_DO_VY như sau:
"Khám bệnh, chữa bệnh cấp thuốc, VTYT theo Giấy hẹn khám lại và hướng dẫn
điều trị của + Tên cơ sở KBCB (Nơi cấp Giấy hẹn khám lại) theo hướng dẫn của
Bộ Y tế.
Ví dụ: Người bệnh được BV Bạch Mai cấp giấy
hẹn khám lại nhưng vì dịch bệnh COVID-19 nên không đến khám tại BV Bạch Mai
được mà phải đến BV đa khoa tỉnh Phú Thọ để khám, nhận thuốc. BV Bạch Mai phải
chuyển thuốc về BV đa khoa tỉnh Phú Thọ thì BV đa khoa tỉnh Phú Thọ ghi nhận
tại trường LY_DO_VV như sau: "Khám bệnh, chữa bệnh cấp thuốc theo
Giấy hẹn khám lại và hướng dẫn điều trị của Bệnh viện Bạch Mai".
+ Đối với các trường hợp khác phải chuyển thuốc
thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
|
22
|
LY_DO_VNT
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi lý do vào nội trú, áp dụng đối với trường hợp
điều trị nội trú hoặc nội trú ban ngày (bao gồm cả triệu chứng lâm sàng hoặc các
lý do khác khiến cho người bệnh đến cơ sở KBCB).
|
23
|
MA_LY_DO_VNT
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã lý do người bệnh vào điều trị nội trú theo
quy định của Bộ Y tế.
Lưu ý: Trường thông tin này áp dụng bắt buộc
thực hiện khi Bộ Y tế ban hành danh mục mã lý do vào điều trị nội trú và có
văn bản hướng dẫn.
|
24
|
CHAN_DOAN_VAO
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi chẩn đoán của cơ sở KBCB ở thời điểm tiếp nhận
người bệnh (Chẩn đoán sơ bộ).
|
25
|
CHAN_DOAN_RV
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định bệnh chính, bệnh
kèm theo và/hoặc các triệu chứng hoặc hội chứng, được bác sỹ ghi trong hồ sơ
KBCB tại thời điểm kết thúc KBCB đối với người bệnh.
Lưu ý: Đối với việc ghi chẩn đoán ra viện
để phục vụ việc tạo lập giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thì
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ Y tế, trong
đó:
- Nội dung chẩn đoán phải mô tả cụ thể về tình trạng
sức khỏe hoặc ghi tên bệnh hoặc mã bệnh.
- Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì
ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh. Việc ghi mã
bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh dài ngày;
- Trường hợp điều trị dưỡng thai: Ghi rõ cụm từ
“dưỡng thai”.
|
26
|
MA_BENH_CHINH
|
Chuỗi
|
7
|
Ghi mã bệnh chính theo mã ICD-10 do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành (Quyết định số 4469/QĐ-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2020 và các văn
bản cập nhật, bổ sung).
Lưu ý: Cơ sở KBCB xác định và chỉ ghi 01
mã bệnh chính theo quy định của Bộ Y tế.
|
27
|
MA_BENH_KT
|
Chuỗi
|
100
|
Ghi mã các bệnh kèm theo (theo mã ICD-10 do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định số 4469/QĐ-BYT ngày 28 tháng 10
năm 2020 và các văn bản cập nhật, bổ sung) hoặc mã của triệu chứng, hội chứng.
Lưu ý:
- Cơ sở KBCB xác định triệu chứng hoặc bệnh kèm
theo theo quy định của Bộ Y tế.
- Trường hợp có nhiều mã thì được phân cách bằng
dấu chấm phẩy “;”;
- Cơ sở KBCB chỉ được ghi tối đa 12 mã bệnh kèm
theo.
|
28
|
MA_BENH_YHCT
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi mã bệnh áp dụng trong KBCB bằng YHCT (nếu
có);
- Lưu ý:
+ Trường hợp người bệnh KBCB bằng YHCT thì tại
các trường thông tin có số thứ tự 22 và 23 của Bảng này, cơ sở KBCB ghi đầy đủ
các mã bệnh YHCT, bao gồm mã bệnh chính và các mã bệnh kèm theo tương ứng với
mã bệnh theo ICD-10;
+ Trường hợp bệnh kèm theo có nhiều mã bệnh YHCT
thì các mã bệnh được phân cách bằng dấu chấm phẩy “;”;
|
29
|
MA_PTTT_QT
|
Chuỗi
|
125
|
Ghi mã phẫu thuật, thủ thuật quốc tế ICD-9 CM
(theo mã phẫu thuật, thủ thuật ICD-9 CM do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm
theo Quyết định số 4440/QĐ-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2020);
- Lưu ý:
+ Trường hợp có nhiều phẫu thuật, thủ thuật thì mỗi
mã phẫu thuật, thủ thuật được phân cách bằng dấu chấm phẩy “;”;
+ Chỉ ghi trong trường hợp người bệnh có thực hiện
phẫu thuật, thủ thuật.
|
30
|
MA_DOITUONG_KCB
|
Chuỗi
|
3
|
Ghi mã đối tượng đến KBCB theo Bộ mã DMDC do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
31
|
MA_NOI_DI
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi chuyển người bệnh do cơ
quan có thẩm quyền cấp. Ghi thông tin trường này trong trường hợp chuyển tuyến
khám chữa bệnh hoặc người bệnh đến khám lại theo giấy hẹn quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT hoặc lĩnh thuốc tại
TYT xã theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 14 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
- Ví dụ 1: Người bệnh chuyển tuyến từ BV A đến BV
B, tại BV A ghi:
+ MA_CSKCB: 05 ký tự mã CSKCB của BY A
|
|
|
|
|
+ MA_NOI_DI: để trống
+ MA_NOI_DEN: 05 ký tự mã CSKCB BY B
- Ví dụ 2: BN chuyển tuyến từ BV A đến BV B, tại
BV B ghi:
+ MA_NOI_DI: 05 ký tự mã CSKCB BV A
+ MA_CSKCB: 05 ký tự mã CSKCB của BV B
+ MA_NOI_DEN: để trống
- Lưu ý:
+ Trường hợp người bệnh không chuyển tuyến thì để
trống trường thông tin này
+ Trường hợp đặc biệt do thiên tai, dịch bệnh cơ
sở KBCB phải chuyển thuốc, VTYT đến cơ sở KBCB khác thì cơ sở KBCB nơi nhận
thuốc, VTYT để điều trị cho người bệnh thực hiện chuyển dữ liệu chi phí thuốc,
VTYT này lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT và tại
trường MA_NOI_DI ghi mã cơ sở KBCB nơi chuyển thuốc, VTYT.
|
32
|
MA_NOI_DEN
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi chuyển người bệnh đến do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
Lưu ý:
- Người bệnh chuyển tuyến từ BV A đến BV B và tiếp
tục chuyển đến BV C, tại BV B ghi:
+ MA_CSKCB: 05 ký tự mã CSKCB của BV B
+ MA_NOI_DI: 05 ky tự mã CSKCB của BV A
+ MA_NOI_DEN: 05 ky tự mã CSKCB BV C
- Trường hợp người bệnh không chuyển tuyến thì để
trống trường thông tin này.
|
33
|
MA_TAI_NAN
|
Số
|
1
|
Ghi mã tai nạn thương tích.
Cơ sở KBCB tham chiếu danh mục mã tai nạn thương
tích tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
34
|
NGAY_VAO
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh đến KBCB, gồm 12 ký tự,
theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: người bệnh đến KBCB lúc 15 giờ 20
phút ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 201703311520.
|
35
|
NGAY_VAO_NOI_TRU
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh được bác sỹ chỉ định vào
điều trị nội trú hoặc điều trị nội trú ban ngày, gồm 12 ký tự, theo định dạng
yyyymmddHHMM.
Ví dụ: Thời điểm người bệnh được chỉ định
vào điều trị nội trú hoặc điều trị nội trú ban ngày lúc 15 giờ 20 phút ngày
31/03/2017, khi đó được hiển thị là: 201703311520
|
36
|
NGAY_RA
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh kết thúc điều trị nội
trú, kết thúc điều trị nội trú ban ngày, kết thúc điều trị ngoại trú hoặc kết
thúc khám bệnh, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: Thời điểm người bệnh kết thúc điều
trị lúc 09 giờ 20 phút ngày 05/04/2022, khi đó được hiển thị là:
202204050920.
Lưu ý:
- Trường hợp khám bệnh (MA_LOAI_KCB = 01) thì ghi
thời điểm kết thúc lần khám bệnh;
- Trường hợp điều trị ngoại trú (MA_LOAI_KCB =
02); điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm, áp dụng
cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT , có
khám bệnh và lĩnh thuốc (MA_LOAI_KCB = 05); nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh)
(MA_LOAI_KCB = 07): Ghi ngày kết thúc của đợt KBCB (là ngày cuối cùng sử dụng
thuốc hoặc dịch vụ theo chỉ định của bác sỹ), gồm 02 ký tự giờ + 02 ký tự
phút và mặc định là 2359 (Thời điểm cuối cùng của ngày kết thúc đợt KBCB);
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính
dài ngày liên tục trong năm, áp dụng cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm
theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT , có khám bệnh, có thực hiện các dịch vụ kỹ
thuật và/hoặc được sử dụng thuốc (MA_LOAI_KCB = 08): Ghi thời điểm kết thúc của
đợt KBCB (Ví dụ: Trường hợp chạy thận nhân tạo thì ghi ngày cuối cùng
của đợt chạy thận nhân tạo);
- Trường hợp người bệnh được chuyển tuyến đến cơ
sở KBCB khác thì thời điểm người bệnh ra viện bằng thời điểm người bệnh được
chuyển tuyến.
|
37
|
GIAY_CHUYEN_TUYEN
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi số giấy chuyển tuyến của cơ sở KBCB nơi chuyển
người bệnh chuyển đi (trong trường hợp người bệnh có giấy chuyển tuyến) hoặc
số giấy hẹn khám lại (nếu có).
|
38
|
SO_NGAY_DTRI
|
Số
|
3
|
Là số ngày điều trị thực tế để phục vụ mục đích
thống kê, cụ thể như sau:
- Đối với Trường thông tin MA_LOAI_KCB có các mã
"1", "7", "9" thì trường thông tin SO_NGAY_DTRI
= 0;
- Đối với Trường thông tin MA_LOAI_KCB có các mã
"2", "3", "4", "6" thì trường thông
tin SO_NGAY_DTRI = Ngày RA trừ (-) ngày VÀO cộng (+) 1;
- Đối với Trường thông tin MA_LOAI_KCB có mã
"5" thì trường thông tin SO_NGAY_DTRI = Số ngày dùng thuốc;
- Đối với Trường thông tin MA_LOAI_KCB có mã
"8": trường thông tin SO_NGAY_DTRI = Số ngày thực tế có sử dụng
DVKT.
|
39
|
PP_DIEU_TRI
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi phương pháp điều trị theo đúng hướng dẫn tại
Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
40
|
KET_QUA_DTRI
|
Số
|
1
|
Ghi mã kết quả điều trị, trong đó:
- Mã "1": Khỏi;
- Mã "2": Đỡ;
- Mã "3": Không thay đổi;
- Mã "4": Nặng hơn;
- Mã "5": Tử vong;
- Mã "6": Tiên lượng nặng xin về;
- Mã "7": Chưa xác định (không thuộc một
trong các mã kết quả điều trị nêu trên).
|
41
|
MA_LOAI_RV
|
Số
|
1
|
Ghi mã loại ra viện, trong đó:
- Mã "1": Ra viện;
- Mã "2": Chuyển tuyến theo yêu cầu
chuyên môn;
- Mã "3": Trốn viện;
- Mã "4": Xin ra viện;
- Mã "5": Chuyển tuyến theo yêu cầu người
bệnh.
|
42
|
GHI_CHU
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi lời dặn của bác sĩ hoặc nhân viên y tế đối với
người bệnh sau khi kết thúc lần KBCB.
|
43
|
NGAY_TTOAN
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh thanh toán chi phí KBCB,
gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: thời điểm người bệnh thanh toán chi
phí KBCB lúc 09 giờ 20 phút, ngày 05/04/2017, khi đó thông tin được hiển thị
là: 201704050920;
Lưu ý: Trường hợp người bệnh ra viện nhưng
chưa thực hiện thanh toán thì để trống trường thông tin này khi chuyển dữ liệu
lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt
Nam (Cổng tiếp nhận). Khi người bệnh hoàn tất thủ tục thanh toán hoặc cơ sở
KBCB hoàn tất thủ tục thanh toán (do người bệnh không thực hiện hoặc không thể
thực hiện nghĩa vụ thanh toán) thì cơ sở KBCB có trách nhiệm bổ sung thông
tin ngày thanh toán và gửi lại dữ liệu lên Cổng tiếp nhận hoặc bổ sung thông
tin ngày thanh toán trực tiếp trên Cổng tiếp nhận.
|
44
|
T_THUOC
|
Số
|
15
|
Ghi tổng thành tiền (THANH_TIEN_BV) các khoản chi
của thuốc (kể cả oxy), dịch truyền, máu và chế phẩm máu (đã bao gồm chi phí
xét nghiệm NAT và kháng thể bất thường, KIT gạn tách tiểu cầu), chi phí vận
chuyển máu và chi phí bao bì (đối với thuốc thang) tại bảng XML 2 ban hành
kèm theo Quyết định này.
|
45
|
T_VTYT
|
Số
|
15
|
Ghi tổng thành tiền của vật tư y tế trong trường
thông tin THANH_TIEN_BV tại bảng XML 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
|
46
|
T_TONGCHI_BV
|
Số
|
15
|
Ghi tổng chi phí trong lần khám bệnh hoặc trong đợt
điều trị, là tổng số tiền THANH_TIEN_BV tại bảng XML2 và XML3 ban hành kèm
theo Quyết định này.
|
47
|
T_TONGCHI_BH
|
Số
|
15
|
Ghi tổng chi phí trong phạm vi quỹ BHYT thanh
toán của lần khám bệnh hoặc đợt điều trị, là tổng số tiền THANH_TIEN_BH tại bảng
XML2 và XML3 ban hành kèm theo Quyết định này.
|
48
|
T_BNTT
|
Số
|
15
|
Ghi tổng số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi
chi trả của Quỹ BHYT, là tổng số tiền T_BNTT tại bảng XML2 và XML3 ban hành
kèm theo Quyết định này.
|
49
|
T_BNCCT
|
Số
|
15
|
Ghi tổng số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm
vi quyền lợi được hưởng BHYT, là tổng số tiền T_BNCCT tại bảng XML2 và XML3
ban hành kèm theo Quyết định này.
|
50
|
T_BHTT
|
Số
|
15
|
Ghi tổng số tiền đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội
thanh toán, theo công thức sau: T_BHTT = T_TONGCHI_BH – T_BNCCT
|
51
|
T_NGUONKHAC
|
Số
|
15
|
Ghi tổng số tiền các nguồn khác chi trả ngoài phạm
vi chi trả của quỹ BHYT, là tổng số tiền T_NGUONKHAC tại bảng XML2 và XML3
ban hành kèm theo Quyết định này.
|
52
|
T_BHTT_GDV
|
Số
|
15
|
Ghi số tiền quỹ BHYT thanh toán đối với các khoản
chi ngoài định suất hoặc ngoài DRG theo quy định của Bộ Y tế (Là số tiền
T_BHTT tại bảng XML2 và XML3 đối với các chi phí có MA_PTTT là "1"
(Phí dịch vụ)).
|
53
|
NAM_QT
|
Số
|
4
|
Ghi năm mà cơ sở KBCB đề nghị cơ quan BHXH thanh
toán.
|
54
|
THANG_QT
|
Số
|
2
|
Ghi tháng mà cơ sở KBCB đề nghị cơ quan BHXH
thanh toán
|
55
|
MA_LOAI_KCB
|
Số
|
2
|
Ghi mã hình thức KBCB theo Bộ mã DMDC do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành.
|
56
|
MA_KHOA
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi mã khoa nơi người bệnh điều trị.
Lưu ý:
+ Mã khoa ghi theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo
Quyết định số 5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
+ Trường hợp người bệnh điều trị ở nhiều khoa thì
thì ghi lần lượt mã khoa nơi người bệnh đã điều trị, các mã khoa được phân
cách bằng dấu chấm phẩy “;”
|
57
|
MA_CSKCB
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người bệnh đến khám bệnh,
điều trị do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
58
|
MA_KHUVUC
|
Chuỗi
|
2
|
Ghi mã nơi sinh sống của người bệnh ghi trên thẻ
BHYT (K1 hoặc K2 hoặc K3)
|
59
|
CAN_NANG
|
Chuỗi
|
6
|
Ghi số kilogram (kg) cân nặng của người bệnh, biểu
thị đầy đủ cả số thập phân, dấu thập phân là dấu chấm “.”, ghi đến 2 chữ số
sau dấu thập phân.
|
60
|
CAN_NANG_CON
|
Chuỗi
|
100
|
Ghi số gram (ký hiệu là: g) cân nặng của con mới
sinh. Chỉ ghi trong trường hợp sinh con.
Trường hợp sinh từ 02 con trở lên thì ghi lần lượt
cân nặng của từng con, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”.
|
61
|
NAM_NAM_LIEN_TUC
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm người bệnh tham gia BHYT đủ 05 năm
liên tục, gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
|
62
|
NGAY_TAI_KHAM
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi ngày cơ sở KBCB hẹn người bệnh tái khám tiếp
theo (nếu có), gồm 08 ký tự theo định dạng yyyymmdd.
Trường hợp người bệnh được cơ sở KBCB hẹn nhiều
ngày tái khám khác nhau (người bệnh được chỉ định khám nhiều hơn 01 chuyên
khoa trong một đợt KBCB) thì giữa các ngày tái khám cách nhau bằng dấu chấm
phẩy “;”.
|
63
|
MA_HSBA
|
Chuỗi
|
100
|
Ghi mã số hồ sơ bệnh án hoặc số phiếu khám ngoại
trú của người bệnh do cơ sở KBCB quy định.
|
64
|
MA_TTDV
|
Chuỗi
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã số BHXH) của người đứng
đầu cơ sở KBCB hoặc người được người đứng đầu cơ sở KBCB ủy quyền được ký và
đóng dấu của cơ sở KBCB đó.
|
65
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
Trường dữ liệu dự phòng khi cần thiết.
|
PHỤ LỤC 02:
BẢNG 8. CHỈ TIÊU DỮ LIỆU TÓM TẮT HỒ SƠ BỆNH ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước tối
đa
|
Diễn giải
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa
Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1) và các bảng còn lại ban
hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY
KEY)).
|
2
|
MA_LOAI_KCB
|
Số
|
2
|
Ghi mã hình thức KBCB, trong đó:
- Mã "02": Điều trị ngoại trú;
- Mã "03": Điều trị nội trú;
- Mã "04": Điều trị nội trú ban ngày;
|
3
|
HO_TEN_CHA
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên cha (bố) theo hồ sơ bệnh án của người
bệnh (nếu có).
|
4
|
HO_TEN_ME
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên mẹ theo hồ sơ bệnh án của người bệnh
(nếu có).
|
5
|
NGUOI_GIAM_HO
|
Chuỗi
|
255
|
Ghi họ và tên người giám hộ theo hồ sơ bệnh án của
người bệnh (nếu có).
|
6
|
DON_VI
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi tên đơn vị của người hưởng.
Lưu ý:
- Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh làm việc và đóng bảo
hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp;
- Trường hợp con ốm thì ghi tên đơn vị mà người
cha (bố) hoặc mẹ đang làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người
đến khám bệnh cung cấp. Thực hiện việc ghi giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
BHXH theo hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
7
|
NGAY_VAO
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh đến KBCB, gồm 12 ký tự,
theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: người bệnh đến KBCB lúc 15 giờ 20
phút ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 201703311520.
|
8
|
NGAY_RA
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh kết thúc điều trị nội trú,
kết thúc điều trị nội trú ban ngày, kết thúc điều trị ngoại trú hoặc kết thúc
khám bệnh, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM. Ví dụ: Thời điểm
người bệnh kết thúc điều trị lúc 09 giờ 20 phút ngày 05/04/2022, khi đó được
hiển thị là: 202204050920.
Lưu ý:
- Trường hợp khám bệnh (MA_LOAI_KCB = 01) thì ghi
thời điểm kết thúc lần khám bệnh;
- Trường hợp điều trị ngoại trú (MA_LOAI_KCB =
02), điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm
(MA_LOAI_KCB = 05), nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh) (MA_LOAI_KCB = 07):
Ghi ngày kết thúc của đợt KBCB (là ngày cuối cùng sử dụng thuốc hoặc dịch vụ
theo chỉ định của bác sỹ), gồm 02 ký tự giờ + 02 ký tự phút và mặc định là
2359 (Thời điểm cuối cùng của ngày kết thúc đợt KBCB);
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính
dài ngày liên tục trong năm (MA_LOAI_KCB = 08): Ghi thời điểm kết thúc của đợt
KBCB (Ví dụ: Trường hợp chạy thận nhân tạo thì ghi ngày cuối cùng của
đợt chạy thận nhân tạo);
- Trường hợp người bệnh được chuyển tuyến đến cơ
sở KBCB khác thì thời điểm người bệnh ra viện bằng thời điểm người bệnh được
chuyển tuyến.
|
9
|
CHAN_DOAN_VAO
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi chẩn đoán của cơ sở KBCB ở thời điểm tiếp nhận
người bệnh (Chẩn đoán sơ bộ).
|
10
|
CHAN_DOAN_RV
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định bệnh chính, bệnh
kèm theo và/hoặc các triệu chứng hoặc hội chứng, được bác sỹ ghi trong hồ sơ
KBCB tại thời điểm kết thúc KBCB đối với người bệnh.
Lưu ý: Đối với việc ghi chẩn đoán ra viện
để phục vụ việc tạo lập giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thì
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế,
trong đó:
- Nội dung chẩn đoán phải mô tả cụ thể về tình trạng
sức khỏe hoặc ghi tên bệnh hoặc mã bệnh.
- Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì
ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh. Việc ghi mã
bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh dài ngày;
- Trường hợp điều trị dưỡng thai: Ghi rõ cụm từ
“dưỡng thai”
|
11
|
QT_BENHLY
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng.
|
12
|
TOMTAT_KQ
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi tóm tắt kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có
giá trị chẩn đoán.
|
13
|
PP_DIEUTRI
|
Chuỗi
|
n
|
Ghi phương pháp điều trị theo đúng hướng dẫn tại
Thông tư số 18/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
14
|
NGAY_SINHCON
|
Chuỗi
|
8
|
Trường hợp con chết sau khi sinh thì nhập ngày,
tháng, năm sinh của con, theo định dạng yyyymmdd
|
15
|
NGAY_CONCHET
|
Chuỗi
|
8
|
Trường hợp con chết sau khi sinh thì nhập ngày,
tháng, năm con chết, theo định dạng yyyymmdd
|
16
|
SO_CONCHET
|
Số
|
2
|
Trường hợp con chết sau khi sinh thì nhập số con
bị chết.
|
17
|
KET_QUA_DTRI
|
Số
|
1
|
Ghi mã kết quả điều trị, trong đó:
- Mã "1": Khỏi;
- Mã "2": Đỡ;
- Mã "3": Không thay đổi;
- Mã "4": Nặng hơn;
- Mã "5": Tử vong;
- Mã "6": Tiên lượng nặng xin về;
- Mã "7": Chưa xác định (không thuộc một
trong các mã kết quả điều trị nêu trên).
|
18
|
GHI_CHU
|
Chuỗi
|
n
|
Trường thông tin này chỉ áp dụng đối với trường hợp
người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi phải
ghi đầy đủ họ, tên của cha (bố) hoặc của mẹ hoặc người giám hộ của người bệnh
theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BYT của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
19
|
MA_TTDV
|
Số
|
10
|
Ghi mã số định danh y tế (mã số BHXH) của người đứng
đầu cơ sở KBCB hoặc người được người đứng đầu cơ sở KBCB ủy quyền được ký và
đóng dấu của cơ sở KBCB đó.
|
20
|
NGAY_CT
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi ngày chứng từ (Tóm tắt hồ sơ bệnh án), theo định
dạng yyyymmdd, là ngày Trưởng khoa hoặc Trưởng phòng hoặc Phó trưởng khoa hoặc
Phó trưởng phòng cấp tóm tắt hồ sơ bệnh án.
|
21
|
MA_THE_TAM
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT tạm thời của trẻ em sinh ra hoặc
của người hiến tạng nhưng chưa được cơ quan BHXH cấp thẻ BHYT. Cơ sở KBCB sử
dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm của trẻ em hoặc của
người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định
BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời.
|
22
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
Trường dữ liệu dự phòng khi cần thiết.
|
Công văn 4395/BYT-KCB năm 2023 về áp dụng liên thông dữ liệu theo Quyết định 130/QĐ-BYT (Bảng 1 và Bảng 8) đối với người bệnh không sử dụng thẻ bảo hiểm y tế phục vụ Đề án 06 do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4395/BYT-KCB ngày 13/07/2023 về áp dụng liên thông dữ liệu theo Quyết định 130/QĐ-BYT (Bảng 1 và Bảng 8) đối với người bệnh không sử dụng thẻ bảo hiểm y tế phục vụ Đề án 06 do Bộ Y tế ban hành
4.682
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|