|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4217/LĐTBXH-BHXH 2022 báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 125/NQ-CP
Số hiệu:
|
4217/LĐTBXH-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bá Hoan
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Theo quy định tại Nghị quyết số
125/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị
lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm
xã hội, Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2018 và Nghị quyết số
69/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, hằng năm Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình triển khai thực hiện các Nghị quyết nêu
trên gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
đã xây dựng đề cương báo cáo kết quả thực hiện các Nghị quyết (chi tiết tại phụ
lục kèm theo). Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ nhiệm vụ được giao trong các Nghị quyết nêu trên và đề cương báo
cáo gửi kèm, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện năm 2022 (số liệu báo cáo tính
đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022 và ước thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2022), gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bảo hiểm xã hội) trước
ngày 30 tháng 11 năm 2022 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, đồng thời gửi bản điện tử của báo cáo (định dạng tệp tin word hoặc
excel) về địa chỉ thư điện tử vubhxh@molisa.gov.vn.
Thông tin chi tiết liên hệ Vụ Bảo hiểm
xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, số điện thoại 024.38.269.530 hoặc
qua địa chỉ thư điện tử: ttnam@molisa.gov.vn (Chuyên
viên Trần Thanh Nam).
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Ủy
ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg Lê Minh Khái (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, BHXH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
125/NQ-CP , NGHỊ QUYẾT SỐ 102/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 69/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số 4217/LĐTBXH-BHXH ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 28-NQ/TW VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 125/NQ-CP
1. Về công tác thông tin, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tạo sự
đồng thuận trong cải cách chính sách bảo hiểm xã hội
a) Việc phối hợp với tổ chức đảng và
cấp ủy cùng cấp tổ chức nghiên cứu, quán triệt nội dung của Nghị quyết số 28-NQ/TW
đến toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền
quản lý
b) Việc phối hợp với Mặt trận tổ quốc,
tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị- xã hội để tuyên truyền, phổ biến
sâu rộng tới người lao động và các tầng lớp nhân dân
2. Về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền
đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
a) Thực hiện chính sách hỗ trợ tiền
đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại
địa phương theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
(Tổng số người được hỗ trợ, số người được hỗ trợ theo từng nhóm đối tượng, tổng
kinh phí và kinh phí hỗ trợ theo từng nhóm đối tượng, so sánh và đánh giá, so
sánh với kết quả thực hiện của năm 2021)
b) Ban hành, thực hiện chính sách hỗ
trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện tại địa phương theo quy định của địa phương (nếu có)
3. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chính
sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chính
sách, pháp luật về lao động, việc làm, bảo hiểm xã hội và pháp luật có liên
quan.
b) Phối hợp trong xây dựng pháp luật
về lao động, việc làm, bảo hiểm xã hội và pháp luật có liên quan.
4. Về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
a) Công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp (Chi tiết
số đoàn thanh tra, kiểm tra; nội dung thanh tra, kiểm tra; kết quả thanh tra,
kiểm tra; tổng số đơn vị doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra, số quyết định xử
phạt vi phạm hành chính, số tiền xử phạt vi phạm hành chính, kết quả thi hành
quyết định xử phạt và đánh giá, so sánh với kết quả thực hiện của năm 2021).
b) Công tác phối hợp, chia sẻ, kết nối
thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, thuế,
lao động (Chi tiết văn bản chỉ đạo....)
c) Công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
5. Kết quả thực hiện mục tiêu của Nghị
quyết số 28-NQ/TW
a) Số người và tỷ lệ người lao động
tham gia bảo hiểm xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi của năm 2022
(đánh giá, so sánh với kết quả thực hiện của năm 2021)
b) Số người và tỷ lệ người được hưởng
lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp xã hội cho người cao tuổi so với
số người sau độ tuổi nghỉ hưu của năm 2022 (đánh giá, so sánh với kết quả thực
hiện của năm 2021)
c) Tỷ lệ giao dịch điện tử, mức độ thực
hiện dịch vụ công trực tuyến, số giờ giao dịch và chỉ số đánh giá mức độ hài
lòng của năm 2022 (đánh giá, so sánh với kết quả thực hiện của năm 2021)
II. Kết quả triển khai thực hiện
Nghị quyết số 102/NQ-CP và Nghị quyết số 69/NQ-CP
1. Xây dựng chỉ tiêu phát triển đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Chỉ đạo đôn đốc các sở, ban, ngành
liên quan căn cứ nguyên tắc, chỉ tiêu, kế hoạch đã xây dựng để triển khai thực
hiện chỉ tiêu đã đề ra, thực hiện các giải pháp tại Nghị quyết số 102/NQ-CP .
3. Kết quả thực hiện chỉ tiêu phát
triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tại địa phương
(đánh giá, so sánh với kết quả thực hiện của năm 2021).
PHỤ LỤC II
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI, SỐ NGƯỜI
THUỘC DIỆN THAM GIA BHXH, BHTN, SỐ NGƯỜI THAM GIA BHXH, BHTN
(Kèm theo Công văn số 4217/LĐTBXH-BHXH ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị:
Người
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Lực
lượng lao động trong độ tuổi
|
Số
người thuộc diện tham gia BHXH, BHTN
|
Số
người tham gia BHXH, BHTN
|
Số
người thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc
|
Số
người thuộc diện tham gia BHXH tự nguyện
|
Số
người thuộc diện tham gia BHTN
|
Số
người tham gia BHXH bắt buộc
|
Số
người tham gia BHXH tự nguyện
|
Số
người tham gia BHTN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
2
|
Năm
2021
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đến
hết T9/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ước
đến hết T12/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
SỐ NGƯỜI SAU ĐỘ TUỔI NGHỈ HƯU, SỐ NGƯỜI
ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HẰNG THÁNG, TRỢ CẤP XÃ HỘI HẰNG THÁNG CHO
NGƯỜI CAO TUỔI
(Kèm theo Công văn số 4217/LĐTBXH-BHXH ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
Đơn vị
tính: Người
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
người sau độ tuổi nghỉ hưu
|
Số
người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng và trợ cấp xã hội hằng tháng
cho người cao tuổi
|
Tổng
|
Số
người hưởng đang lương hưu
|
Số
người đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng
|
Số
người đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng cho người cao tuổi
|
Người
cao tuổi thuộc diện hộ nghèo (theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP)
|
Người
cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo
quy định tại điểm b khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP)
|
Người
cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên (theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP)
|
Người
cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở
trợ giúp xã hội (theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP)
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
2
|
Năm
2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đến
hết T9/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ước
đến hết T12/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
THANH TRA, KIỂM TRA VỀ BHXH, BHTN
(Kèm theo Công văn số 4217/LĐTBXH-BHXH ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị
tính: Người, tỷ đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả thanh tra, kiểm tra về BHXH, BHTN
|
Số
đơn vị được thanh tra, kiểm tra
|
Số
đơn vị bị xử phạt vi phạm hành chính
|
Số
tiền xử phạt
|
Số
đơn vị nộp phạt
|
Số
tiền đã nộp phạt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
2
|
Năm
2021
|
|
|
|
|
|
3
|
Đến
hết T9/2022
|
|
|
|
|
|
4
|
Ước
đến hết T12/2022
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN CHÍNH SÁCH BHXH,
BHTN
(Kèm theo Công văn số 4217/LĐTBXH-BHXH ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kinh
phí tuyên truyền, phổ biến chính sách BHXH, BHTN
|
Số
người được tuyên truyền, phổ biến chính sách BHXH, BHTN
|
Tuyên
truyền, phổ biến chính sách BHXH, BHTN
|
Hội
nghị, hội thảo, tập huấn
|
Hội
thi
|
Bài
báo, tin bài, phóng sự
|
Chương
trình phát trên đài truyền hình, đài truyền thanh
|
Băng
rôn, áp phích và phát tờ rơi
|
Hình
thức khác
|
Băng
rôn
|
Áp
phích
|
Tờ
rơi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
2
|
Năm
2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đến
hết T9/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ước
đến hết T12/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
CHẬM ĐÓNG BHXH, BHTN
(Kèm theo Công văn số 4217/LĐTBXH-BHXH ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị:
Đơn vị, người, tỷ đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Chậm
đóng BHXH, BHTN
|
Số
đơn vị chậm đóng
|
Số
người lao động bị chậm đóng
|
Số
tiền chậm đóng
|
Số
chậm đóng khó thu
|
Số
tiền chậm đóng khó thu
|
Số
tiền lãi chậm khó thu
|
Số
đơn vị chậm đóng khó thu
|
Số
người lao động bị chậm đóng khó thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
2
|
Năm
2021
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đến
hết T9/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ước
đến hết T12/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 4217/LĐTBXH-BHXH năm 2022 báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 125/NQ-CP, 102/NQ-CP và 69/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4217/LĐTBXH-BHXH ngày 21/10/2022 báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 125/NQ-CP, 102/NQ-CP và 69/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1.594
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|