Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản quy định về quỹ tín dụng nhân dân

Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã nhằm mục tiêu tương trợ phát triển sản xuất, kinh doanh.

1. Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân

Căn cứ theo Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:

- Quỹ tín dụng nhân dân nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam.

- Quỹ tín dụng nhân dân cho vay bằng đồng Việt Nam.

- Quỹ tín dụng nhân dân cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho thành viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó, trừ việc mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

- Các hoạt động kinh doanh khác của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm:

+ Nhận vốn ủy thác cho vay của tổ chức, cá nhân;

+ Đại lý cung ứng dịch vụ thanh toán cho ngân hàng hợp tác xã đối với thành viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó;

+ Vay, gửi tiền tại ngân hàng hợp tác xã; vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Các quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay, gửi tiền lẫn nhau;

+ Tham gia góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã;

+ Mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, bảo quản tài sản;

+ Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

+ Tư vấn cho thành viên về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép.

- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết  Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và địa bàn hoạt động của từng quỹ tín dụng nhân dân trong Giấy phép.

Tổng hợp văn bản quy định về quỹ tín dụng nhân dân (Hình từ Internet)

2. Điều kiện để trở thành thành viên quỹ tín dụng nhân dân

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 29/2024/TT-NHNN hướng dẫn Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:

- Đối với cá nhân:

+ Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp đăng ký tạm trú, cá nhân phải có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc là người lao động làm việc trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân và phải có tài liệu chứng minh về vấn đề này;

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;

+ Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; người đã bị kết án từ tội phạm nghiêm trọng trở lên mà chưa được xóa án tích.

- Đối với hộ gia đình:

+ Là hộ gia đình có các thành viên thường trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân; các thành viên trong hộ có chung tài sản để phục vụ sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình;

+ Các thành viên của hộ gia đình phải cử một thành viên của hộ gia đình làm người đại diện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên quỹ tín dụng nhân dân. Người đại diện của hộ gia đình phải được các thành viên của hộ gia đình ủy quyền đại diện bằng văn bản theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 29/2024/TT-NHNN.

- Đối với pháp nhân:

+ Là pháp nhân (trừ Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện) đang hoạt động hợp pháp và có trụ sở chính đặt tại địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;

+ Người đại diện của pháp nhân tham gia thành viên của quỹ tín dụng nhân dân là người đại diện theo pháp luật của pháp nhân hoặc cá nhân được người đại diện theo pháp luật của pháp nhân ủy quyền tham gia.

- Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân phải có đơn tự nguyện tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân theo mẫu tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-NHNN, tán thành Điều lệ và góp đủ vốn góp theo quy định tại Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN.

- Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Thông tư 29/2024/TT-NHNN chỉ được tham gia là thành viên của 01 (một) quỹ tín dụng nhân dân.

- Hội đồng quản trị quyết định việc kết nạp thành viên và tổng hợp danh sách kết nạp trong kỳ báo cáo tại cuộc họp Đại hội thành viên gần nhất

- Quỹ tín dụng nhân dân phải quy định trong Điều lệ về điều kiện, thủ tục kết nạp thành viên.

3. Tổng hợp văn bản quy định về quỹ tín dụng nhân dân

1

Luật Các tổ chức tín dụng 2024

Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; việc thành lập, hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; việc xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ.
Trong đó, Điều 126 quy định về hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

2

Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Thông tư 29/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định một số nội dung về quản trị, điều hành, tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.
Trong đó, Điều 8 quy định điều kiện để trở thành thành viên quỹ tín dụng nhân dân
Điều 9 quy định chấm dứt tư cách thành viên
Điều 10 quy định góp vốn của thành viên quỹ tín dụng nhân dân
Mục 2 Chương 2 quy định về Đại hội thành viên
Mục 6 Chương 2 quy định về hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
Mục 7 Chương 2 quy định về quyền và nghĩa vụ của quỹ tín dụng nhân dân
Ban hành kèm theo Thông tư này là Mẫu đơn tham gia thành viên đối với cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân; Mẫu sổ góp vốn

3

Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 27/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định một số nội dung về Giấy phép; tổ chức, quản trị, điều hành, hoạt động của ngân hàng hợp tác xã và việc trích nộp, quản lý, sử dụng quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
Trong đó, Điều 17 quy định hoạt động đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên
Điều 18 quy định hoạt động đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên
Mục 6 Chương 2 quy định trích nộp, quản lý, sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.

4

Thông tư 24/2023/TT-NHNN sửa đổi các Thông tư liên quan đến nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 24/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/03/2024 sửa đổi Thông tư số 23/2018/TT-NHNN quy định một số nội dung về Giấy phép; tổ chức, quản trị, điều hành, hoạt động của ngân hàng hợp tác xã và việc trích nộp, quản lý, sử dụng quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
Trong đó, Điều 6 Thông tư này sửa đổi Mẫu đơn đề nghị chấp thuận chia, tách, sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân
Thay thế Phụ lục 02, Phụ lục 03 Thông tư số 23/2018/TT-NHNN bằng Phụ lục số 13, Phụ lục số 14 Thông tư 24/2023/TT-NHNN

5

Thông tư 21/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 21/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 sửa đổi Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
Trong đó, Khoản 3 Điều 2 Thông tư này sửa đổi Thông tư số 04/2015/TT-NHNN quy định về địa bàn và quy mô hoạt động quỹ tín dụng nhân dân
Khoản 9 Điêu 2 quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Hội đồng quản trị
Khoản 13 Điều 2 quy định miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân

6

Thông tư 20/2018/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 20/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 29/03/2018 hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân hoạt động tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước
Trong đó, Điều 3 quy định vốn chủ sở hữu của quỹ tín dụng nhân dân
Điều 11 quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý và quỹ tín dụng nhân dân

7

Thông tư 23/2018/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 23/2018/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/11/2018 quy định tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân dưới các hình thức chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; thủ tục thu hồi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân; thủ tục thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước.
Trong đó, Chương 2 quy định tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
Chương 3 quy định thu hồi giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
Ban hành kèm theo Thông tư này là Mẫu đơn đề nghị chấp thuận chia, tách, sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân

8

Thông tư 32/2015/TT-NHNN quy định về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Thông tư 32/2015/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/03/2016 quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm: Tỷ lệ an toàn vốn; tỷ lệ khả năng chi trả; tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn; giới hạn cho vay.
Trong đó, Mục 1 Chương 2 quy định các tỷ lệ, giới hạn bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

9

Thông tư 42/2016/TT-NHNN quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 42/2016/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/05/2017 quy định về việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân.
Trong đó, Điều 3 quy định phương pháp xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân
Ban hành kèm theo Thông tư này là Biểu mẫu báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân

10

Thông tư 05/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 05/2021/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/08/2021 sửa đổi Thông tư 42/2016/TT-NHNN
Trong đó, Khoản 5 Điều 1 Thông tư này sửa đổi thông báo kết quả xếp hạng của quỹ tín dụng nhân dân
Khoản 6 Điều 1 quy định trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân
Ban hành kèm theo Thông tư này là Biểu mẫu báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn

11

Thông tư 13/2024/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 32/2015/TT-NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 13/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 12/08/2024 sửa đổi Thông tư 32/2015/TT-NHNN
Trong đó, Khoản 4 Điều 1 Thông tư này sửa đổi quy định nội bộ quỹ tín dụng nhân dân
Khoản 8 Điều 1 quy định hạn chế, giới hạn cho vay
Khoản 9 Điều 1 quy định quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng chi trả

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.205.26
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!