Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Toàn bộ quy định về thuế giá trị gia tăng mới nhất

Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

1. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

Theo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC) quy định đối tượng chịu thuế như sau:

“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”

Như vậy, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, trừ các đối tượng không chịu thuế.

2. Mức thuế suất thuế GTGT năm 2024

- Theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC có tổng cộng ba mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (thuế VAT) là 0%, 5% và 10%.

- Ngày 29/11/2023, Quốc hội thông qua Nghị quyết 110/2023/QH15. Theo đó, Quốc hội quyết nghị về chính sách giảm thuế GTGT 2024 như sau:

“Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a mục 1.1 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024

- Ngày 29/6/2024, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 142/2024/QH15 tại Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV. Theo đó Quốc hội quyết nghị:

“Tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a mục 1.1 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024

Để cụ thể nội dung này, ngày 30/6/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024). Theo đó quy định cụ thể mức giảm thuế VAT, danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm/không được giảm thuế VAT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15.

Như vậy, theo chính sách thuế GTGT năm 2024 thì thuế suất thuế GTGT năm 2024 sẽ có 4 mức thuế suất gồm: 0%, 5%, 10% và 8%.

1

Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016

Luật số 106/2016/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016, theo đó sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng 2008 và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013 tại Điều 1 của Luật này.

2

Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014

Luật sửa đổi các Luật về thuế số 71/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015, theo đó sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng 2008 và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013 tại Điều 3 của Luật này.

3

Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013

Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi số 31/2013/QH13 ban hành ngày 19/06/2013, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng 2008. Trong đó, nổi bật là quy định về áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5% đối với các hợp đồng bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội từ 01/07/2013.

4

Luật Thuế giá trị gia tăng 2008

Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng.

5

Nghị định 100/2020/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế

Nghị định này quy định về chính sách quản lý đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế; thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, có hiệu lực từ ngày 15/10/2020.

6

Nghị định 146/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2018, theo đó tại Điều 1 sửa đổi nội dung hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng về đối tượng không chịu thuế là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác, về hoàn thuế GTGT đối với cơ sở kinh doanh thuộc Khoản 3 Điều 10 Nghị định 209/2013/NĐ-CP.

7

Nghị định 10/2017/NĐ-CP quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và sửa đổi Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng

Nghị định này sửa đổi khoản 4 Điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, áp dụng từ ngày 01/04/2017.

8

Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi

Nghị định 100/2016/NĐ-CP sửa đổi một số nội dung hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 209/2013/NĐ-CP, Nghị định 12/2015/NĐ-CP về đối tượng không chịu thuế, thuế suất, hoàn thuế tại Điều 1 của Nghị định, áp dụng từ ngày 01/07/2016.

9

Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế

Nghị định này được ban hành ngày 12/02/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. Nghị định 12/2015/NĐ-CP sửa đổi một số nội dung của Nghị định 209/2013/NĐ-CP và Nghị định 91/2014/NĐ-CP tại Điều 3 Nghị định này.

10

Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế

Nghị định này được ban hành ngày 01/10/2014, có hiệu lực từ ngày 15/11/2014 sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3, Điểm c Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 9 của Nghị định 209/2013/NĐ-CP.

11

Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng

Nghị định 209/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2014, hướng dẫn nội dung tại Luật thuế giá trị gia tăng về người nộp thuế, đối tượng không chịu thuế, giá tính thuế, thuế suất, phương pháp tính thuế, khấu trừ thuế, hoàn thuế và nơi nộp thuế.

12

Nghị định 72/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15

Chính phủ ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15 ngày 29/6/2024 của Quốc hội.

Nghị định 72/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024. Theo đó quy định cụ thể mức giảm thuế VAT, danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm/không được giảm thuế VAT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15.

13

Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư này sửa đổi một số nội dung về thuế GTGT đã được hướng dẫn tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC về đối tượng không chịu thuế GTGT, giá tính thuế… tại Điều 1, áp dụng từ ngày 01/01/2015.

14

Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP quy định cụ thể tại Chương II Thông tư này, áp dụng từ ngày 15/11/2014.

16

Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 219/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/1/2014, hướng dẫn về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, khấu trừ, hoàn thuế và nơi nộp thuế giá trị gia tăng quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP.

17

Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư này hướng dẫn về đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, căn cứ và phương pháp tính thuế, kê khai thuế GTGT áp dụng đối với các cơ sở y tế công lập tại Điều 3, có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.

18

Thông tư 35/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông của cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông.

19

Thông tư 55/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đài truyền hình Việt Nam và các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình tỉnh, thành phố do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư này hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với đài truyền hình Việt Nam, Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động, Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, có hiệu lực từ ngày 31/05/2010.

20

Thông tư 45/2009/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất thủy điện do Bộ Tài chính ban hành

Ngày 11/03/2009, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 45/2009/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với các cơ sở sản xuất thủy điện bao gồm các công ty thuộc và không thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam có sản xuất thủy điện tại Điều 2 Thông tư này.

21

Nghị quyết 142/2024/QH15 về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV

Ngày 29/6/2024, Quốc hội ban hành Nghị quyết 142/2024/QH15 về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV, trong đó có nội dung về tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a mục 1.1 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

22

Nghị quyết 110/2023/QH15 về Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV

Ngày 29/11/2023, Quốc hội thông qua Nghị quyết 110/2023/QH15 trong đó có nội dung giảm thuế GTGT. Cụ thể:

Tại Mục 10 Nghị quyết 110/2023/QH15 Quốc hội đồng ý giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a mục 1.1 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.70.24
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!