Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Toàn bộ văn bản quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng

Kiểm soát đặc biệt là việc Ngân hàng Nhà nước quyết định đặt tổ chức tín dụng dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước. Dưới đây là văn bản quy định về kiểm soát đặc biệt

1. Hình thức kiểm soát đặc biệt

Điều 4 Thông tư 39/2024/TT-NHNN quy định hình thức kiểm soát đặc biệt như sau:

- Căn cứ vào thực trạng, mức độ rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, quyết định:

+ Đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt dưới hình thức giám sát đặc biệt hoặc kiểm soát toàn diện;

+ Nội dung, phạm vi, biện pháp, công việc kiểm soát hoạt động tại Quyết định kiểm soát đặc biệt, phù hợp với hình thức kiểm soát đặc biệt và nội dung quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 39/2024/TT-NHNN.

- Giám sát đặc biệt là việc đặt tổ chức tín dụng dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước thông qua hoạt động chỉ đạo, kiểm soát trực tiếp từ xa, kiểm tra tại chỗ của Ban kiểm soát đặc biệt đối với hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

- Kiểm soát toàn diện là việc đặt tổ chức tín dụng dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước thông qua hoạt động chỉ đạo, kiểm soát trực tiếp tại chỗ của Ban kiểm soát đặc biệt đối với hoạt động hằng ngày của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

- Việc thay đổi hình thức kiểm soát đặc biệt thực hiện như sau:

+ Căn cứ vào thực trạng, mức độ rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) thay đổi hình thức kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 39/2024/TT-NHNN hoặc kiến nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thay đổi hình thức kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 39/2024/TT-NHNN;

+ Trường hợp ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt có phương án chuyển giao bắt buộc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban kiểm soát đặc biệt kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) thay đổi hình thức kiểm soát đặc biệt nếu thấy cần thiết;

+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại điểm a, b khoản này, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, quyết định thay đổi hình thức kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo thẩm quyền quy định tại Điều 3 Thông tư 39/2024/TT-NHNN.

Toàn bộ văn bản quy định về kiểm soát đặc biệt (Hình từ Internet)

2. Quyết định kiểm soát đặc biệt

Theo Điều 5 Thông tư 39/2024/TT-NHNN hướng dẫn Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:

Quyết định kiểm soát đặc biệt bao gồm các nội dung sau đây:

- Tên tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

- Lý do đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt.

- Thời hạn kiểm soát đặc biệt.

- Hình thức kiểm soát đặc biệt, nội dung, phạm vi, biện pháp, công việc kiểm soát hoạt động đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

- Họ, tên, chức danh từng thành viên Ban kiểm soát đặc biệt, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt, Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt và các thành viên khác của Ban kiểm soát đặc biệt.

- Việc sử dụng con dấu của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả con dấu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

- Việc chuyển khoản cho vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt; việc chuyển khoản vay của quỹ tín dụng nhân dân tại ngân hàng hợp tác xã thành khoản vay đặc biệt.

- Nội dung khác.

3. Văn bản quy định về kiểm soát đặc biệt

1

Luật Các tổ chức tín dụng 2024

Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; việc thành lập, hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; việc xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ.
Chương X quy định về kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng

2

Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 37/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng khác đối với tổ chức tín dụng.
Điều 17 quy định trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
Điều 19 quy định trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
Điều 33 quy định trách nhiệm của Ban kiểm soát đặc biệt

3

Thông tư 39/2024/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 39/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về: thẩm quyền quyết định trong kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng; hình thức kiểm soát đặc biệt; Quyết định kiểm soát đặc biệt; thông báo, công bố thông tin kiểm soát đặc biệt; thời hạn kiểm soát đặc biệt, gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt, chấm dứt kiểm soát đặc biệt; thành phần, số lượng thành viên, cơ cấu, cơ chế hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II quy định kiểm soát đặc biệt, thông báo, công bố thông tin về kiểm soát đặc biệt
Chương III quy định thành phần, số lượng thành viên, cơ cấu, cơ chế hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt

4

Thông tư 22/2019/TT-NHNN quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 22/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động mà các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì.
Trong đó, Khoản 3 Điều 1 quy định Ngân hàng được kiểm soát đặc biệt thực hiện các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 146đ Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

5

Thông tư 09/2024/TT-NHNN sửa đổi các Thông tư quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động, hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 09/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 sửa đổi Thông tư 22/2019/TT-NHNN; Thông tư số 23/2020/TT-NHNN.
Trong đó, Khoản 2 Điều 1 sửa đổi Thông tư 22/2019/TT-NHNN quy định: Trong thời gian kiểm soát đặc biệt, ngân hàng không phải tuân thủ quy định tại các điều 136, 137, 138 và khoản 3 Điều 144 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định liên quan tại Thông tư số 22/2019/TT-NHNN.
Trong đó, Khoản 2 Điều 2 sửa đổi Thông tư số 23/2020/TT-NHNN quy định: Trong thời gian kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng phi ngân hàng không phải tuân thủ quy định tại các điều 136, 137, 138 và khoản 3 Điều 144 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định liên quan tại Thông tư 23/2020/TT-NHNN

6

Thông tư 23/2020/TT-NHNN quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 23/2020/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 14/02/2021 quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động mà các tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải thường xuyên duy trì.
Trong đó, Khoản 3 Điều 1 quy định Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được kiểm soát đặc biệt thực hiện các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 146đ Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

7

Quyết định 48/2013/QĐ-TTg về góp vốn, mua cổ phần bắt buộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 48/2013/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 20/09/2013 quy định việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc tổ chức tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định.
Điều 12 quy định quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
Điều 13 quy định quyền hạn và trách nhiệm của chủ sở hữu, các thành viên góp vốn, cổ đông của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.14.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!