Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Quyền tác giả: Danh sách văn bản hướng dẫn mới nhất

Quyền tác giả là một trong các quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân. Sau đây là tổng hợp văn bản hướng dẫn quyền tác giả.

1. Thế nào là Quyền tác giả?

Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu. 

Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

Danh sách văn bản hướng dẫn về quyền tác giả (Hình từ Internet)

2. Các dạng hành vi xâm phạm Quyền tác giả

Theo Khoản 1 Điều 66 Nghị định 17/2023/NĐ-CP, hành vi xâm phạm quyền tác giả có thể thuộc một trong các dạng sau:

Xác định yếu tố xâm phạm quyền tác giả

1. Hành vi xâm phạm quyền tác giả có thể thuộc một trong các dạng sau đây:

a) Xâm phạm quyền đặt tên cho tác phẩm: Thay đổi tên tác phẩm mà không được phép của tác giả, đồng tác giả, trừ trường hợp tác phẩm dịch hoặc pháp luật có quy định khác;

b) Xâm phạm quyền đứng tên, nêu tên trên tác phẩm: Mạo danh tác giả, giả mạo tên, chữ ký tác giả, không nêu hoặc cố ý nêu sai tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ tác phẩm khi khai thác, sử dụng;

c) Xâm phạm quyền công bố tác phẩm: Công bố tác phẩm mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả; chiếm đoạt quyền tác giả;

d) Xâm phạm quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả: Xuyên tạc tác phẩm; sửa đổi, cắt xén tác phẩm gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả;

đ) Xâm phạm quyền làm tác phẩm phái sinh: Tác phẩm đã có được sử dụng làm tác phẩm phái sinh mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của pháp luật;

e) Xâm phạm quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng: Biểu diễn, đọc, trưng bày, triển lãm, trình chiếu, trình diễn tác phẩm tại nơi công cộng hoặc nơi bán vé, thu tiền vào cửa mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Điều 25 và Điều 25a của Luật Sở hữu trí tuệ;

g) Xâm phạm quyền sao chép tác phẩm: Nhân bản, tạo bản sao tác phẩm mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của pháp luật; sao chép phần tác phẩm, trích đoạn, lắp ghép mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20, các điều 25 và 25a của Luật Sở hữu trí tuệ;

h) Xâm phạm quyền phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng: Phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng bản gốc, bản sao hữu hình tác phẩm mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20 và Điều 25a của Luật Sở hữu trí tuệ;

i) Xâm phạm quyền phát sóng, truyền đạt đến công chúng: Phát sóng, truyền đạt đến công chúng tác phẩm qua mạng viễn thông và mạng Internet mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Điều 25 và Điều 25a của Luật Sở hữu trí tuệ;

k) Xâm phạm quyền cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính: Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của pháp luật;

l) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm pháp lý quy định tại các điều 25, 25a và 26 của Luật Sở hữu trí tuệ;

m) Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu biện pháp công nghệ hữu hiệu do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện trên bản gốc, bản sao tác phẩm để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20, Điều 25 và Điều 25a của Luật Sở hữu trí tuệ;

n) Sản xuất, phân phối, nhập khẩu, chào bán, bán, quảng bá, quảng cáo, tiếp thị, cho thuê hoặc tàng trữ nhằm mục đích thương mại các thiết bị, sản phẩm hoặc linh kiện, giới thiệu hoặc cung cấp dịch vụ khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị, sản phẩm, linh kiện hoặc dịch vụ đó được sản xuất, sử dụng nhằm vô hiệu hóa biện pháp công nghệ hữu hiệu bảo vệ quyền tác giả theo quy định của pháp luật;

o) Cố ý xóa, gỡ bỏ hoặc thay đổi thông tin quản lý quyền mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả khi biết hoặc có cơ sở để biết việc thực hiện hành vi đó sẽ xúi giục, tạo khả năng, tạo điều kiện thuận lợi hoặc che giấu hành vi xâm phạm quyền tác giả theo quy định của pháp luật;

p) Cố ý phân phối, nhập khẩu để phân phối, phát sóng, truyền đạt hoặc cung cấp đến công chúng bản sao tác phẩm khi biết hoặc có cơ sở để biết thông tin quản lý quyền đã bị xóa, gỡ bỏ, thay đổi mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả; khi biết hoặc có cơ sở để biết việc thực hiện hành vi đó sẽ xúi giục, tạo khả năng, tạo điều kiện thuận lợi hoặc che giấu hành vi xâm phạm quyền tác giả theo quy định của pháp luật;

q) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quy định để được miễn trừ trách nhiệm pháp lý về quyền tác giả của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian đối với tác phẩm quy định tại khoản 3 Điều 198b của Luật Sở hữu trí tuệ, các điều 113 và 114 của Nghị định 17/2023/NĐ-CP và quy định pháp luật khác có liên quan.

Như vậy, hành vi xâm phạm Quyền tác giả có thể là xâm phạm quyền đặt tên cho tác phẩm, xâm phạm quyền đứng tên, nêu tên trên tác phẩm, xâm phạm quyền làm tác phẩm phái sinh, xâm phạm quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng, xâm phạm quyền phát sóng, truyền đạt đến công chúng...

3. Tổng hợp văn bản hướng dẫn về Quyền tác giả

1

Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Luật Sở hữu trí tuệ 2005 số 50/2005/QH11 có hiệu lực vào 01/07/2006 quy định về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó. Quyền tác giả được quy định tại Phần thứ hai Quyền tác giả và quyền liên quan.

Các quy định nổi bật đối với Quyền tác giả là: tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả tại Điều 13, quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu tại Điều 21, các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao tại Điều 25, thời hạn bảo hộ quyền tác giả tại Điều 27, hành vi xâm phạm quyền tác giả tại Điều 28.

2

Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022

Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 số 07/2022/QH15 có hiệu lực vào 01/01/2023. Các quy định nổi bật về Quyền tác giả được sửa đổi trong Luật này có thể kể đến tác giả, đồng tác giả tại Khoản 4 Điều 1, các trường hợp ngoại lệ không xâm phạm quyền tác giả tại Khoản 7 Điều 1, hành vi xâm phạm quyền tác giả tại Khoản 8 Điều 1.

3

Nghị định 17/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan

Nghị định 17/2023/NĐ-CP có hiệu lực vào 26/04/2023 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 về quyền tác giả, quyền liên quan.

Các quy định đáng chú ý trong Nghị định có thể kể đến các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả tại Điều 6, đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả tại Điều 8, quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh tại Điều 10, quyền nhân thân tại Điều 14.

4

Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan

Nghị định 131/2013/NĐ-CP có hiệu lực vào 16/12/2023 quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan. Một số quy định nội bật trong Nghị định là hành vi vi phạm quy định về giám định quyền tác giả, quyền liên quan tại Điều 6, hành vi vận chuyển, tàng trữ hàng hóa sao chép lậu tại Điều 8, hành vi xâm phạm quyền đứng tên, đặt tên tác phẩm tại Điều 9, hành vi xâm phạm quyền cho phép biểu diễn tác phẩm trước công chúng tại Điều 13.

5

Thông tư 211/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 211/2016/TT-BTC có hiệu lực vào 01/01/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí. Mức thu phí được quy định cụ thể tại Điều 4 của Thông tư.

6

Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành

Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL có hiệu lực vào 15/07/2023 quy định các mẫu Tờ khai đăng ký quyền tác giả, mẫu Tờ khai đăng ký quyền liên quan, mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả và mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

Các mẫu Tờ khai đăng ký quyền tác giả trong Phụ lục 1 của Thông tư như sau:

+ Mẫu số 01: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm văn học; khoa học; bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; sưu tập dữ liệu; tác phẩm báo chí; tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

+ Mẫu số 02: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật ứng dụng;

+ Mẫu số 03: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính;

+ Mẫu số 04: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc;

+ Mẫu số 05: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh;

+ Mẫu số 06: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu;

+ Mẫu số 07: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình;

+ Mẫu số 08: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc, bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;

Ngoài các mẫu trên, Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL còn ban hành các Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả tại Mẫu số 01 Phụ lục 2.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.29.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!