Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản hướng dẫn chuyển giao công nghệ mới nhất

Chuyển giao công nghệ giúp doanh nghiệp tiếp cận công nghệ mới, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Từ đó, nâng cao năng lực công nghệ quốc gia và phát triển nền kinh tế.

1. Thế nào là chuyển giao công nghệ?

Theo Điều 7 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 thì chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.

Chuyển giao công nghệ có thể phân loại như sau:

+ Chuyển giao công nghệ trong nước: Việc chuyển giao công nghệ được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam.

+ Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam: Việc chuyển giao công nghệ qua biên giới vào lãnh thổ Việt Nam.

+ Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài: Việc chuyển giao công nghệ từ lãnh thổ Việt Nam qua biên giới ra nước ngoài.

Theo Điều 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 thì công nghệ được chuyển giao là một hoặc các đối tượng:

+ Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;

+ Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;

+ Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;

+ Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017.

Trường hợp đối tượng trên được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Danh sách văn bản hướng dẫn chuyển giao công nghệ (Hình từ Internet)

2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ

(1) Hình thức giao kết

Căn cứ Điều 22 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác được coi là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Hợp đồng phải được các bên ký và có thể đóng đấu, ký, đóng dấu giáp lai vào các trang, phụ lục hợp đồng. Về ngôn ngữ trong hợp đồng sẽ do các bên thỏa thuận.

(2) Nội dung

Căn cứ Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, một hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm nội dung như sau:

+ Tên công nghệ được chuyển giao.

+ Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.

+  Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.

+  Phương thức chuyển giao công nghệ.

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên.

+ Giá, phương thức thanh toán.

+ Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

+  Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).

+  Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.

+ Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.

+  Phạt vi phạm hợp đồng.

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

+ Cơ quan giải quyết tranh chấp.

+ Nội dung khác do các bên thỏa thuận.

(3) Thời hạn thực hiện và Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Căn cứ Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:

Thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.

2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017.

3. Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ 2017 có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.

Như vậy, thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ sẽ do các bên thỏa thuận. Nếu các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ là thời điểm giao kết (Trừ trường hợp tại Khoản 3 Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017).

3. Tổng hợp văn bản hướng dẫn về chuyển giao công nghệ

1

Luật Chuyển giao công nghệ 2017

Luật Chuyển giao công nghệ 2017 số 07/2017/QH14 có hiệu lực 01/07/2018 quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ tại Việt Nam, từ nước ngoài vào Việt Nam, từ Việt Nam ra nước ngoài; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ; thẩm định công nghệ dự án đầu tư; hợp đồng chuyển giao công nghệ; biện pháp khuyến khích chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ; quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ. Một số quy định nổi bật là phương thức chuyển giao công nghệ tại Điều 6, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ tại Điều 29, quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia tại Điều 38.

2

Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông

Nghị định 83/2018/NĐ-CP có hiệu lực 10/07/2018 quy định hình thức, phương thức, đối tượng, chính sách về khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật Chuyển giao công nghệ. Một số quy định nổi bật là bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo tại Điều 6, hình thức hoạt động khuyến nông, hình thức đặc thù chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp tại Điều 11, nguồn kinh phí khuyến nông tại Điều 32.

3

Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ

Nghị định 51/2019/NĐ-CP có hiệu lực 01/08/2019 quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ. Nội dung hành vi vi phạm hành chính về hoạt động chuyển giao công nghê, hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Mục 2 Nghị định này.

Một số quy định nổi bật là vi phạm quy định về báo cáo trong hoạt động chuyển giao, đánh giá, giám định công nghệ tại Điều 16, vi phạm nghĩa vụ về phân chia lợi nhuận thu được từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước tại Điều 18, vi phạm chính sách hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng và đổi mới công nghệ, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ tại Điều 20.

4

Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ

Nghị định 76/2018/NĐ-CP có hiệu lực 01/07/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Điều 9, 10, 11, 27, 31, khoản 3 Điều 32, Điều 35, 36, 40, 42, 43, khoản 3 Điều 48 của Luật Chuyển giao công nghệ liên quan đến Danh mục công nghệ, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ; tổ chức đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ; hỗ trợ, thúc đẩy chuyển giao công nghệ và phát triển thị trường khoa học và công nghệ.

Một số quy định nổi bật là giá và phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ tại Điều 4, hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ tại Điều 8, hỗ trợ, ưu đãi doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật cho hoạt động giải mã công nghệ, tổ chức, cá nhân thực hiện việc giải mã công nghệ tại Điều 13.

5

Nghị định 126/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử

Nghị định 126/2021/NĐ-CP có hiệu lực 01/01/2022. Nội dung sửa đổi một số điều Nghị định 51/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ được quy định tại Điều 2.

6

Thông tư 45/2015/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật chuyển giao công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Thông tư 45/2015/TT-BTNMT có hiệu lực 05/12/2015 ban hành kèm Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật chuyển giao công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường.

7

Thông tư 169/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 169/2016/TT-BTC có hiệu lực 01/01/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. Các quy định nổi bật là đối tượng nộp phí tại Điều 2, mức thu phí tại Điều 4, kê khai, nộp phí tại Điều 5.

8

Thông tư 04/2018/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Thông tư 04/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực 01/07/2018 quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật về giống, sản phẩm, quy trình sản xuất, giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý trong nông nghiệp. Một số quy định nổi bật là hồ sơ đăng ký, tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, công nhận tiến bộ kỹ thuật tại Điều 5, thành phần, phương thức, trình tự phiên họp của hội đồng tại Điều 8.

9

Thông tư 02/2018/TT-BKHCN quy định về chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Thông tư 02/2018/TT-BKHCN có hiệu lực 01/07/2018 hướng dẫn khoản 3 Điều 28, khoản 5 Điều 29, khoản 7 Điều 30 và khoản 4 Điều 33 của Luật Chuyển giao công nghệ về chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và một số mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ. Quy định đáng lưu ý là chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao tại Điều 2, các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư tại Điều 3.

10

Thông tư 14/2023/TT-BKHCN về Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Thông tư 14/2023/TT-BKHCN có hiệu lực 16/08/2023 ban hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điều 18, Điều 20, Điều 22, Điều 26 và Điều 27 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

11

Thông tư 16/2023/TT-BYT quy định về đăng ký lưu hành đối với thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Thông tư 16/2023/TT-BYT có hiệu lực 01/10/2023 quy định chung về đăng ký lưu hành thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ sản xuất tại Việt Nam; hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ (thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm, thuốc dược liệu) tại Việt Nam.

Một số quy định nổi bật là quyền và trách nhiệm của cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc, cơ sở đăng ký thuốc chuyển giao công nghệ tại Điều 7, đăng ký lưu hành thuốc chuyển giao công nghệ tại Điều 10, quy định về hồ sơ đăng ký thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ tại Điều 11.

12

Thông tư 21/2023/TT-BKHCN về Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Thông tư 21/2023/TT-BKHCN có hiệu lực 06/01/2024 ban hành 04 định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ. Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ được quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.

13

Quyết định 12/2023/QĐ-TTg về cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 12/2023/QĐ-TTg có hiệu lực 01/07/2023 quy định về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và kinh phí thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao. Một số quy định nổi bật là hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận tại Điều 4, hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận tại Điều 5, cấp lại Giấy chứng nhận tại Điều 7.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.144.109
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!