Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 23/2020/TT-NHNN giới hạn tỷ lệ bảo đảm an toàn tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Số hiệu: 23/2020/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 31/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Điều kiện để công ty tài chính cấp tín dụng đầu tư cổ phiếu

Thông tư 23/2020/TT-NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Theo đó, quy định công ty tài chính chỉ được cấp tín dụng với thời hạn đến 01 (một) năm cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu và khi cấp tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Việc cấp tín dụng phải đảm bảo các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật;

- Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%;

- Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước gồm:

+ Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

+ Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Thông tư 23/2020/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 14/02/2021.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2020/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CÁC GIỚI HẠN, TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động mà các tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải thường xuyên duy trì, bao gồm:

a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu;

b) Hạn chế, giới hạn cấp tín dụng;

c) Tỷ lệ khả năng chi trả;

d) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn;

đ) Tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;

e) Giới hạn góp vốn, mua cổ phần.

2. Căn cứ kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tùy theo tính chất, mức độ rủi ro, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện một hoặc một số giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn chặt chẽ hơn so với các mức quy định tại Thông tư này.

3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được kiểm soát đặc biệt thực hiện các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 146đ Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hỗ trợ theo phương án phục hồi đã được phê duyệt, thực hiện tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định tại khoản 8 Điều 148đ Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

5. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng tham gia tài trợ các chương trình, dự án theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, việc xem xét nguồn vốn, dư nợ của từng chương trình, dự án khi xác định giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn thực hiện theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.

2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khoản phải đòi gồm các khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, tiền gửi tại tổ chức tín dụng nước ngoài; khoản đầu tư vào giấy tờ có giá; các khoản cho vay, cho thuê tài chính, bao thanh toán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá, cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng, cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; khoản ủy thác cho vay và ủy thác cho thuê tài chính; các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng.

2. Khách hàng trong quan hệ cấp tín dụng với tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi là khách hàng) là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân, các chủ thể khác theo quy định của pháp luật dân sự.

Một khách hàng là một tổ chức hoặc một cá nhân hoặc một chủ thể khác theo quy định của pháp luật dân sự.

3. Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, xây dựng, sửa chữa, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi.

4. Nợ thứ cấp là khoản nợ theo thỏa thuận chủ nợ chỉ được thanh toán sau tất cả nghĩa vụ, khoản nợ có bảo đảm hoặc không bảo đảm khác khi đơn vị vay nợ bị phá sản, giải thể.

5. Lợi thế thương mại là phần chênh lệch dương giữa số tiền mua một tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác theo quy định pháp luật. Tài sản tài chính này được phản ánh đầy đủ trên bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

6. OECD là tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (Organization for Economic Cooperation and Development).

7. Tổ chức tài chính quốc tế gồm:

a) Nhóm ngân hàng thế giới gồm: Ngân hàng Quốc tế về Tái thiết và Phát triển (The International Bank for Reconstruction and Development - IBRD), Công ty tài chính quốc tế (The International Financial Company - IFC), Hiệp hội Phát triển quốc tế (The International Development Association - IDA), Cơ quan Bảo lãnh Đầu tư Đa phương (The Multilateral Investment Guarantee Agency - MIGA);

b) Ngân hàng Phát triển Châu Á (The Asian Development Bank - ADB);

c) Ngân hàng Phát triển Châu Phi (The African Development Bank - AfDB);

d) Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Châu Âu (The European Bank for Reconstruction and Development - EBRD);

đ) Ngân hàng Phát triển Liên Mỹ (The Inter-American Development Bank - IADB);

e) Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (The European Investment Bank - EIB);

g) Quỹ đầu tư Châu Âu (The European Investment Fund - EIF);

h) Ngân hàng Đầu tư Bắc Âu (The Nordic Investment Bank - NIB);

i) Ngân hàng Phát triển Caribbean (The Caribbean Development Bank - CDB);

k) Ngân hàng Phát triển Hồi giáo (The Islamic Development Bank - IDB);

l) Ngân hàng Phát triển cộng đồng Châu Âu (The Council of Europe Development Bank - CEDB);

m) Tổ chức tài chính quốc tế khác có vốn điều lệ do chính phủ các nước đóng góp.

8. Công ty kiểm soát là:

a) Công ty sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp trên 20% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết hoặc nắm quyền kiểm soát của một tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

b) Công ty tài chính có công ty con, công ty liên kết.

9. Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác. Giấy tờ có giá bao gồm trái phiếu, tín phiếu, công trái, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.

10. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng phi ngân hàng thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, phát hành thẻ tín dụng, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả việc cấp tín dụng từ nguồn vốn của pháp nhân khác mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu rủi ro theo quy định của pháp luật.

11. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng bao gồm tổng số dư nợ cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, tổng mức đầu tư trái phiếu doanh nghiệp (trừ trái phiếu đặc biệt, trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam), các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (bao gồm cả dư nợ cấp tín dụng từ nguồn vốn của pháp nhân khác mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu rủi ro theo quy định của pháp luật); hạn mức cho vay chưa giải ngân, hạn mức thẻ tín dụng, số dư bảo lãnh ngân hàng và số dư các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng khác cho vay, cho thuê tài chính.

12. Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp là việc mua trái phiếu doanh nghiệp.

13. Người có liên quan của một tổ chức, cá nhân là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với tổ chức, cá nhân đó.

a) Người có liên quan của một tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng) gồm các trường hợp sau đây:

(i) Công ty mẹ hoặc tổ chức tín dụng là công ty mẹ (sau đây gọi là tổ chức tín dụng mẹ) của tổ chức đó;

(ii) Công ty con của tổ chức đó;

(iii) Công ty có cùng công ty mẹ hoặc cùng tổ chức tín dụng mẹ của tổ chức đó;

(iv) Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc của tổ chức tín dụng mẹ của tổ chức đó;

(v) Cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc tổ chức tín dụng mẹ của tổ chức đó;

(vi) Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức đó;

(vii) Công ty, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức đó;

(viii) Vợ, chồng, cha, mẹ, con (bao gồm cả cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố chồng (bố vợ), mẹ chồng (mẹ vợ), con dâu (con rể), bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ hoặc chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức đó;

(ix) Tổ chức, cá nhân sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại tổ chức đó;

(x) Cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần cho tổ chức đó;

(xi) Công ty hoặc tổ chức tín dụng mà tổ chức đó sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên;

(xii) Công ty hoặc tổ chức tín dụng mà tổ chức đó có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên ban kiểm soát của công ty, tổ chức tín dụng;

(xiii) Công ty hoặc tổ chức tín dụng mà tổ chức đó có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên ban kiểm soát của công ty mẹ của công ty hoặc tổ chức tín dụng này.

b) Người có liên quan của một cá nhân gồm các trường hợp sau đây:

(i) Vợ, chồng, cha, mẹ, con (bao gồm cả cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố chồng (bố vợ), mẹ chồng (mẹ vợ), con dâu (con rể); bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ hoặc chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của cá nhân đó;

(ii) Công ty hoặc tổ chức tín dụng mà cá nhân đó sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên;

(iii) Công ty con mà cá nhân đó là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc tổ chức tín dụng mẹ;

(iv) Công ty con mà cá nhân đó có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc tổ chức tín dụng mẹ;

(v) Công ty hoặc tổ chức tín dụng mà cá nhân đó là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát;

(vi) Công ty hoặc tổ chức tín dụng mà cá nhân đó là vợ, chồng, cha, mẹ, con (bao gồm cả cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố chồng (bố vợ), mẹ chồng (mẹ vợ), con dâu (con rể), bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ hoặc chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó;

(vii) Tổ chức, cá nhân ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần cho cá nhân đó;

(viii) Cá nhân cùng với cá nhân đó được một tổ chức ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần tại một tổ chức khác;

(ix) Cá nhân được cá nhân đó ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần.

c) Pháp nhân, cá nhân khác có mối quan hệ tiềm ẩn rủi ro cho hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được xác định theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước thông qua hoạt động thanh tra, giám sát đối với từng trường hợp cụ thể.

14. Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính là việc công ty tài chính góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần và các hình thức khác để trở thành cổ đông, thành viên góp vốn của các doanh nghiệp, bao gồm cả việc cấp vốn điều lệ, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính; góp vốn vào quỹ đầu tư.

15. Không thể hủy ngang là việc không thể hủy bỏ hoặc thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào đối với những cam kết đã được thiết lập, trừ trường hợp phải hủy bỏ hoặc thay đổi theo quy định của pháp luật.

16. Cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu là việc công ty tài chính cấp tín dụng hoặc ủy thác cấp tín dụng theo quy định của pháp luật cho khách hàng để khách hàng hoặc pháp nhân, cá nhân khác sử dụng nguồn vốn vào mục đích đầu tư, kinh doanh cổ phiếu, sở hữu cổ phần.

17. Cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp là việc công ty tài chính cấp tín dụng hoặc ủy thác cấp tín dụng theo quy định của pháp luật cho khách hàng để khách hàng hoặc pháp nhân, cá nhân khác sử dụng nguồn vốn vào mục đích đầu tư, kinh doanh, sở hữu trái phiếu doanh nghiệp.

18. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

19. Tổ chức tài chính là tổ chức được quy định theo pháp luật về phòng, chống rửa tiền.

20. Tổ chức tài chính nhà nước là tổ chức tài chính quy định tại khoản 19 Điều này do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

21. Tổ chức tài chính ở nước ngoài là tổ chức tài chính được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.

22. Tổng Nợ phải trả bình quân của tháng được tính bằng tổng số dư khoản mục Tổng Nợ phải trả trên cân đối tài khoản kế toán cuối mỗi ngày trong tháng chia cho tổng số ngày trong tháng.

23. Giao dịch mua, bán có kỳ hạn là giao dịch mà một tổ chức tín dụng phi ngân hàng mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán (bên mua) từ một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác (bên bán), đồng thời bên bán cam kết sẽ mua lại giấy tờ có giá đó sau một khoảng thời gian nhất định.

24. Tỷ giá để tính toán các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn tại Thông tư này (sau đây gọi là tỷ giá) được quy định như sau:

a) Tỷ giá quy đổi các loại ngoại tệ sang đồng Việt Nam:

(i) Vào ngày làm việc không phải ngày làm việc cuối tháng, cuối quý, cuối năm: áp dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ giá hạch toán tại Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng;

(ii) Vào ngày làm việc là ngày làm việc cuối tháng, cuối quý, cuối năm: áp dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ giá quy đổi Bảng cân đối tài khoản kế toán tháng, quý, năm bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng đồng tiền hạch toán là đồng Việt Nam hoặc tỷ giá chuyển đổi báo cáo tài chính bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng đồng tiền hạch toán là ngoại tệ tại Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng;

b) Tỷ giá quy đổi các loại ngoại tệ khác sang đô la Mỹ do tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định.

Điều 4. Quy định nội bộ

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải ban hành Quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay để bảo đảm việc sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan, trong đó tối thiểu phải có nội dung sau:

a) Tiêu chí xác định một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo quy định tại khoản 2, khoản 13 Điều 3 Thông tư này, chính sách tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan, quy định về nguyên tắc phân cấp, ủy quyền việc quyết định, phê duyệt cấp tín dụng, cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan;

b) Quy định về việc phân tán rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng; phương pháp theo dõi, quản lý và việc phê duyệt, quyết định cấp tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan ở mức từ 1% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trở lên. Các quy định này phải đảm bảo công khai, minh bạch giữa khâu thẩm định, cấp tín dụng và cơ cấu lại thời hạn trả nợ, ngăn ngừa xung đột lợi ích giữa người thẩm định, người quyết định cấp tín dụng và khách hàng là người có liên quan của những người này;

c) Nguyên tắc, chỉ tiêu đánh giá, xác định mức độ rủi ro cấp tín dụng đối với các đối tượng khách hàng, lĩnh vực mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng ưu tiên hoặc hạn chế cấp tín dụng làm cơ sở để xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh hằng năm;

d) Việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ (bao gồm gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) phải được thực hiện theo nguyên tắc minh bạch, không xung đột lợi ích và không che giấu chất lượng tín dụng, trong đó người quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là người quyết định khoản cấp tín dụng đó, trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng;

đ) Quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp; cấp tín dụng để kinh doanh bất động sản; cấp tín dụng cho dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

e) Quy định về cấp tín dụng đối với Giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng phi ngân hàng bảo đảm các nguyên tắc quy định tại điểm a, b, c, d và điểm đ Khoản này. Việc xác định các chức danh tương đương thực hiện theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải ban hành Quy định nội bộ về đánh giá chất lượng tài sản có và tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, được xây dựng trên nguyên tắc quản lý rủi ro đối với tài sản, căn cứ vào nhu cầu, đặc điểm, mức độ rủi ro trong hoạt động, xem xét đến chu kỳ kinh doanh, khả năng thích ứng với rủi ro và chiến lược kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Nội dung của Quy định này phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan, trong đó tối thiểu phải có nội dung sau:

a) Quy định về cơ cấu tổ chức, cơ chế phân cấp, ủy quyền và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý đối với tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu;

b) Các nguyên tắc, chính sách, quy trình nhận dạng, đo lường, theo dõi, kiểm soát, báo cáo và trao đổi thông tin về rủi ro để tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu;

c) Các quy định về quản lý cơ cấu vốn tự có và tài sản phải đánh giá được: mức độ và xu hướng của các rủi ro, tác động của rủi ro đến yêu cầu vốn tự có để bù đắp rủi ro; quy mô và chất lượng vốn tự có, khả năng chịu đựng rủi ro từ các yếu tố vĩ mô, khả năng tiếp cận nguồn vốn bổ sung vốn tự có, kể cả khả năng hỗ trợ tài chính từ các cổ đông khi cần thiết để đảm bảo tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu; nghĩa vụ cấp vốn đối với các công ty con và công ty liên kết; mục tiêu vốn tự có trong ngắn hạn và dài hạn, dự kiến chi phí bổ sung vốn tự có và giải pháp thực hiện mục tiêu vốn tự có. Các quy định về quản lý cơ cấu vốn tự có và tài sản gồm:

(i) Quy trình và phương pháp theo dõi, đánh giá quy mô, cấu phần, chất lượng vốn tự có và danh mục tài sản;

(ii) Hệ thống quản lý an toàn vốn tối thiểu;

(iii) Quy định về cảnh báo sớm, trong đó xác định rõ các dấu hiệu để sớm nhận dạng rủi ro, nguy cơ dẫn đến suy giảm tỷ lệ an toàn vốn và việc giám sát, báo cáo theo quy định;

(iv) Phương án xử lý để bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ và hợp nhất, trong đó phải có quy định về:

- Biện pháp quản lý, phát triển vốn tự có và tài sản để ứng phó với trường hợp suy giảm hoặc vi phạm quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu;

- Trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ và sự phối hợp của các bộ phận, cá nhân có liên quan trong việc xây dựng phương án, biện pháp xử lý, ứng phó với trường hợp suy giảm hoặc vi phạm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.

3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải ban hành Quy định nội bộ về quản lý thanh khoản theo quy định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan, trong đó tối thiểu phải có nội dung sau:

a) Quy định về việc phân cấp, ủy quyền, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan trong việc quản lý tài sản Có, tài sản Nợ và việc bảo đảm duy trì tỷ lệ khả năng chi trả, thanh khoản;

b) Quy trình, thủ tục và các giới hạn quản lý thanh khoản, giới hạn kiểm soát chênh lệch kỳ hạn tài sản Có, tài sản Nợ trên cơ sở dòng tiền vào, dòng tiền ra quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;

c) Các nguyên tắc, chính sách, quy trình nhận dạng, đo lường, theo dõi, kiểm soát, báo cáo và trao đổi thông tin rủi ro về khả năng chi trả, thanh khoản; các tiêu chí cảnh báo sớm về rủi ro thiếu hụt khả năng chi trả, thanh khoản và các phương án xử lý;

d) Kế hoạch và biện pháp nắm giữ các loại giấy tờ có giá có khả năng thanh khoản cao;

đ) Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ đối với việc duy trì tỷ lệ khả năng chi trả, thanh khoản;

e) Mô hình đánh giá và thử nghiệm khả năng chi trả, thanh khoản, trong đó có các phân tích tình huống khả năng chi trả, tính thanh khoản có thể xảy ra. Phân tích tình huống phải đảm bảo:

(i) Phân tích tình huống tối thiểu gồm hai trường hợp:

- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong điều kiện hoạt động bình thường;

- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong điều kiện gặp khó khăn về khả năng chi trả, thanh khoản.

(ii) Phân tích tình huống phải đảm bảo thể hiện được các nội dung sau:

- Khả năng thực hiện các nghĩa vụ và cam kết hàng ngày;

- Các biện pháp xử lý để có đủ khả năng đáp ứng quy định về khả năng chi trả.

4. Các Quy định nội bộ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này phải được rà soát, xem xét sửa đổi, bổ sung định kỳ ít nhất một năm một lần.

5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các Quy định nội bộ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính các Quy định nội bộ được ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

Điều 5. Hệ thống công nghệ thông tin

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có hệ thống công nghệ thông tin được kết nối toàn hệ thống để thực hiện các quy định tại Thông tư này, đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:

1. Lưu giữ, truy cập, bổ sung cơ sở dữ liệu về khách hàng, thị trường, bảo đảm quản lý rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

2. Thống kê, theo dõi, quản lý dòng tiền, các khoản mục vốn, tài sản, nợ phải trả; tính toán, quản lý, giám sát các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động.

3. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định, yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. GIÁ TRỊ THỰC CỦA VỐN ĐIỀU LỆ VÀ XỬ LÝ KHI GIÁ TRỊ THỰC CỦA VỐN ĐIỀU LỆ GIẢM THẤP HƠN MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH

Điều 6. Giá trị thực của vốn điều lệ

1. Giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là giá trị còn lại của vốn điều lệ được xác định theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 và cách tính quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Nguyên tắc xác định giá trị thực của vốn điều lệ:

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng tính giá trị còn lại của vốn điều lệ khi:

a) Trích lập đầy đủ dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật;

b) Tính đầy đủ các khoản thu nhập và chi phí theo quy định của pháp luật để xác định kết quả kinh doanh.

3. Cách tính giá trị thực của vốn điều lệ:

Giá trị thực của vốn điều lệ được xác định bằng vốn điều lệ và thặng dư vốn cổ phần, cộng (trừ) lợi nhuận lũy kế chưa phân phối (lỗ lũy kế chưa xử lý) được phản ánh trên sổ sách kế toán.

4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải thường xuyên theo dõi, đánh giá giá trị thực của vốn điều lệ và định kỳ báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) giá trị thực của vốn điều lệ như sau:

a) Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng có kỳ lập báo cáo tài chính năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12:

Chậm nhất đến ngày 15 tháng 7 và 15 tháng 01 hằng năm, tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm cuối ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12;

b) Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kỳ lập báo cáo tài chính năm không kết thúc vào ngày 31 tháng 12:

Chậm nhất đến ngày 15 của tháng đầu tiên kỳ kế toán quý thứ nhất và kỳ kế toán quý thứ ba, tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm ngày cuối cùng của kỳ kế toán quý liền kề trước đó;

c) Trường hợp giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm báo cáo nêu tại điểm a và điểm b Khoản này chưa bao gồm các bút toán điều chỉnh của kiểm toán độc lập (nếu có), tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung vào kỳ lập báo cáo tài chính tiếp theo.

Điều 7. Xử lý khi giá trị thực của vốn điều lệ giảm thấp hơn mức vốn pháp định

1. Khi giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng giảm thấp hơn mức vốn pháp định, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải:

a) Xây dựng và tự triển khai thực hiện phương án xử lý để đảm bảo giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định;

b) Trong thời gian tối đa 30 ngày khi giá trị thực của vốn điều lệ giảm thấp hơn mức vốn pháp định, phải có văn bản báo cáo phương án xử lý và cam kết thực hiện phương án gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

(i) Giá trị thực của vốn điều lệ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;

(ii) Nguyên nhân giá trị thực của vốn điều lệ giảm thấp hơn mức vốn pháp định;

(iii) Các biện pháp bảo đảm giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động;

c) Tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (nếu có).

2. Các biện pháp Ngân hàng Nhà nước áp dụng để xử lý khi giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng giảm thấp hơn vốn pháp định:

a) Đánh giá, kiểm tra, thanh tra hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện kiểm toán độc lập để xác định giá trị thực của vốn điều lệ tại phương án xử lý do tổ chức tín dụng phi ngân hàng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các biện pháp xử lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng khi giá trị thực của vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định nêu tại phương án quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp cần thiết;

c) Giám sát, thanh tra việc tổ chức, triển khai thực hiện các biện pháp tại phương án xử lý, bao gồm cả các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước;

d) Tùy theo mức độ giảm giá trị thực của vốn điều lệ so với mức vốn pháp định, Ngân hàng Nhà nước quyết định cụ thể các biện pháp xử lý sau đây đối với từng tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

(i) Các biện pháp quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân hàng Nhà nước khi giá trị thực của vốn điều lệ giảm xuống dưới 80% mức vốn pháp định;

(ii) Áp dụng các biện pháp cơ cấu lại theo quy định của pháp luật, thu hồi giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng nếu tổ chức tín dụng phi ngân hàng có giá trị thực của vốn điều lệ thấp dưới 50% mức vốn pháp định hoặc giá trị thực của vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định liên tục trong thời gian 6 tháng mặc dù đã có phương án xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Mục 2. VỐN TỰ CÓ VÀ TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU

Điều 8. Vốn tự có

Vốn tự có bao gồm tổng Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 trừ đi các khoản giảm trừ quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu phản ánh mức đủ vốn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cơ sở giá trị vốn tự có và mức độ rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất.

b) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ: Từng tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ 9%.

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ được xác định bằng công thức sau:

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ (%) =

Vốn tự có riêng lẻ

x 100%

Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ

Trong đó:

- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

- Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ là tổng giá trị các tài sản Có nội bảng được xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

c) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất: công ty tài chính có công ty con, ngoài việc duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ theo quy định tại điểm b Khoản này phải đồng thời duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất 9%.

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất được xác định bằng công thức sau:

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất (%) =

Vốn tự có hợp nhất

x 100%

Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất

Trong đó:

- Vốn tự có hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

- Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

Mục 3. HẠN CHẾ, GIỚI HẠN CẤP TÍN DỤNG

Điều 10. Hạn chế, giới hạn cấp tín dụng

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng tuân thủ quy định về những trường hợp không được cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng và giới hạn cấp tín dụng theo Điều 126, Điều 127 và Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng căn cứ vốn tự có riêng lẻ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này tại cuối ngày làm việc gần nhất để xác định hạn chế, giới hạn cấp tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 11. Điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp

1. Công ty tài chính chỉ được cấp tín dụng với thời hạn đến 01 (một) năm cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp và khi cấp tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Việc cấp tín dụng phải đảm bảo các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật;

b) Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%;

c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Công ty tài chính không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

a) Tài sản bảo đảm là trái phiếu do tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;

b) Tài sản bảo đảm là trái phiếu của doanh nghiệp mà khách hàng vay để mua trái phiếu của doanh nghiệp đó;

c) Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);

d) Khách hàng là người có liên quan của các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);

đ) Khách hàng là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), khách hàng là người có liên quan của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);

e) Để đầu tư trái phiếu chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom);

g) Để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của doanh nghiệp là công ty con của chính công ty tài chính đó;

h) Khách hàng là công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.

3. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp (bao gồm cả trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) không được vượt quá 5% vốn điều lệ của công ty tài chính.

Điều 12. Điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

1. Công ty tài chính chỉ được cấp tín dụng với thời hạn đến 01 (một) năm cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu và khi cấp tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Việc cấp tín dụng phải đảm bảo các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật;

b) Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%;

c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Công ty tài chính không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu trong các trường hợp sau đây:

a) Tài sản bảo đảm là cổ phiếu của tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng;

b) Tài sản bảo đảm là cổ phiếu của doanh nghiệp phát hành mà khách hàng vay để mua cổ phiếu của doanh nghiệp đó;

c) Để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của tổ chức tín dụng;

d) Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);

đ) Khách hàng là người có liên quan của các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);

e) Khách hàng là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), khách hàng là người có liên quan của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);

g) Khách hàng là công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.

3. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của công ty tài chính không được vượt quá 5% vốn điều lệ của công ty tài chính.

Điều 13. Quản lý cấp tín dụng

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng quản lý hoạt động cấp tín dụng theo quy định của pháp luật và Quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay để bảo đảm việc sử dụng vốn vay đúng mục đích quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải lập, cập nhật ngay khi có thay đổi và công khai trong toàn hệ thống của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đó danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, thành viên góp vốn, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, người điều hành và các chức danh quản lý khác theo quy định của pháp luật, điều lệ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và những người có liên quan của những người này. Danh sách này phải được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), trừ các chức danh đã được báo cáo khi có thay đổi theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải báo cáo cho:

a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên các khoản cấp tín dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) phát sinh đến thời điểm lấy số liệu để họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên;

b) Chủ sở hữu, thành viên góp vốn, người quản lý, người điều hành khi phát sinh khoản cấp tín dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);

c) Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê các khoản cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

4. Khoản cấp tín dụng cho công ty con, công ty liên kết và đối tượng trong danh sách quy định tại khoản 2 Điều này (trừ trường hợp không được cấp tín dụng quy định tại Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung)) phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua, trừ khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát phải giám sát việc phê duyệt cấp tín dụng đối với các đối tượng này.

Mục 4. TỶ LỆ VỀ KHẢ NĂNG CHI TRẢ

Điều 14. Tỷ lệ khả năng chi trả

1. Hằng ngày, tổ chức tín dụng phi ngân hàng căn cứ quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này lập bảng dòng tiền vào, dòng tiền ra tại thời điểm cuối ngày làm việc để theo dõi, quản lý các tỷ lệ khả năng chi trả quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

2. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản:

a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nắm giữ những tài sản có tính thanh khoản cao để dự trữ đáp ứng các nhu cầu chi trả đến hạn và phát sinh ngoài dự kiến.

b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải duy trì tỷ lệ dự trữ thanh khoản tối thiểu 1%.

c) Tỷ lệ dự trữ thanh khoản được xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ dự trữ thanh khoản (%)

=

Tài sản có tính thanh khoản cao

x 100%

Tổng Nợ phải trả

Trong đó:

- Tài sản có tính thanh khoản cao được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;

- Tổng Nợ phải trả là khoản mục Tổng Nợ phải trả trên Bảng cân đối tài khoản kế toán, trừ đi:

+ Khoản tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức khoản chiết khấu giấy tờ có giá, khoản vay được cầm cố bằng giấy tờ có giá (trừ đi khoản tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở trái phiếu đặc biệt và trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam); khoản vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng; khoản bán có kỳ hạn giấy tờ có giá (trừ đi khoản bán có kỳ hạn trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam) qua nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước.

+ Khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác dưới các hình thức bán có kỳ hạn, chiết khấu, tái chiết khấu và khoản vay được cầm cố: (i) các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước; (ii) các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ các nước, Ngân hàng Trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác.

d) Tài sản có tính thanh khoản cao và tổng Nợ phải trả được tính theo đồng Việt Nam, bao gồm đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi khác quy đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá quy định tại điểm a khoản 24 Điều 3 Thông tư này).

3. Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày:

a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tính toán và duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày đối với đồng Việt Nam và tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày đối với ngoại tệ (bao gồm đô la Mỹ và các ngoại tệ khác được quy đổi sang đô la Mỹ theo tỷ giá quy định tại điểm b khoản 24 Điều 3 Thông tư này);

b) Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày được xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày (%)

=

Tài sản có tính thanh khoản cao

x 100%

Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày tiếp theo

Trong đó:

(i) Tài sản có tính thanh khoản cao được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;

(ii) Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày tiếp theo là chênh lệch giữa dòng tiền ra của 30 ngày liên tiếp kể từ ngày hôm sau và dòng tiền vào của 30 ngày liên tiếp kể từ ngày hôm sau được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.

c) Trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng xác định dòng tiền ra ròng đối với đồng Việt Nam trong 30 ngày tiếp theo là dương, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày quy định tại điểm b Khoản này đối với đồng Việt Nam tối thiểu là 20%.

d) Trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng xác định dòng tiền ra ròng đối với ngoại tệ trong 30 ngày tiếp theo là dương, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày quy định tại điểm b Khoản này đối với ngoại tệ tối thiểu là 5%.

Điều 15. Quản lý, xử lý việc không đảm bảo các tỷ lệ khả năng chi trả

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tổ chức bộ phận quản lý tài sản Nợ, tài sản Có (cấp phòng hoặc tương đương) tại trụ sở chính để theo dõi và quản lý khả năng chi trả hàng ngày do Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) được ủy quyền phụ trách.

2. Trường hợp kết quả tính toán tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày của ngày hôm sau của tổ chức tín dụng phi ngân hàng không đảm bảo theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 3 Điều 14 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, đồng thời thực hiện giám sát về khả năng chi trả. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải áp dụng ngay biện pháp tự xử lý, bao gồm: vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, vay của tổ chức tài chính ở nước ngoài hoặc ký kết với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, với tổ chức tài chính ở nước ngoài các cam kết gửi tiền có kỳ hạn không thể hủy ngang, cam kết vay không thể hủy ngang và các biện pháp không thể hủy ngang khác để đảm bảo tỷ lệ khả năng chi trả. Trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải sử dụng các biện pháp tự xử lý nói trên ở mức từ 20% trở lên của tài sản có tính thanh khoản cao, Ngân hàng Nhà nước áp dụng bổ sung các biện pháp giám sát và xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hàng ngày phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước tỷ lệ khả năng chi trả theo quy định về báo cáo thống kê áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trước 10 giờ sáng ngày hôm sau, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản báo cáo tỷ lệ khả năng chi trả thiếu hụt tạm thời (nếu có) và các biện pháp đã thực hiện để bù đắp thiếu hụt, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được cho vay, ký các cam kết gửi tiền có kỳ hạn không thể hủy ngang, cam kết cho vay không thể hủy ngang với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác để bù đắp thiếu hụt khả năng chi trả nếu sau khi thực hiện các hoạt động này vẫn đảm bảo tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày quy định tại Điều 14 Thông tư này.

5. Sau khi đã sử dụng các biện pháp tự xử lý quy định tại khoản 2 Điều này, nếu tổ chức tín dụng phi ngân hàng tiếp tục gặp khó khăn về khả năng chi trả thì phải báo cáo ngay Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

Mục 5. TỶ LỆ TỐI ĐA CỦA NGUỒN VỐN NGẮN HẠN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CHO VAY TRUNG HẠN VÀ DÀI HẠN

Điều 16. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng xác định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo đồng Việt Nam, bao gồm đồng Việt Nam, các loại ngoại tệ được quy đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá quy định tại điểm a khoản 24 Điều 3 Thông tư này) theo công thức sau đây:

A (%) =

B

x 100%

C

Trong đó:

- A: Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.

- B: Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn quy định tại khoản 2 Điều này trừ đi tổng nguồn vốn trung hạn, dài hạn quy định tại khoản 3 Điều này.

- C: Nguồn vốn ngắn hạn quy định tại khoản 4 Điều này.

2. Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn bao gồm:

a) Dư nợ các khoản sau đây có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm:

(i) Các khoản cho vay, cho thuê tài chính (bao gồm cả khoản cho vay, cho thuê tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam), trừ:

- Khoản cho vay, cho thuê tài chính bằng nguồn ủy thác của Chính phủ, cá nhân và của tổ chức khác (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam) mà các rủi ro liên quan đến khoản cho vay, cho thuê tài chính này do Chính phủ, cá nhân và tổ chức này chịu;

- Khoản cho vay, cho thuê tài chính các chương trình, dự án được Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

(ii) Các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng khác cho vay, cho thuê tài chính mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng ủy thác chịu rủi ro;

(iii) Các khoản mua, đầu tư vào giấy tờ có giá, trừ giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước (không bao gồm trái phiếu do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành);

(iv) Đối với khoản cho vay, cho thuê tài chính, ủy thác cho vay, ủy thác cho thuê tài chính quy định tại tiết (i) và tiết (ii) điểm này có nhiều kỳ hạn trả nợ gốc khác nhau thì thời hạn còn lại để tính vào dư nợ cho vay, cho thuê tài chính trung, dài hạn được xác định đối với từng kỳ hạn trả nợ gốc của khoản nợ đó.

b) Dư nợ gốc bị quá hạn của khoản cho vay, cho thuê tài chính, ủy thác cho vay, cho thuê tài chính, số dư mua, đầu tư giấy tờ có giá.

3. Nguồn vốn trung hạn, dài hạn bao gồm số dư có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm của các khoản sau đây:

a) Tiền gửi của tổ chức trong nước và nước ngoài (bao gồm cả tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam), trừ tiền gửi các loại của Kho bạc Nhà nước;

b) Tiền vay tổ chức tài chính trong nước và ở nước ngoài (bao gồm cả tiền vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam);

c) Vốn tài trợ ủy thác đầu tư nhận của Chính phủ mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu rủi ro;

d) Tiền vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đầu mối trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng tham gia cho vay lại đối với các dự án tài trợ, ủy thác đầu tư và các rủi ro liên quan đến khoản cho vay do tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu;

đ) Tiền huy động từ phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu;

e) Vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính còn lại sau khi trừ đi lỗ lũy kế (được xác định trên bảng cân đối tài khoản kế toán tại thời điểm tính tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn), giá trị nguyên giá của các khoản mua, đầu tư tài sản cố định, góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật;

g) Thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận chưa phân phối (được xác định trên bảng cân đối tài khoản kế toán tại thời điểm tính tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn) còn lại sau khi mua cổ phiếu quỹ;

h) Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc khoản mục Vốn chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán tại thời điểm gần nhất khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.

4. Nguồn vốn ngắn hạn bao gồm số dư có thời hạn còn lại đến 01 (một) năm (bao gồm cả các khoản tiền gửi không kỳ hạn) của các khoản sau đây:

a) Tiền gửi của tổ chức trong nước và nước ngoài (bao gồm cả tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam), trừ các khoản sau đây:

(i) Tiền gửi các loại của Kho bạc Nhà nước;

(ii) Tiền ký quỹ và tiền gửi vốn chuyên dùng của khách hàng;

b) Tiền vay tổ chức tài chính trong nước và ở nước ngoài (bao gồm cả tiền vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam);

c) Vốn tài trợ ủy thác đầu tư nhận của Chính phủ mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu rủi ro;

d) Tiền vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đầu mối trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng tham gia cho vay lại đối với các dự án tài trợ, ủy thác đầu tư và các rủi ro liên quan đến khoản cho vay do tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu;

đ) Tiền huy động từ phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu.

5. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tuân thủ tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn là 90%.

Mục 6. TỶ LỆ MUA, ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Điều 17. Tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh so với Tổng Nợ phải trả bình quân của tháng liền kề trước đó theo tỷ lệ tối đa là 10%.

2. Trái phiếu Chính phủ bao gồm:

a) Tín phiếu Kho bạc;

b) Trái phiếu Kho bạc;

c) Công trái xây dựng Tổ quốc.

3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bao gồm:

a) Trái phiếu doanh nghiệp phát hành được Chính phủ bảo lãnh;

b) Trái phiếu do ngân hàng chính sách phát hành được Chính phủ bảo lãnh;

c) Trái phiếu do tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng phát hành được Chính phủ bảo lãnh.

4. Số dư mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để xác định tỷ lệ tối đa quy định tại khoản 1 Điều này là giá mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, không bao gồm các khoản mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bằng nguồn vốn ủy thác theo quy định của pháp luật mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng không chịu rủi ro.

5. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng mới thành lập (không bao gồm tổ chức tín dụng phi ngân hàng được tổ chức lại theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng), có thời gian hoạt động dưới hai (02) năm kể từ ngày khai trương hoạt động và Tổng Nợ phải trả nhỏ hơn vốn điều lệ thì được mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo tỷ lệ tối đa 30% so với vốn điều lệ.

Mục 7. GIỚI HẠN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN

Điều 18. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần

Công ty tài chính, công ty tài chính và công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Điều 110, Điều 129 và Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Quy định chuyển tiếp

1. Các hợp đồng được ký kết giữa tổ chức tín dụng phi ngân hàng và khách hàng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết, được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn hợp đồng nói trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung, gia hạn phù hợp với các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu không đảm bảo quy định tại Điều 9 Thông tư này phải xây dựng phương án xử lý, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:

a) Tỷ lệ cụ thể không đảm bảo theo quy định;

b) Biện pháp và kế hoạch xử lý để đảm bảo sau thời hạn tối đa 6 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tuân thủ đúng quy định.

Điều 20. Xử lý sau chuyển tiếp

Sau thời gian chuyển tiếp tối đa tại phương án xử lý quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư này hoặc sau thời hạn tối đa do Ngân hàng Nhà nước yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng không đáp ứng được tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại Thông tư này thì tùy theo mức độ, tính chất rủi ro, Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chưa bảo đảm tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại Thông tư này, phải xây dựng các phương án xử lý và chủ động tổ chức thực hiện ngay các biện pháp xử lý để tuân thủ đúng quy định.

2. Trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính phương án xử lý quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng).

Trường hợp Ngân hàng Nhà nước yêu cầu sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các nội dung tại phương án xử lý, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2021.

2. Các văn bản, quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:

- Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Thông tư số 06/2016/TT-NHNN ngày 27/5/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Thông tư số 19/2017/TT-NHNN ngày 28/12/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Thông tư số 16/2018/TT-NHNN ngày 31/7/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Điều 4 Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21/8/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 23. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 23;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH6.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

PHỤ LỤC 1

CẤU PHẦN VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH VỐN TỰ CÓ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23 /2020/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

I. Vốn tự có riêng lẻ:

Mục

Cấu phần

Cách xác định

VỐN CẤP 1 RIÊNG LẺ (A) = A1 - A2 - A3

Cấu phần vốn cấp 1 riêng lẻ (A1) = ∑1 ÷ 8

(1)

Vốn điều lệ

Lấy số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân đối tài khoản kế toán.

Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì Vốn điều lệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng.

(2)

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối tài khoản kế toán.

(3)

Quỹ đầu tư phát triển

Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối tài khoản kế toán.

(4)

Quỹ dự phòng tài chính

Lấy số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối tài khoản kế toán.

(5)

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định

Lấy số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối tài khoản kế toán.

(6)

Lợi nhuận chưa phân phối

Lấy số liệu Lợi nhuận chưa phân phối trên Bảng cân đối tài khoản kế toán tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng được chấp thuận hoãn, giãn trích lập dự phòng rủi ro, lợi nhuận chưa phân phối phải trừ đi chênh lệch dương giữa số dự phòng rủi ro phải trích theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài so với số dự phòng rủi ro đã trích.

(7)

Thặng dư vốn cổ phần

Lấy số liệu Thặng dư vốn cổ phần trên Bảng cân đối tài khoản kế toán.

(8)

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Lấy số dư khoản Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc khoản mục Vốn Chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán tại thời điểm gần nhất khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 riêng lẻ (A2) = ∑ 9 ÷ 14

(9)

Lợi thế thương mại

Lấy số liệu chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại do tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện.

(10)

Lỗ lũy kế

Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính vốn tự có riêng lẻ.

(11)

Cổ phiếu quỹ

Lấy số liệu tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trên Bảng cân đối tài khoản kế toán.

(12)

Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Lấy số dư các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác.

(13)

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con

Lấy số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là công ty con thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối tài khoản kế toán.

(14)

Các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát của các doanh nghiệp, quỹ đầu tư theo quy định của pháp luật không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13)

Lấy số liệu các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, quản lý nợ và khai thác tài sản (không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13)) thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối tài khoản kế toán.

Các khoản giảm trừ bổ sung (A3) = ∑ 15 ÷ 16

(15)

Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một công ty liên kết, một quỹ đầu tư (không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13), mục (14)), vượt mức 10% của (A1 - A2)

Tổng các phần chênh lệch dương giữa: (i) Số dư khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào từng doanh nghiệp, từng công ty liên kết, từng quỹ đầu tư theo quy định của pháp luật (không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13), mục (14)) tại khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và khoản mục Đầu tư dài hạn khác trên Bảng cân đối tài khoản kế toán; và (ii) 10% của (A1 - A2).

(16)

Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần còn lại (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (15)), vượt mức 40% của (A1 - A2)

Phần chênh lệch dương giữa: (i) Tổng các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn còn lại theo quy định của pháp luật (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (15)) thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bánGóp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối tài khoản kế toán; và (ii) 40% của (A1 - A2)

VỐN CẤP 2 RIÊNG LẺ (B) = B1 - B2 - (24)

Giá trị vốn cấp 2 riêng lẻ tối đa bằng vốn cấp 1 riêng lẻ.

Cấu phần vốn cấp 2 riêng lẻ (B1) = ∑ 17 ÷ 20

(17)

50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

50% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định.

(18)

40% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

40% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn.

(19)

Dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Lấy tổng các khoản mục Dự phòng chung trên Bảng cân đối tài khoản kế toán.

(20)

Trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp do tổ chức tín dụng phi ngân hàng phát hành thỏa mãn các điều kiện sau đây:

(i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm;

(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(iii) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện vẫn đảm bảo các tỷ lệ, giới hạn bảo đảm an toàn theo quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát;

(iv) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;

(v) Trong trường hợp thanh lý tổ chức tín dụng phi ngân hàng, người sở hữu trái phiếu và nợ thứ cấp chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;

(vi) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được lựa chọn lãi suất của nợ thứ cấp được xác định bằng giá trị cụ thể hoặc được xác định theo công thức và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành.

- Trường hợp sử dụng lãi suất được xác định bằng giá trị cụ thể, việc thay đổi lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ được thay đổi 1 lần trong suốt thời hạn của nợ thứ cấp.

- Trường hợp sử dụng lãi suất được xác định theo công thức, công thức không được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng.

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn nợ thứ cấp trên 5 năm, toàn bộ giá trị nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2.

- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày phát hành hoặc ngày ký hợp đồng, phần giá trị trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 theo quy định phải được khấu trừ 20% giá trị để đảm bảo đến ngày đầu tiên của năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, giá trị trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp tính vào vốn cấp 2 bằng 0.

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2 riêng lẻ (B2) = (21) + (22) + (23)

(21)

Trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng khác phát hành, nợ thứ cấp do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư kể từ ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải trừ khỏi vốn cấp 2 kể từ ngày mua, đầu tư.

- Đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư trước ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng phi ngân hàng trừ khỏi vốn cấp 2 theo lộ trình sau đây:

+ Từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 31/12/2018: trừ 25% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019: trừ 50% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020: trừ 75% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2021: trừ toàn bộ giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp.

(22)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (19) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro” quy định tại Phụ lục 2

(23)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (20) và 50% của A

Các khoản giảm trừ bổ sung

(24)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1-B2) và A

Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có riêng lẻ

(25)

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định.

(26)

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn.

(C)

VỐN TỰ CÓ RIÊNG LẺ (C) = (A) + (B) - (25) - (26)

II. Vốn tự có hợp nhất

1. Nguyên tắc chung:

a. Vốn tự có hợp nhất được xác định theo các cấu phần quy định tại điểm 2 dưới đây, lấy từ Bảng cân đối kế toán hợp nhất, trong đó không hợp nhất công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Kinh doanh bảo hiểm.

b. Trường hợp Báo cáo tài chính hợp nhất nêu tại điểm a không có các khoản mục cụ thể để tính vốn cấp 1 hợp nhất và vốn cấp 2 hợp nhất, thì tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải xây dựng số liệu thống kê từ các bảng cân đối tài khoản kế toán riêng lẻ của các đối tượng hợp nhất để đảm bảo việc tính toán đầy đủ, chính xác các khoản mục vốn cấp 1 và vốn cấp 2.

2. Cấu phần và cách xác định vốn tự có hợp nhất:

Mục

Cấu phần

Cách xác định

VỐN CẤP 1 HỢP NHẤT (A) = A1 - A2- A3

Cấu phần vốn cấp 1 hợp nhất (A1) = ∑1÷8

(1)

Vốn điều lệ

Lấy số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì Vốn điều lệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng.

(2)

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(3)

Quỹ đầu tư phát triển

Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(4)

Quỹ dự phòng tài chính

Lấy số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

(5)

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định

Lấy số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán.

(6)

Lợi nhuận chưa phân phối

Lấy số liệu Lợi nhuận chưa phân phối trên bảng cân đối kế toán hợp nhất tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng được chấp thuận hoãn, giãn trích lập dự phòng rủi ro, lợi nhuận chưa phân phối phải trừ đi chênh lệch dương giữa số dự phòng rủi ro phải trích theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài so với số dự phòng rủi ro đã trích.

(7)

Thặng dư vốn cổ phần lũy kế

Lấy số liệu Thặng dư vốn cổ phần trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(8)

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi hợp nhất báo cáo tài chính

Lấy số liệu tại khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, Chênh lệch tỷ giá hối đoái bao gồm cả số liệu chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc khoản mục Vốn Chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 hợp nhất (A2) = ∑9 ÷ 13

(9)

Lợi thế thương mại

Lấy số liệu chênh lệch dương giữa số tiền mua một tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại do tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện.

(10)

Lỗ lũy kế

Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính vốn tự có hợp nhất.

(11)

Cổ phiếu quỹ

Lấy số liệu tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(12)

Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Lấy số dư các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả khoản cấp tín dụng của các công ty con được hợp nhất.

(13)

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất và công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Kinh doanh bảo hiểm

Lấy số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất và các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty bảo hiểm thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Các khoản giảm trừ bổ sung (A3) = ∑14 ÷ 15

(14)

Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một công ty liên kết, một quỹ đầu tư (không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13)), vượt mức 10% của (A1-A2)

Tổng các Phần chênh lệch dương giữa: (i) Số dư khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào từng doanh nghiệp, từng công ty liên kết, từng quỹ đầu tư theo quy định của pháp luật (không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13)) tại khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và khoản mục Đầu tư dài hạn khác trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất; và (ii) 10% của (A1 - A2)

(15)

Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần còn lại (không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13), mục (14)), vượt mức 40% của (A1-A2)

Phần chênh lệch dương giữa: (i) Tổng các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn còn lại theo quy định của pháp luật (không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13), mục (14)) thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất; và (ii) 40% của (A1 - A2)

VỐN CẤP 2 HỢP NHẤT (B) = B1 - B2 - (24)

Giá trị vốn cấp 2 hợp nhất tối đa bằng vốn cấp 1 hợp nhất

Cấu phần vốn cấp 2 hợp nhất (B1) = 16 ÷ 20

(16)

50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

50% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(17)

40% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

40% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(18)

Dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Lấy tổng các khoản mục Dự phòng chung trên Bảng cân đối kế toán.

(19)

Trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp do tổ chức tín dụng phi ngân hàng phát hành thỏa mãn các điều kiện sau đây:

(i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm;

(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(iii) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện vẫn đảm bảo các tỷ lệ, giới hạn bảo đảm an toàn theo quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát;

(iv) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;

(v) Trong trường hợp thanh lý tổ chức tín dụng phi ngân hàng, người sở hữu trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;

(vi) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được lựa chọn lãi suất của trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được xác định bằng giá trị cụ thể hoặc được xác định theo công thức và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành.

- Trường hợp sử dụng lãi suất được xác định bằng giá trị cụ thể, việc thay đổi lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ được thay đổi 1 lần trong suốt thời hạn của trái phiếu chuyển đổi, các công cụ nợ khác.

- Trường hợp sử dụng lãi suất được xác định theo công thức, công thức không được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng.

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn nợ thứ cấp trên 5 năm, toàn bộ giá trị trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác được tính vào vốn cấp 2.

- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày phát hành hoặc ngày ký hợp đồng, phần giá trị trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 theo quy định phải được khấu trừ 20% giá trị để đảm bảo đến ngày đầu tiên của năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, giá trị trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp tính vào vốn cấp 2 bằng 0.

Lưu ý: Trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp do công ty con không phải là tổ chức tín dụng phát hành không được tính vào khoản mục này.

(20)

Lợi ích của cổ đông thiểu số

Lấy số liệu tại khoản mục Lợi ích của cổ đông thiểu số trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2 hợp nhất

(B2) = (21) + (22) + (23)

(21)

Trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng khác phát hành; nợ thứ cấp do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư kể từ ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải trừ khỏi vốn cấp 2 kể từ ngày mua, đầu tư.

- Đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư trước ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng phi ngân hàng trừ khỏi vốn cấp 2 theo lộ trình sau đây:

+ Từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 31/12/2018: trừ 25% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019: trừ 50% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020: trừ 75% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2021: trừ toàn bộ giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp.

(22)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (18) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro” quy định tại Phụ lục 2

(23)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (19) và 50% của A

Các khoản giảm trừ bổ sung

(24)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1- B2) và A

Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có hợp nhất

(25)

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán.

(26)

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.

(C)

VỐN TỰ CÓ HỢP NHẤT (C) = (A) + (B) - (25) - (26)

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN PHÂN NHÓM VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH TỔNG TÀI SẢN CÓ RỦI RO
(Bao gồm tài sản Có nội bảng và các cam kết ngoại bảng)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

Phần I. Hướng dẫn tính Tài sản Có nội bảng và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro

A. Hướng dẫn chung:

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng căn cứ vào cân đối tài khoản kế toán, cơ sở dữ liệu, hồ sơ có liên quan của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, công ty con của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và quy định tại Thông tư này để xác định tài sản Có nội bảng và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro quy định tại Phần II của Phụ lục này.

Cơ sở dữ liệu phải đảm bảo lưu giữ, thống kê đối với từng khoản phải đòi theo các tiêu chí: đối tượng phải đòi; loại tiền; hình thức bảo đảm; tài sản đảm bảo và mục đích của khoản cấp tín dụng.

2. Tài sản Có là các khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi của tổ chức tín dụng khác, nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, trong thời gian chưa bị trừ khỏi Vốn cấp 2 quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này thì xác định hệ số rủi ro như khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước.

3. Giá trị khoản phải đòi để tính tài sản có rủi ro là số dư nợ gốc, lãi và phí (nếu có).

4. Nguyên tắc xác định hệ số rủi ro của tài sản Có:

- Nguyên tắc 1: Mỗi tài sản Có nội bảng được phân vào một nhóm hệ số rủi ro. Nếu tài sản Có đồng thời thỏa mãn nhiều hệ số rủi ro khác nhau thì áp dụng hệ số rủi ro cao nhất. Nguyên tắc này không áp dụng đối với:

(i) Khoản phải đòi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

+ Khoản phải đòi được bảo đảm đầy đủ về thời hạn và giá trị bằng tiền mặt, giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán; tiền gửi có kỳ hạn, giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phi ngân hàng phát hành; giấy tờ có giá do Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán; giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính quốc tế phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán;

+ Khoản phải đòi không sử dụng cho các mục đích: kinh doanh bất động sản; đầu tư, kinh doanh chứng khoán;

+ Khoản phải đòi không cấp cho các đối tượng: công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; công ty chứng khoán; công ty quản lý quỹ.

(ii) Khoản cho vay đối với cá nhân để khách hàng mua nhà ở xã hội, nhà ở theo chương trình, dự án hỗ trợ của Chính phủ, khoản mua nhà ở mà số tiền thỏa thuận cho vay/mức cho vay tại hợp đồng tín dụng dưới 1,5 tỷ đồng được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai), quyền sử dụng đất, công trình xây dựng gắn với quyền sử dụng đất của bên vay.

- Nguyên tắc 2: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng thống kê các khoản phải đòi theo hình thức bảo đảm, tài sản bảo đảm và tỷ lệ bảo đảm của từng hình thức, từng loại tài sản bảo đảm đối với khoản phải đòi được ghi trong hợp đồng bảo đảm. Trên cơ sở đó, tổ chức tín dụng phi ngân hàng xác định giá trị tài sản Có rủi ro của khoản phải đòi theo hệ số rủi ro quy định tại Phụ lục này đối với từng hình thức bảo đảm, tài sản bảo đảm.

Trường hợp 1: Đối với tài sản Có (khoản phải đòi) được bảo đảm toàn bộ bằng một loại tài sản bảo đảm/hoặc không được bảo đảm: Áp dụng nguyên tắc 1.

Ví dụ 1: Khoản cho Ngân hàng A vay 100 tỷ đồng, trong đó được bảo đảm toàn bộ bằng 150 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ. Căn cứ nguyên tắc 1 nêu trên, khoản vay này được áp dụng hệ số rủi ro 0% (khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam phát hành).

Ví dụ 2: Khoản cho vay khách hàng A 100 tỷ đồng với thời hạn 2 tháng để kinh doanh bất động sản (hệ số rủi ro 200%) được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá (có giá trị 120 tỷ với thời hạn còn lại 1 năm) do ngân hàng khác phát hành (hệ số rủi ro 50%). Căn cứ vào nguyên tắc 1 nêu trên, khoản cho vay này sẽ áp dụng hệ số rủi ro là 200%.

Ví dụ 3: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng A cho khách hàng vay 100 tỷ đồng với thời hạn 06 tháng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu, khoản vay được bảo đảm toàn bộ bằng 150 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ với thời hạn còn lại 02 năm. Căn cứ nguyên tắc 1 nêu trên, khoản vay này phải áp dụng hệ số rủi ro 150% (khoản phải đòi để đầu tư, kinh doanh chứng khoán).

Trường hợp 2: Đối với tài sản Có (khoản phải đòi) được bảo đảm một phần bằng tài sản bảo đảm: Áp dụng nguyên tắc 2.

Ví dụ: Khoản cho vay Ngân hàng A 100 tỷ đồng với thời hạn 2 tháng, trong đó 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ có thời hạn còn lại 02 năm.

Căn cứ vào nguyên tắc 2 nêu trên, hệ số rủi ro của khoản vay này như sau: (i) 50 tỷ đồng là khoản phải đòi được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam phát hành được áp dụng hệ số rủi ro 0%; (ii) 50 tỷ đồng còn lại được áp dụng hệ số rủi ro 50% (khoản phải đòi bằng đồng Việt Nam đối với Ngân hàng khác ở trong nước).

Trường hợp 3: Đối với tài sản Có (khoản phải đòi) được bảo đảm bằng các tài sản bảo đảm khác nhau: Áp dụng nguyên tắc 2.

Ví dụ: Khoản cho vay mục đích thương mại đối với Doanh nghiệp A 100 tỷ đồng với kỳ hạn 6 tháng, trong đó 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ có thời hạn còn lại 02 năm, 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất.

Căn cứ vào nguyên tắc 2 nêu trên, hệ số rủi ro của khoản vay này như sau: (i) 50 tỷ đồng là khoản phải đòi được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam phát hành được áp dụng hệ số rủi ro 0%; (ii) 50 tỷ đồng còn lại là khoản phải đòi được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất sẽ được áp dụng hệ số rủi ro 50%.

Trường hợp 4: Đối với tài sản Có (khoản phải đòi) được bảo đảm bằng vàng; hoặc sử dụng cho một trong các mục đích gồm: kinh doanh bất động sản; đầu tư, kinh doanh chứng khoán; hoặc cấp cho các đối tượng gồm: công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ: Áp dụng đồng thời nguyên tắc 1 và nguyên tắc 2.

Ví dụ: Khoản cho vay công ty chứng khoán A 100 tỷ đồng, trong đó 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ, 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất.

Căn cứ quy định tại Phụ lục này, khoản vay 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ có hệ số rủi ro là 0%, 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất hệ số rủi ro là 50%, khoản phải đòi đối với công ty chứng khoán có hệ số rủi ro 150%.

Áp dụng đồng thời hai nguyên tắc trên, hệ số rủi ro của khoản vay này được áp dụng hệ số rủi ro cao nhất là 150% (khoản phải đòi đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ).

Trường hợp 5: Hướng dẫn cách xác định hệ số rủi ro và tài sản có rủi ro đối với khoản cho vay phục vụ nhu cầu đời sống (tại Mục 23 và Mục 31 Phụ lục này)

Ví dụ 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân A bao gồm:

(i) Khoản cho vay thứ nhất có số tiền thỏa thuận cho vay tại hợp đồng tín dụng là 1,2 tỷ đồng nhằm mục đích mua nhà ở được bảo đảm bằng nhà ở đó. Tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn, dư nợ còn lại là 1 tỷ đồng.

(ii) Khoản cho vay thứ hai có số tiền thỏa thuận cho vay tại hợp đồng tín dụng là 800 triệu đồng nhằm mục đích mua ô tô. Dư nợ còn lại tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn là 500 triệu đồng.

(iii) Khoản cho vay thứ ba có số tiền thỏa thuận cho vay tại hợp đồng tín dụng là 2,5 tỷ đồng phục vụ mục đích chữa bệnh ở nước ngoài. Dư nợ còn lại tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn là 1 tỷ đồng.

Cách xác định hệ số rủi ro và tổng tài sản có rủi ro đối với 3 khoản cho vay trên như sau:

- Tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn, khách hàng A có khoản vay thứ nhất đáp ứng điều kiện tại Mục 23 Phụ lục này và được áp dụng hệ số rủi ro 50%.

Khoản thứ 2 và khoản thứ 3 có tổng số tiền thỏa thuận cho vay tại các hợp đồng tín dụng là 0,8 tỷ đồng + 2,5 tỷ đồng = 3,3 tỷ đồng (nhỏ hơn 4 tỷ đồng) nên áp dụng hệ số rủi ro là 100%.

- Tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn, tài sản có rủi ro của 3 khoản cho vay khách hàng A được xác định như sau: 1 tỷ đồng (khoản thứ nhất) x 50% + 0,5 tỷ đồng (khoản thứ 2) x 100% + 1 tỷ đồng (khoản thứ 3) x 100% = 2 tỷ đồng.

Ví dụ 2: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân B bao gồm:

(i) Khoản cho vay thứ nhất có số tiền thỏa thuận cho vay tại hợp đồng tín dụng là 4 tỷ đồng để mua nhà ở được bảo đảm bằng chính nhà ở đó. Tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn, dư nợ còn lại của khoản vay là 500 triệu đồng.

(ii) Khoản cho vay thứ 2 có số tiền thỏa thuận cho vay tại hợp đồng tín dụng là 1 tỷ đồng để mua ô tô. Tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn, dư nợ còn lại là 800 triệu đồng.

Cách xác định hệ số rủi ro và tổng tài sản có rủi ro đối với 2 khoản cho vay trên như sau:

- Tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn, khách hàng B có hai khoản vay, trong đó không có khoản vay nào đáp ứng điều kiện tại Mục 23 Phụ lục này và tổng số tiền thỏa thuận cho vay tại các hợp đồng tín dụng của khách hàng B này là 4 tỷ đồng + 1 tỷ đồng = 5 tỷ đồng. Do đó, cả hai khoản vay đều áp dụng hệ số rủi ro là 150% (trường hợp thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau ngày 01/01/2022).

- Tổng tài sản có rủi ro của hai khoản vay tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn như sau: 0,5 tỷ đồng (khoản thứ nhất) x 150% + 0,8 tỷ đồng (khoản thứ hai) x 150% = 1,95 tỷ đồng.

Ví dụ 3: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân C bao gồm:

(i) Khoản cho vay thứ nhất với số tiền thỏa thuận cho vay tại hợp đồng tín dụng là 1,2 tỷ để mua nhà ở được bảo đảm bằng chính nhà ở đó. Tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn, dư nợ còn lại của khoản vay là 500 triệu đồng.

(ii) Khoản cho vay thứ hai với số tiền thỏa thuận cho vay tại hợp đồng tín dụng là 1,3 tỷ để mua nhà ở được bảo đảm bằng chính nhà ở đó. Tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn, dư nợ còn lại của khoản vay là 700 triệu đồng.

(iii) Khoản cho vay thứ ba với số tiền thỏa thuận cho vay tại hợp đồng tín dụng là 3 tỷ đồng phục vụ nhu cầu đời sống. Tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn, dư nợ còn lại của khoản vay là 2 tỷ đồng.

Cách xác định hệ số rủi ro và tổng tài sản có rủi ro đối với 3 khoản cho vay trên như sau:

- Tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn, khách hàng C có khoản vay thứ nhất và khoản vay thứ hai đáp ứng điều kiện tại Mục 23 Phụ lục này. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được quyền lựa chọn khoản vay thứ nhất hoặc khoản vay thứ hai áp dụng hệ số rủi ro 50% và phải áp dụng hệ số rủi ro này trong suốt thời hạn của khoản vay. Trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng lựa chọn khoản vay thứ nhất có hệ số rủi ro 50% thì:

+ Hệ số rủi ro của khoản cho vay thứ nhất là 50%.

+ Khoản thứ 2 và khoản thứ 3 có tổng số tiền thỏa thuận cho vay tại các hợp đồng tín dụng là 1,3 tỷ đồng + 3 tỷ đồng = 4,3 tỷ đồng. Theo đó, cả hai khoản cho vay này đều áp dụng hệ số rủi ro 150% (trường hợp thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau ngày 01/01/2022).

- Tổng tài sản có rủi ro của ba khoản vay tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn như sau: 0,5 tỷ đồng (khoản thứ nhất) x 50% + 0,7 tỷ đồng (khoản thứ hai) x 150% + 2 tỷ đồng (khoản thứ ba) x 150% = 4,3 tỷ đồng.

5. Cách xác định hệ số rủi ro của các cam kết ngoại bảng:

5.1. Giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro được tính qua hai bước như sau:

(i) Bước 1: Xác định giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng.

Cách xác định: Lấy giá trị cam kết ngoại bảng nhân với hệ số chuyển đổi tương ứng quy định tại Phụ lục này.

(ii) Bước 2: Xác định giá trị tài sản Có rủi ro nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng.

Cách xác định: Nhân giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của từng cam kết ngoại bảng đã xác định ở Bước 1 với hệ số rủi ro tương ứng quy định tại Phụ lục này.

5.2. Các cam kết ngoại bảng sau khi chuyển đổi theo hướng dẫn nêu trên được coi là tài sản Có nội bảng và áp dụng hệ số rủi ro tương tự như quy định đối với tài sản Có nội bảng để xác định giá trị tài sản Có rủi ro nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng. Theo đó:

(i) Cam kết ngoại bảng được Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh thanh toán hoặc được bảo đảm đầy đủ về cả thời hạn và giá trị bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước phát hành: Hệ số rủi ro là 0%.

(ii) Cam kết ngoại bảng phát sinh bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước phát hành: Hệ số rủi ro là 20%.

(iii) Cam kết ngoại bảng phát sinh bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành: Hệ số rủi ro là 50%.

(iv) Cam kết ngoại bảng được bảo đảm bằng nhà ở (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai), quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay: Hệ số rủi ro là 50%.

5.3. Các hợp đồng phái sinh và cam kết ngoại bảng khác chưa được phân vào các nhóm hệ số rủi ro: Hệ số rủi ro là 100%.

6. Nguyên tắc xác định hệ số chuyển đổi đối với cam kết ngoại bảng là cam kết cung cấp một cam kết ngoại bảng (ví dụ: cam kết cấp bảo lãnh, …): Hệ số chuyển đổi là hệ số thấp hơn giữa hệ số chuyển đổi của cam kết cung cấp cam kết ngoại bảng và hệ số chuyển đổi của cam kết ngoại bảng được cam kết cung cấp.

Ví dụ:

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng A phát hành một cam kết chấp nhận thanh toán trị giá 100.000 USD cho Công ty B đối với khoản vay của Công ty B tại Ngân hàng C. Cam kết chấp nhận thanh toán của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng A được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phi ngân hàng A phát hành và Công ty B hiện đang sở hữu. Trong trường hợp này:

- Giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng được xác định như sau: 100.000 USD (giá trị cam kết ngoại bảng) x 100% (hệ số chuyển đổi quy định tại Mục 43 Điểm 2 Phần II Phụ lục này) = 100.000 USD;

- Giá trị tài sản Có rủi ro nội bảng tương ứng được xác định như sau: 100.000 USD (là giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng) x 20% (hệ số rủi ro quy định tại Mục 20 Điểm 1 Phần II Phụ lục này) = 20.000 USD.

B. Hướng dẫn tính tài sản Có rủi ro hợp nhất:

Nguyên tắc tính:

1. Căn cứ vào số liệu từ bảng cân đối kế toán hợp nhất, trong đó không hợp nhất công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

2. Giá trị tài sản Có rủi ro hợp nhất (bao gồm giá trị tài sản Có rủi ro nội bảng hợp nhất và giá trị tài sản Có rủi ro nội bảng hợp nhất tương ứng của các cam kết ngoại bảng hợp nhất) được xác định theo quy định tại Mục A Phần I Phụ lục này.

Phần II. Phân nhóm và xác định tài sản Có rủi ro

1. Tài sản Có nội bảng xác định theo mức độ rủi ro:

Mục

Tài sản Có

Giá trị

Hệ số rủi ro

Giá trị tài sản Có xác định theo mức độ rủi ro

Riêng lẻ

Hợp nhất

Riêng lẻ

Hợp nhất

[1]

[2]

[3]

[4] = [1] x [3]

[5] = [2] x [3]

Tài sản Có nội bảng

(A1)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 0%

= ∑1÷11

= ∑1÷11

(1)

Tiền mặt

0%

(2)

Vàng

0%

(3)

Tiền, vàng gửi tại Ngân hàng Nhà nước

0%

(4)

Khoản phải đòi ngân hàng chính sách

0%

(5)

Khoản phải đòi Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước hoặc khoản phải đòi được Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh thanh toán hoặc khoản phải đòi được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán.

0%

(6)

Khoản phải đòi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc khoản phải đòi được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo lãnh thanh toán

0%

(7)

Các khoản phải đòi bằng đồng Việt Nam được bảo đảm toàn bộ bằng tiền, được bảo đảm đầy đủ về cả thời hạn và giá trị bằng: (i) tiền gửi có kỳ hạn; (ii) giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phi ngân hàng phát hành

0%

(8)

Các khoản phải đòi đối với Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD hoặc được Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước này bảo lãnh thanh toán

0%

(9)

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

0%

(10)

Các khoản phải đòi đối với các tổ chức tài chính quốc tế hoặc được các tổ chức này bảo lãnh thanh toán

0%

(11)

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính quốc tế phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

0%

(A2)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 20%

= ∑12 ÷ 20

= ∑12 ÷ 20

(12)

Kim loại quý (trừ vàng), đá quý

20%

(13)

Các khoản phải đòi đối với tổ chức tài chính nhà nước

20%

(14)

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước phát hành

20%

(15)

Trái phiếu do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành, trái phiếu do Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam phát hành

20%

(16)

Các khoản phải đòi đối với ngân hàng được thành lập ở các nước thuộc khối OECD và những khoản phải đòi được các ngân hàng này bảo lãnh thanh toán

20%

(17)

Các khoản phải đòi đối với các công ty chứng khoán được thành lập ở các nước thuộc khối OECD có tuân thủ những thỏa thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và những khoản phải đòi được các công ty này bảo lãnh thanh toán

20%

(18)

Các khoản phải đòi có thời hạn còn lại dưới 1 năm đối với các ngân hàng được thành lập ở các nước không thuộc OECD hoặc được các ngân hàng đó bảo lãnh thanh toán

20%

(19)

Các khoản phải đòi đối với các công ty chứng khoán có thời hạn còn lại dưới 1 năm được thành lập ở các nước không thuộc khối OECD có tuân thủ những thoả thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và những khoản phải đòi được các công ty này bảo lãnh thanh toán

20%

(20)

Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ được bảo đảm toàn bộ bằng tiền, được bảo đảm đầy đủ về cả thời hạn và giá trị bằng: (i) tiền gửi có kỳ hạn; (ii) giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phi ngân hàng phát hành

20%

(A3)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 50%

= ∑21 ÷ 23

= ∑21 ÷ 23

(21)

Khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước, trừ khoản phải đòi là khoản cho vay, tiền gửi quy định tại khoản 9 Điều 148đ Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

50%

(22)

Các khoản phải đòi được bảo đảm đầy đủ về cả giá trị và thời hạn bằng giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành

50%

(23)

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai), quyền sử dụng đất, công trình xây dựng gắn với quyền sử dụng đất của bên vay và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

(a) Là khoản cho vay để phục vụ hoạt động kinh doanh theo quy định của Ngân hàng Nhà nước quy định hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(b) Là khoản cho vay cá nhân để khách hàng mua nhà ở xã hội, mua nhà ở theo các chương trình, dự án hỗ trợ của Chính phủ;

(c) Là khoản cho vay cá nhân để khách hàng mua nhà ở mà số tiền thỏa thuận cho vay/mức cho vay tại hợp đồng tín dụng dưới 1,5 tỷ đồng. Mỗi khách hàng chỉ được áp dụng hệ số rủi ro này cho 1 (một) khoản vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng đó.

50%

(A4)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 100%

= ∑24 ÷ 26

= ∑24 ÷ 26

(24)

Các khoản góp vốn, mua cổ phần, không bao gồm phần giá trị góp vốn, mua cổ phần đã bị trừ khỏi vốn cấp 1 để tính vốn tự có

100%

(25)

Giá trị nguyên giá các khoản đầu tư máy móc, thiết bị, tài sản cố định và bất động sản khác

100%

(26)

Toàn bộ tài sản Có khác còn lại trên bảng cân đối kế toán, ngoài các khoản phải đòi đã được phân loại vào nhóm hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 120%, 150% và 200%.

100%

(A5)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 150%

= ∑27 ÷ 31

= ∑27 ÷ 31

(27)

Các khoản phải đòi đối với các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng

150%

(28)

Các khoản phải đòi để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.

150%

(29)

Các khoản phải đòi đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ

150%

(30)

Các khoản cho vay được bảo đảm bằng vàng

150%

(31)

Các khoản phải đòi đối với cá nhân phục vụ nhu cầu đời sống mà tổng số tiền thỏa thuận cho vay/mức cho vay tại các hợp đồng tín dụng của khách hàng đó từ 4 tỷ đồng trở lên (sau khi trừ đi khoản phải đòi của khách hàng đó đã áp dụng hệ số rủi ro 50% tại điểm 23 Phần này).

120% - có hiệu lực kể từ ngày 14/02/2021 đến hết ngày 31/12/2021

150% - có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022

(A6)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 200%

= 32

= 32

(32)

Các khoản phải đòi để kinh doanh bất động sản, khoản phải đòi mà khách hàng cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng nguồn vốn để kinh doanh bất động sản

200%

(A)

Tổng tài sản Có nội bảng xác định theo mức độ rủi ro

= ∑A1 ÷ A6

= ∑A1 ÷ A6

2. Cam kết ngoại bảng

Mục

Khoản mục

Giá trị

Hệ số chuyển đổi

Hệ số rủi ro

Giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro

Riêng lẻ

Hợp nhất

Riêng lẻ

Hợp nhất

[1]

[2]

[3]

[4]

[5] = [1] x [3] x [4]

[6]= [2] x [3] x [4]

Các cam kết ngoại bảng

(33)

Các hợp đồng giao dịch lãi suất theo quy định của pháp luật có kỳ hạn ban đầu dưới 1 năm

0,5%

(34)

Các hợp đồng giao dịch lãi suất theo quy định của pháp luật có kỳ hạn ban đầu từ 1 năm đến dưới 2 năm

1%

(35)

Các hợp đồng giao dịch lãi suất theo quy định của pháp luật có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở lên (cộng thêm (+) 1,0% cho mỗi năm kể từ năm thứ 3)

1%

(36)

Hợp đồng giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu dưới 1 năm

2%

(37)

Hợp đồng giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu từ 1 năm đến dưới 2 năm

5%

(38)

Hợp đồng giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở lên (cộng thêm (+) 3,0% cho mỗi năm kể từ năm thứ 3)

5%

(39)

Cam kết ngoại bảng (bao gồm cả hạn mức tín dụng chưa sử dụng, hạn mức tín dụng thấu chi) mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng có quyền hủy ngang hoặc tự động hủy ngang khi khách hàng vi phạm điều kiện hủy ngang hoặc suy giảm khả năng thực hiện nghĩa vụ

10%

(40)

Hạn mức tín dụng chưa sử dụng của thẻ tín dụng

10%

(41)

Nợ tiềm tàng dựa trên hoạt động cụ thể (ví dụ: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu)

50%

(42)

Bảo lãnh phát hành chứng khoán, giấy tờ có giá

50%

(43)

Các cam kết ngoại bảng tương đương khoản cho vay (ví dụ: cam kết cho vay không hủy ngang là cam kết cho vay không thể hủy bỏ hoặc thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào đối với những cam kết đã được thiết lập, trừ trường hợp phải hủy bỏ hoặc thay đổi theo quy định của pháp luật; các khoản bảo lãnh, hạn mức tín dụng chưa giải ngân không hủy ngang, bảo lãnh vay vốn, ...)

100%

(44)

Nghĩa vụ thanh toán của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong giao dịch bán giấy tờ có giá có bảo lưu quyền truy đòi khi bên phát hành không thực hiện cam kết

100%

(45)

Các hợp đồng kỳ hạn về tài sản, tiền gửi và các chứng khoán trả trước một phần mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng cam kết thực hiện

100%

(46)

Các cam kết ngoại bảng còn lại khác, ngoài các cam kết ngoại bảng được xác định hệ số chuyển đổi vào nhóm 0,5%, 1%, 2%, 5%, 10%, 50%, 100%

100%

(B)

Tổng giá trị nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro

= ∑33 ÷ 46

= ∑33 ÷ 46

PHỤ LỤC 3

HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ KHẢ NĂNG CHI TRẢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

Phần I. Tài sản có tính thanh khoản cao:

1. Biểu mẫu tính “Tài sản có tính thanh khoản cao”:

Mục

Khoản mục

Số liệu

1

Tiền mặt, vàng

2

Tiền gửi thanh toán (bao gồm cả dự trữ bắt buộc), tiền gửi qua đêm và tiền gửi ký quỹ tại Ngân hàng Nhà nước

3

Các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước

4

Tiền trên tài khoản thanh toán, tiền gửi qua đêm tại ngân hàng đại lý, trừ các khoản đã cam kết cho mục đích thanh toán cụ thể

5

Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi qua đêm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước và nước ngoài, trừ các khoản đã cam kết hoặc thỏa thuận sử dụng cho mục đích cụ thể

6

Các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ các nước, Ngân hàng Trung ương các nước có mức xếp hạng từ AA trở lên phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

7

Trái phiếu doanh nghiệp được xếp hạng AA- trở lên và được niêm yết trên thị trường chứng khoán

8

Tổng cộng (A) = (1÷7)

2. Hướng dẫn cách lấy số liệu:

Mục 1: Số dư tiền mặt, giá trị của vàng trên cân đối tài khoản kế toán tại thời điểm cuối mỗi ngày.

Mục 2: Số dư tiền gửi thanh toán, tiền gửi qua đêm và tiền gửi ký quỹ tại Ngân hàng Nhà nước trên cân đối tài khoản kế toán tại thời điểm cuối mỗi ngày.

Mục 3: Giá trị ghi sổ các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm cuối mỗi ngày.

Trong thời gian mua có kỳ hạn giấy tờ có giá quy định tại Hợp đồng mua lại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được tính số giấy tờ có giá mua kỳ hạn vào tài sản có tính thanh khoản cao.

Trong thời gian bán có kỳ hạn giấy tờ có giá, tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được tính số giấy tờ có giá bán kỳ hạn vào tài sản có tính thanh khoản cao.

Mục 4: Số dư tiền gửi thanh toán, tiền gửi qua đêm tại các ngân hàng đại lý trên cân đối tài khoản kế toán tại thời điểm cuối mỗi ngày, trừ đi các khoản đã cam kết cho mục đích thanh toán cụ thể.

Mục 5: Số dư tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi qua đêm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước và nước ngoài trên cân đối tài khoản kế toán tại thời điểm cuối mỗi ngày.

Mục 6: Giá trị ghi sổ trên cân đối tài khoản kế toán của trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ, Ngân hàng Trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác tại thời điểm cuối mỗi ngày.

Mục 7: 50% giá trị ghi sổ trái phiếu doanh nghiệp tại thời điểm cuối mỗi ngày mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang sở hữu trong trường hợp trái phiếu doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện: (i) không phải là trái phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam hoặc công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng phát hành; (ii) trái phiếu doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường chứng khoán; (iii) trái phiếu doanh nghiệp được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA- hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác.

Tiền gửi qua đêm được hiểu là tiền gửi trong khoảng thời gian tính từ cuối ngày làm việc hôm trước đến ngày làm việc liền kề tiếp theo.

3. Nguyên tắc tính “Tài sản có tính thanh khoản cao”:

(i) Mục 3 và Mục 7 phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Được sử dụng ngay để chi trả hoặc dễ chuyển đổi thành tiền với chi phí giao dịch thấp;

- Không được dùng để bảo đảm cho các nghĩa vụ tài chính khác;

- Không bao gồm số dư giấy tờ có giá đang đem đi chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố, bán có kỳ hạn;

- Không bao gồm giấy tờ có giá mà tổ chức phát hành không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán lãi, gốc;

- Không bao gồm trái phiếu (kể cả trái phiếu đặc biệt) do Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) phát hành;

(ii) Tài sản có tính thanh khoản cao là giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước (trừ trái phiếu do Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) phát hành); các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ, Ngân hàng trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác có mệnh giá bằng đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.

Phần II. Dòng tiền vào:

1. Biểu mẫu tính “Dòng tiền vào”:

Mục

Khoản mục

Giá trị dòng tiền theo thời gian đến hạn

Ngày tiếp theo

Từ ngày 2 đến ngày 7

Từ ngày 8 đến ngày 30

Từ ngày 31 đến ngày 180

Từ ngày 181 đến 1 năm

Trên 1 năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật. Cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài:

1.1

Tiền gửi không kỳ hạn

1.2

Tiền gửi có kỳ hạn

1.3

Cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài

2

Cho vay, cho thuê tài chính khách hàng

3

Chứng khoán kinh doanh

4

Chứng khoán đầu tư

5

Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

6

Các khoản lãi, phí phải thu

7

Tài sản Có khác

8

Dòng tiền vào (B = 1 ÷ 7)

2. Hướng dẫn cách lấy số liệu “Dòng tiền vào”:

Mục 1.1: Tiền gửi không kỳ hạn: Lấy số dư tiền gửi không kỳ hạn trên cân đối kế toán điền vào cột “Ngày tiếp theo” và không được điền vào các ngày còn lại.

Mục 1.2: Tiền gửi có kỳ hạn: Lấy số dư tiền gửi có kỳ hạn đến hạn thanh toán ghi trên hợp đồng tiền gửi điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn thanh toán.

Mục 1.3: Cho vay các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài: Lấy số dư nợ cho vay đến hạn thanh toán ghi trên hợp đồng cho vay điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn thanh toán.

Mục 2: Cho vay khách hàng: Lấy số dư nợ cho vay đến hạn thanh toán ghi trên hợp đồng cho vay điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn thanh toán. Đối với khoản vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, dòng tiền vào được ghi nhận theo kỳ trả nợ tương ứng.

Cho thuê tài chính đối với khách hàng: Lấy số dư nợ cho thuê tài chính đến hạn thanh toán ghi trên hợp đồng cho thuê tài chính điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn thanh toán. Đối với khoản cho thuê tài chính có nhiều kỳ hạn trả nợ, dòng tiền vào được ghi nhận theo kỳ trả nợ tương ứng.

Mục 3: Chứng khoán kinh doanh:

- Chứng khoán kinh doanh niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán trong nước: Lấy giá trị ghi sổ trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán phải trích lập theo quy định của pháp luật điền vào cột “Ngày tiếp theo” và không được điền vào các ngày còn lại.

- Chứng khoán kinh doanh chưa niêm yết: Lấy giá trị ghi sổ của chứng khoán kinh doanh điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đáo hạn.

Mục 4: Chứng khoán đầu tư:

- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán trong nước: Lấy giá trị ghi sổ trừ dự phòng giảm giá chứng khoán phải trích lập theo quy định của pháp luật điền vào cột “Ngày tiếp theo” và không được điền vào các ngày còn lại.

- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán trong nước: Lấy giá trị ghi sổ của chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn trừ dự phòng giảm giá chứng khoán phải trích lập theo quy định của pháp luật điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đáo hạn.

- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán chưa niêm yết: Lấy giá trị ghi sổ của chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đáo hạn.

- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chưa niêm yết: Lấy giá trị ghi sổ của chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đáo hạn.

Mục 5: Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác: Lấy số tiền chắc chắn sẽ thu được phát sinh từ việc thực hiện các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày phát sinh dòng tiền.

Mục 6: Các khoản lãi, phí phải thu: Lấy số tiền lãi, phí phải thu đến hạn, chắc chắn thu được phát sinh từ các khoản cho vay, cho thuê tài chính, tiền gửi, chứng khoán đầu tư, các công cụ phái sinh và tài sản tài chính khác đủ điều kiện được ghi nhận vào “Dòng tiền vào” ở các mục 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn phải thu.

Mục 7: Tài sản Có khác: Lấy số tiền chắc chắn sẽ thu được phát sinh từ việc thực hiện “Tài sản Có khác” theo hướng dẫn tại Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Ngân hàng Nhà nước ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng và các văn bản khác có liên quan (không bao gồm các dòng tiền đã phát sinh từ Mục 1 đến Mục 6 của Bảng Dòng tiền vào) điền vào các cột thích hợp tương ứng với ngày phát sinh dòng tiền.

3. Nguyên tắc tính “Dòng tiền vào”:

“Dòng tiền vào” phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Các khoản mục đã được tính vào Tài sản có tính thanh khoản cao không được ghi nhận vào “Dòng tiền vào”.

- Trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng không có đủ căn cứ xác định số tiền có khả năng thu được theo dự kiến thì không được tính số tiền này vào “Dòng tiền vào”.

- Đối với khoản cho vay, cho thuê tài chính, ủy thác cho vay, ủy thác cho thuê tài chính có nhiều kỳ hạn trả nợ gốc khác nhau thì tổ chức tín dụng phi ngân hàng căn cứ thời hạn trả nợ thực tế từng kỳ hạn trả nợ gốc của khoản nợ đó để tính số tiền vào “Dòng tiền vào”.

- Đối với các khoản cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, tổ chức tín dụng nước ngoài và cho vay, cho thuê tài chính các tổ chức kinh tế, cá nhân: đã quá hạn và/hoặc được phân loại nợ vào nhóm 2 trở lên (theo kết quả phân loại nợ gần nhất) sẽ không được ghi nhận vào “Dòng tiền vào”.

- Đối với chứng khoán kinh doanh đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán trong nước và chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán trong nước: Giá trị được tính vào “Dòng tiền vào” là giá trị ghi sổ trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán phải trích lập theo quy định của pháp luật và được tính vào “Dòng tiền vào” của “Ngày tiếp theo” và không được điền vào các ngày còn lại.

- Đối với chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán trong nước: Giá trị được tính vào “Dòng tiền vào” là giá trị ghi sổ trừ dự phòng giảm giá chứng khoán phải trích lập theo quy định của pháp luật và được tính vào “Dòng tiền vào” tại ngày đáo hạn của chứng khoán.

- Đối với chứng khoán chưa niêm yết (chứng khoán kinh doanh chưa niêm yết, chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán chưa niêm yết và chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chưa niêm yết): Lấy giá trị ghi sổ của chứng khoán chưa niêm yết được phân loại nợ vào nhóm 1 điền vào cột tương ứng với ngày đáo hạn của chứng khoán.

- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không ghi nhận các khoản sau đây vào “Dòng tiền vào”:

(i) Từ khoản mua có kỳ hạn, nhận chiết khấu, nhận tái chiết khấu, cho vay cầm cố giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước, các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ các nước, Ngân hàng Trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;

(ii) Từ khoản mua kết hợp bán lại trái phiếu Chính phủ với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định của Bộ Tài chính quản lý giao dịch trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Phần III. Dòng tiền ra:

1. Biểu mẫu tính “Dòng tiền ra”:

Mục

Khoản mục

Giá trị dòng tiền theo thời gian đến hạn

Ngày tiếp theo

Từ ngày 2 đến ngày 7

Từ ngày 8 đến ngày 30

Từ ngày 31 đến ngày 180

Từ ngày 181 đến 1 năm

Trên 1 năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Các khoản nợ chính phủ và Ngân hàng Nhà nước

2

Tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật. Tiền vay các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài:

2.1

Tiền gửi không kỳ hạn

2.2

Tiền gửi có kỳ hạn

2.3

Tiền vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài

3

Tiền gửi của khách hàng

3.1

Tiền gửi không kỳ hạn

3.2

Tiền gửi có kỳ hạn

4

Công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác

5

Vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay, ủy thác cho thuê tài chính mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu rủi ro theo quy định của pháp luật

6

Phát hành giấy tờ có giá

7

Các khoản lãi, phí phải trả

8

Các khoản Nợ khác

9

Các cam kết không hủy ngang đối với khách hàng

10

Các nghĩa vụ thanh toán đã quá hạn

11

Dòng tiền ra (C = 1 ÷ 10)

2. Hướng dẫn cách lấy số liệu “Dòng tiền ra”:

Mục 1: Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước: Lấy số dư khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn phải trả.

Mục 2.1: Tiền gửi không kỳ hạn: Lấy số dư tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài trên cân đối kế toán điền vào cột “Ngày tiếp theo” và không điền vào các ngày còn lại.

Mục 2.2: Tiền gửi có kỳ hạn: Lấy số dư tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài đến hạn phải thanh toán điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn phải trả.

Mục 2.3: Tiền vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài: Lấy số dư nợ đi vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài đến hạn thanh toán điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn thanh toán trên hợp đồng cho vay.

Mục 3.1: Tiền gửi không kỳ hạn: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng thống kê, tính số dư tiền gửi không kỳ hạn bị rút ra trung bình của 30 ngày liền kề trước ngày tính toán để xác định số tiền gửi không kỳ hạn có khả năng bị rút ra và điền vào cột “Ngày tiếp theo”. Trường hợp không xác định được số dư bình quân nói trên, số tiền gửi không kỳ hạn có khả năng bị rút ra được điền vào cột “Ngày tiếp theo” không thấp hơn 15% số dư bình quân Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong 30 ngày liền kề trước ngày tính toán.

Mục 3.2: Tiền gửi có kỳ hạn: Lấy số dư tiền gửi có kỳ hạn đến hạn phải thanh toán điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn phải trả.

Mục 4: Công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác: Lấy số tiền dự kiến phát sinh từ việc thực hiện các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày phát sinh dòng tiền.

Mục 5: Vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay, ủy thác cho thuê tài chính mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu rủi ro theo quy định của pháp luật: Lấy số tiền phát sinh từ việc thực hiện hoạt động tài trợ, ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay, ủy thác cho thuê tài chính mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu rủi ro phải thực hiện theo hợp đồng tài trợ, ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay, ủy thác cho thuê tài chính điền vào cột thích hợp tương ứng với thời hạn thực hiện ghi trên hợp đồng.

Mục 6: Phát hành giấy tờ có giá: Lấy số tiền phải trả phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán giấy tờ có giá đã phát hành điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đáo hạn của giấy tờ có giá.

Mục 7: Các khoản lãi, phí phải trả: Lấy số tiền lãi, phí phải trả điền vào cột thích hợp tương ứng với thời hạn phải trả.

Mục 8: Các khoản nợ khác: Lấy số tiền phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ của “Các khoản nợ khác” theo hướng dẫn tại Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Ngân hàng Nhà nước ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng và các văn bản khác có liên quan (không bao gồm các dòng tiền đã phát sinh từ Mục 1 đến Mục 7 của Bảng Dòng tiền ra) điền vào các cột thích hợp tương ứng với thời hạn phải trả.

Mục 9: Cam kết không hủy ngang đối với khách hàng: Lấy số dư của các cam kết không thể hủy ngang điền vào cột thích hợp tương ứng với thời hạn thực hiện cam kết quy định tại thỏa thuận cấp hạn mức, hợp đồng, chứng từ thanh toán và các tài liệu liên quan.

Mục 10: Các nghĩa vụ thanh toán đã quá hạn: Lấy toàn bộ các khoản phải thanh toán theo nghĩa vụ đã quá hạn điền vào cột “Ngày tiếp theo” và không điền vào các ngày còn lại.

3. Nguyên tắc tính “Dòng tiền ra”:

“Dòng tiền ra” là dòng tiền phát sinh từ nghĩa vụ đến hạn phải thanh toán, phải thực hiện cam kết, các nghĩa vụ dự kiến phát sinh và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Trường hợp không xác định được thời hạn thực hiện nghĩa vụ, số tiền phải thực hiện nghĩa vụ tính vào “Dòng tiền ra” của “Ngày tiếp theo”;

- Các nghĩa vụ phải thực hiện đã quá hạn phải tính vào “Dòng tiền ra” của “Ngày tiếp theo”.

- Các cam kết không thể hủy ngang được bảo đảm đầy đủ về thời hạn và giá trị bằng: (i) tiền mặt hoặc tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ; (ii) trái phiếu Chính phủ, tổ chức tín dụng phi ngân hàng không ghi nhận giá trị cam kết vào “Dòng tiền ra”.

- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không ghi nhận các khoản vay sau đây vào “Dòng tiền ra”:

(i) Khoản vay Ngân hàng Nhà nước (bao gồm bán có kỳ hạn giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở; chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá, vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng);

(ii) Khoản vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác dưới hình thức bán có kỳ hạn, chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố đối với: (i) các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước; (ii) các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ các nước, Ngân hàng Trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác.

(iii) Khoản bán kết hợp mua lại trái phiếu Chính phủ với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định của Bộ Tài chính quản lý giao dịch trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

- Đối với khoản vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở trái phiếu do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải ghi nhận khoản vay này vào “Dòng tiền ra” tương ứng với ngày đáo hạn của khoản vay.

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 23/2020/TT-NHNN

Hanoi, December 31, 2020

 

CIRCULAR

REGULATING PRUDENTIAL LIMITS AND RATIOS OF NON-BANK CREDIT INSTITUTIONS

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010 and the Law on Amending and Supplementing certain Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 39/2014/ND-CP dated May 7, 2014 on business operations of finance companies and financial leasing companies;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2019/ND-CP dated February 1, 2019 on amendments and supplements to several articles of the Decrees on conditions for business transactions under the regulatory authority of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Upon the request of the Chief of Banking Inspection and Supervision Agency;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular prescribes the prudential limits and ratios that non-bank credit institutions must regularly maintain, including:

a) Minimum prudential capital ratio;

b) Lending restrictions or credit limits;

c) Solvency ratio;

d) Ratio of short-term capital used for mid-term and long-term lending activities;

dd) Ratio of purchase of and investment in municipal bonds, Government-guaranteed bonds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Based on results of supervision, examination and inspection of non-bank credit institutions conducted by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as SBV), if it is necessary to guarantee prudent operations of non-bank credit institutions, depending on the risk characteristics and levels, SBV shall request them to apply one or several stricter prudential ratios than those prescribed herein.

3. If non-bank credit institutions go into special administration, they must be subject to prudential limits and ratios covered by Article 146d in the Law on Credit Institutions (revised).

4. If non-bank credit institutions offer support according to approved recovery plans, they must implement ratios of purchase of or investment in municipal bonds or Government-guaranteed bonds as provided by clause 8 of Article 148d in the Law on Credit Institutions (revised).

5. If non-bank credit institutions are involved in financing programs and projects under decisions of the Government or the Prime Minister, the examination and assessment of assets and liabilities in each of these programs or projects for determination of prudential limits or ratios shall be subject to the decisions of the Government or the Prime Minister.

Article 2. Subjects of application

1. Non-bank credit institutions: Financial companies and financial leasing companies.

2. Other entities and persons related to prudential limits and ratios of non-bank credit institutions.

Article 3. Definition

For the purposes of this Circular, terms used herein shall be construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Customer in a credit relationship with a non-bank credit institution (hereinafter referred to as customer) is an organization (including credit institution, foreign bank branch), individual and other entity stipulated in the civil legislation.

A customer is an organization or an individual or another entity, subject to civil law.

3. Real property business means the act of investing capital in creation, construction, repair, purchase, acquisition through disposal, renting or hire-purchase of real estate which is then sold, disposed of, leased, on-lent or hired under a hire-purchase arrangement for profit.

4. Secondary liability means a debt which the creditor is paid only after all other secured and unsecured obligations and debts are paid according to an agreement upon the debtor’s bankruptcy or dissolution.

5. Goodwill means the positive difference between the amount paid for a financial asset and its book value payable by a credit institution when it acquires another enterprise or credit institution as prescribed by law. This financial asset is fully recorded in a non-bank credit institution’s balance sheet.

6. OECD stands for Organization for Economic Cooperation and Development.

7. International financial institutions include:

a) World-class banks, including International Bank for Reconstruction and Development (IBRD), International Financial Company (IFC), International Development Association (IDA), Multilateral Investment Guarantee Agency (MIGA);

b) Asian Development Bank (ADB);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) European Bank for Reconstruction and Development (EBRD);

dd) Inter-American Development Bank (IADB);

e) European Investment Bank (EIB);

g) European Investment Fund (EIF);

h) Nordic Investment Bank (NIB);

i) Caribbean Development Bank (CDB);

k) Islamic Development Bank (IDB);

l) Council of Europe Development Bank (CEDB);

m) Other international financial institutions whose charter capital is contributed by governments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) A company that directly or indirectly owns more than 20% of charter capital or voting shares of a non-bank credit institution or has the control over a non-bank credit institution;

b) A financial bank that has subsidiaries or associate companies.

9. Security means an evidence of the issuer’s debt repayment obligation to the holder which arises for a definite period of time, and contains interest payment and other terms and conditions. Security comprises bonds, treasury bills, sovereign bonds, deposit certificates, promissory notes and other types of security.

10. Extend/offer/provide credit” means an act involving a non-bank credit institution’s agreement under which it allows or undertakes to allow an organization or individual to use a sum of money according to the rules whereunder that sum must be repaid through such operations as lending, discounting, finance leasing, factoring, investing in corporate bonds, issuing credit cards, providing bank guarantees or offering of other credit facilities in accordance with SBV’s regulations, including the act of offering credit by using another juridical person’s assets from which all risks arising are incurred by the non-bank credit institution.

11. Total amount of credit extended includes the aggregate outstanding balance arising from loans, discounts, rediscounts, factoring, total investments in corporate bonds (except special bonds, bonds issued directly to debt-selling credit institutions in order for them to buy bad debts of Vietnam Asset Management Company (VAMC) at the market prices), and other credit facilities extended as defined by the State Bank (including those of credit offered by using funds of other juridical persons of which any risks are borne by non-bank credit institutions in accordance with regulations of laws); undisbursed loan limits, credit limits, bank guarantee balance and balance of other funds held in trust by other credit institutions for lending or finance leasing purposes.

12. Investment in corporate bonds means the purchase of bonds of enterprises.

13. Related person of an organization or individual means a person who is directly or indirectly related to such organization or individual.

a) A related person of an organization (including credit institutions) can be:

(i) The parent company or a credit institution that is the parent company (hereinafter referred to as parent credit institution) of that organization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iii) A company that has the same parent company or parent credit institution as that of that organization;

(iv) An executive or member of the Control Board of the parent company or parent credit institution of that organization;

(v) An individual or organization that has the power to designate executives or members of the Control Board of the parent company or parent credit institution of that organization;

(vi) An executive or member of the Control Board of that organization;

(vii) A company or organization that has the power to designate executives or members of the Control Board of that organization;

(viii) A spouse, parent, offspring (including adoptive parent, adopted offspring, father in law, mother in law, son in law, daughter in law, step parent, step child), sibling (including half siblings), brother in law, sister in law of an executive, the Control Board’s member, capital contributor or shareholder who holds at least 5% of charter capital or voting shares of that organization;

(ix) An organization or individual that holds at least 5% of charter capital or voting shares of that organization;

(x) An individual authorized to represent that organization’s stakes or shares;

(xi) A company or credit institution at least 5% of charter capital or voting shares of which is held by that organization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(xiii) A company or credit institution that has a parent company whose executives or members of the Control Board are designated within that organization’s competence.

b) A related person of an individual can be:

(i) A spouse, parent, child (including adoptive parent, adopted child, father in law, mother in law, son in law, daughter in law, step parent, step child), sibling, (including half siblings), brother in law, sister in law of the said individual;

(ii) A company or credit institution at least 5% of charter capital or voting shares of which is held by that individual;

(iii) A subsidiary of a parent company or parent credit institution where that individual is an executive or member of the Control Board;

(iv) A subsidiary of a parent company or parent credit institution where that individual has competence in appointing executives and members of the Control Board;

(v) A company or credit institution whose executive or member of the Control Board is that individual;

(vi) A company or credit institution whose executive, member of the Control Board, capital contributor or shareholder holding at least 5% of its charter capital or voting shares is that individual’s spouse, parent, child (including adoptive parent, adopted child, father in law, mother in law, son in law, daughter in law, step parent, step child), sibling, (including half siblings), brother in law, sister in law;

(vii) An organization or individual that authorizes that individual to represent his/her stakes or shares;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ix) An individual who is authorized by that individual to represent his/her stakes or shares.

c) Other juridical persons or natural persons in a relationship that poses potential risks to the operations of a non-bank credit institution shall be determined in accordance with its rules and regulations, or under SBV’s written request through inspection or supervision on a case-by-case basis.

14. Capital contribution or purchase of shares by a financial company means a financial company’s charter capital contribution, purchase of shares or other involvement that serves the purposes of becoming a shareholder or capital contributor of another enterprise, including provision of charter capital, contribution of capital to a subsidiary or associate company of a financial company; its capital participation in an investment fund.

15. Irrevocable means the impossibility of cancelling or changing established commitments in any form, unless otherwise prescribed by law.

16. Extending/offering/providing credit for investment or trade in stocks means the act of a financial company’s granting or entrusting extension of credit under laws so that a juridical person or natural person can use such credit to invest in or trade stocks and owning shares.

17. Extending/offering/providing credit for investment or trade in corporate bonds means the act of a financial company’s granting or entrusting extension of credit under laws so that a juridical person or natural person can use such credit to invest in or trade stocks and owning shares.

18. Non-bank credit institution means a financial company or finance leasing company established and operated within Vietnam in accordance with Vietnam’s domestic laws.

19. Financial institution means an organization prescribed in anti-money laundering (AML) laws.

20. State-owned financial institution means a financial institution referred to in clause 19 herein of which more than 50% of charter capital or total voting share is held by the State.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22. Average total liabilities for a month is calculated by dividing the gross balance of Total Liabilities on a balance sheet at end of each day by total days of the month.

23. Forward means a transaction in which a non-bank credit institution (the buyer) purchases and gains ownership of an undue security from another credit institution or foreign bank branch (the seller) while the seller promises to re-purchase it after a specified period of time.

24. Exchange rate used for calculating prudential limits and ratios referred to herein (hereinafter referred to as exchange rate) is regulated as follows:

a) The rates of exchange of foreign currencies into VND:

 (i) On working days other than the last days of months, quarters or years: The exchange rates shall be subject to regulations of the State Bank on exchange rates used on account systems of credit institutions;

 (ii) On working days which are the last days of months, quarters or years: The exchange rates shall be subject to regulations of the State Bank on rates of exchange of foreign currencies into Vietnamese dong on balance sheets of months, quarters or years if credit institutions and foreign bank branches use VND for accounting purposes; or rates of exchange of foreign currencies into Vietnamese dong on financial statements if credit institutions and foreign bank branches use foreign currencies subject to account systems of credit institutions and the financial reporting regimes for accounting purposes;

b) Rates of exchange of other foreign currencies into USD shall be quoted by non-bank credit institutions.

Article 4. Internal rules and regulations

1. Non-bank credit institutions shall issue their own rules and regulations on credit extension and loan management to ensure proper use of loans in accordance with this Circular and relevant documents. The rules and regulations must include but not limited to the followings:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Regulations on spreading or diversification of risks arising in credit offering activities; methods for monitoring, managing, approving and deciding the offering of credit to a customer, or a customer and related persons of that customer if the credit extended is worth at least 1% of the equity of the non-bank credit institution. These regulations shall be made public and transparent, especially those on appraisal, credit extension, debt restructuring, prevention of conflict of interest between the appraiser, the credit extension decision maker and the customer who is related to these persons;

c) Rules and criteria for assessment and leveling of risks of credit extension for prioritized or restricted customers and sectors, which serve as a basis for formulation and development of annual business plans and strategies;

d) Regulations under which consideration prior to approval of credit extension and debt restructuring (including debt deferment and rescheduling) must be transparent, free of conflict of interest, and must not conceal information about credit quality. In this pre-approval process, the maker of the decision on debt restructuring must be different from the maker of the decision to offer such credit, unless the credit extension is approved by the Governing Board or the Board of Directors. In case the consideration prior to approval of credit extension and debt restructuring is carried out according to the council-based mechanism, at least two thirds of the members of the Debt Restructuring Review Council must be different from members of the Credit Review Council;

dd) Regulations on management of risks incurred from extending credit for investment and trade in shares, corporate bonds; real estate business; implementation of PPP projects;

e) Regulations on extending credit that are binding on directors (deputy directors) of branches, affiliated units and holders of equivalent positions of non-bank credit institutions according to the rules specified in Point a, b, c, d and dd of this Clause. Equivalent positions shall be determined according to internal rules and regulations of non-bank credit institutions.

2. Non-bank credit institutions shall issue their internal rules and regulations on assessment of assets and compliance to minimum prudential capital ratios that are made according to the principles of management of asset-related risks, on the basis of credit demands, characteristics and levels of operating risks and in light of business cycles, adaptability to risks and their business strategies. These rules and regulations must conform to this Circular and other relevant documents, and must include but not limited to the followings:

a) Regulations on the organizational structure, decentralization or authorization mechanism, functions and duties of each managerial department that match minimum prudential capital ratios;

c) Regulations on management of the structure of equity and assets, including assessment of risk levels and trends, their impacts on the need for equity to mitigate the risks; the amount and quality of equity; the tolerance of risks from macroeconomic factors, accessibility to sources of additional equity, including financial assistance from shareholders where necessary to maintain the minimum prudential capital adequacy ratio; obligations to provide capital for subsidiaries and associate companies; short-term and long-term equity targets; estimated costs of addition of equity and solutions for achievement of equity targets. Regulations on management of the structure of equity and assets include:

(i) Procedures and methods for monitoring and assessment of the magnitude, components and quality of equity and assets;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iii) Early warning system, which can detect signs of risks that lead to decrease in the minimum prudential capital ratio; supervision and reporting thereof in accordance with regulations;

(iv) Plan for maintenance of individual and consolidated minimum prudential capital ratios, including:

- Measures for management and development of equity and assets in response to decrease in or breach of regulations on the minimum prudential capital ratio;

- Responsibilities, powers and obligations and cooperation amongst relevant departments and individuals in development of the plan or action for response to decrease in or breach of regulations on minimum prudential capital ratios.

3. Non-bank credit institutions shall issue internal rules and regulations on liquidity management in accordance with this Circular and relevant documents. Such rules and regulations shall include but not limited to the followings:

a) Regulations on decentralization, authorization, functions and duties of each department involved in management of assets, liabilities and maintenance of solvency and liquidity ratios;

b) Procedures and limits for management of liquidity, limits of difference in terms of assets and liabilities on the basis of cash inflow and outflow in Appendix 3 hereof;

c) Rules, policies, procedures for identification, measurement, monitoring, control, reporting and exchange of information about solvency and liquidity risks; criteria for early warning of risks from low solvency and liquidity, and response plans;

d) Plans and measures for acquisition of securities with high liquidity;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) A model for assessment and testing of solvency and liquidity scenarios. Scenario analysis shall ensure:

(i) Analysis of at least two cases:

- The cash flow from business operation in normal conditions;

- The cash flow from business operation in case of facing solvency or liquidity problems.

(ii) Scenario analysis shall demonstrate:

- The ability to fulfill daily commitments and duties;

- Measures for maintenance of solvency.

4. The internal rules and regulations mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 of this Article shall be periodically reviewed and revised at least once a year.

5. Within 10 days from the date of revision of those internal rules and regulations stated in clause 1, 2 and 3 of this Article, the non-bank credit institution shall send the revised rules and regulations to the State Bank (Bank Supervision and Inspection Agency), whether directly or by post.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Non-bank credit institutions shall have interconnected IT systems to implement regulations of this Circular. The IT systems must meet the minimum requirements, including:

1. Store, assess and add data about customers and markets; manage risks in accordance with regulations of SBV and internal regulations of non-bank credit institutions.

2. Monitor and manage cash flows, capital, assets, liabilities; calculate, manage and supervise the prudential limits and ratios for operations.

3. Prepare statistical reports as requested by SBV.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Section 1. ACTUAL VALUE OF CHARTER CAPITAL; WHAT TO DO WHEN ACTUAL VALUE OF CHARTER CAPITAL FALLS BELOW LEGAL CAPITAL

Article 6. Actual value of charter capital

1. Actual value of charter capital of a non-bank credit institution is the remaining value of the charter capital determined according to Clause 2 and is calculated according to the formula stipulated in Clause 3 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A non-bank credit institution shall determine the remaining value of charter capital when:

a) Provisions for losses are sufficient as prescribed by law;

b) Revenues and expenses are fully accounted for to determine business performance.

3. Formula for calculation of actual value of charter capital:

Actual value of charter capital equals (=) charter capital plus (+) share premium ± undistributed cumulative profit (untreated accumulative loss) on accounting book.

4. A non-bank credit institution shall regularly monitor and assess the actual value of its charter capital and submit periodic reports on such value to SBV (Bank Supervision and Inspection Agency) as follows:

a) If the fiscal year of the non-bank credit institution ends on December 31:

The report on actual value of charter capital at the end of June 30 and December 31 shall be submitted by July 15 and January 15 at the latest, respectively;

b) If the fiscal year of the bank or FBB does not end on December 31:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) In case the actual value of charter capital mentioned in Point a and Point b of this Clause does not include adjustments by independent auditors (if any), they may be added to the next financial statement.

Article 7. What to do when the actual value of charter capital falls below legal capital

1. When the actual value of charter capital falls below legal capital, the non-bank credit institution shall:

a) Develop and implement a plan to make sure the actual value of charter capital is not smaller than legal capital;

b) Within 30 days after the actual value of charter capital falls below the legal capital, send a written document on a response plan and commitment to executing the plan directly or by post to SBV (Bank Supervision and Inspection Agency). Such plan and commitment must include but not limited to:

(i) The actual value of charter capital prescribed in Article 6 of this Circular;

(ii) The reasons why it falls below legal capital;

(iii) Measures for ensuring the actual value of charter capital is equal to or greater than the legal capital and maintaining prudential ratios;

c) Organize the implementation of the corrective measures at the SBV’s request (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Carry out an assessment, inspection or request the non-bank credit institution to undergo independent audit for determination of actual value of charter capital in the response plan reported by the non-bank credit institution according to Clause 1 of this Article;

b) Request changes or completion of the corrective measures to be implemented by the non-bank credit institution when the actual value of charter capital falls below the legal capital stated in the plan prescribed in clause 1 of this Article where necessary;

c) Supervise and inspect the implementation of the response plan, including the corrective measures requested by SBV;

d) SBV shall, depending on level of the decrease in actual value of charter capital compared to the legal capital, decide on the following corrective measures applicable to each non-bank credit institution:

(i) The measures specified in Clause 2 of Article 59 of the Law on the State Bank shall be applied when the actual value of charter capital is below 80% of legal capital;

(ii) Apply restructuring measures prescribed by law; revoke the license if the non-bank credit institution’s charter capital is below 50% of legal capital or is below legal capital for 6 consecutive months despite implementation of the measures mentioned in Clause 1 of this Article.

Section 2. EQUITY AND MINIMUM PRUDENTIAL CAPITAL RATIO

Article 8. Equity

The equity equals (=) Tier 1 capital plus (+) Tier 2 capital minus (-) the deductions stipulated in Appendix 1 hereto.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The minimum prudential capital ratio (MPCR) reflects the capital adequacy of the non-bank credit institution based on the value of its equity and level of operational risk. Every non-bank credit institution shall maintain MPCARs in accordance with Clause 2 of this Article.

2. A non-bank credit institution’s MPCR:

a) MPCR of a non-bank credit institution consists of standalone MPCAR and consolidated MPCAR.

b) Standalone MPCR: Each non-bank credit institution’s MPCR must ve 9%.

It is calculated according to the following formula:

Standalone MPCR (%) =

Standalone equity

x 100%

Total standalone risk-weighted asset

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Standalone equity is determined according to Appendix 1 hereto.

- Total standalone risk-weighted assets is the sum of on-balance assets, determined according to the level of risks and value of corresponding on-balance assets of off-balance sheet commitments according to the level of risk specified in Appendix 2 hereto.

c) Consolidated MPCAR: With respect to a financial company that has a subsidiary, it shall maintain a consolidated MPCR of 9% in addition to the individual CAR specified in Point b of this Clause.

It is calculated according to the following formula:

Consolidated MPCR (%) =

Consolidated equity

x 100%

Total consolidated risk-weighted asset

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Total consolidated risk-weighted asset is determined according to Appendix 2 hereto.

Section 3. LIMITS FOR EXTENSION OF CREDIT

Article 10. Limits for extension of credit

1. Non-bank credit institutions shall comply with regulations on the cases in which credit extension is banned or limited and the credit extension limits specified in Articles 126, 127 and 128 of the Law on credit institutions (amended).

2. A non-bank credit institution shall determine its credit extension limits mentioned in Clause 1 of this Article on the basis of its standalone equity specified in Clause 3 of this Article at the end of the last working day.

Article 11. Conditions and limits for credit extension for investment in corporate bonds

1. A financial company may extend credit with terms of up to 01 (one) year for customers to invest in corporate bonds if the following conditions are met:

a) The credit extension comply with the prudential limits and ratios prescribed by law;

b) Bad debt ratio must be below 3%;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A financial company must not extend credit with for a customer to invest in corporate bonds in the following cases:

a) The collateral is a bond issued by a credit institution, subsidiary of a credit institution or foreign bank branch;

b) The collateral is a bond of an enterprise borrowed by the customer to buy that enterprise’s bond;

c) The customer is one of the organizations and individuals mentioned in Clause 1 Article 126 of the Law on credit institutions (amended);

d) The client is a related person of any of the organizations or individuals mentioned in Clause 1 and Clause 4 Article 126 of the Law on credit institutions (amended);

dd) The customer is or is related to one of the organizations or individuals mentioned in Clause 1 Article 127 of the Law on credit institutions (amended);

e) The bonds are not listed or registered on the Unlisted Public Company Market (Upcom);

g) The bonds are issued by a subsidiary of the financial company;

h) The customer is a subsidiary or associate company of the credit institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Conditions and limits for credit extension for investment in shares

1. A financial company may extend credit with terms of up to 01 (one) year for customers to invest in shares if the following conditions are met:

a) The credit extension comply with the prudential limits and ratios prescribed by law;

b) Bad debt ratio must be below 3%;

c) Risks are properly managed in accordance with regulations of SBV on internal control systems of non-bank credit institutions, regulations on classification of assets, rates of funds set aside for and use of provisions for losses for risk management by credit institutions and foreign bank branches.

2. A financial company must not extend credit to a customer for investment in shares in the following cases:

a) The collateral is shares of a credit institution or its subsidiary;

b) The collateral is the shares of an issuing enterprise that the customer borrows for purchase of shares of that enterprise;

c) Credit is used for investment in shares of credit institutions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) The client is a related person of any of the organizations or individuals mentioned in Clause 1 and Clause 4 Article 126 of the Law on credit institutions (amended);

e) The customer is or is related to one of the organizations or individuals mentioned in Clause 1 Article 127 of the Law on credit institutions (amended);

g) The customer is a subsidiary or associate company of the credit institution.

3. The total balance of credit extended for investment in shares of a financial company must not exceed 5% of its charter capital.

Article 13. Management of extension of credit

1. Non-bank credit institutions shall manage credit extension in accordance with law their internal rules and regulations on credit extension and loan management to ensure the proper use of loans according to Clause 1 Article 4 of this Circular.

2. Non-bank credit institutions shall keep updating the list of founding shareholders, major shareholders, capital contributors, members of the Governing Board, the Board of Directors, the Board of Controllers, executives and holders of other managerial positions in accordanc with laws and charters of non-bank credit institutions and other related persons thereof. This list must be sent directly or by post to SBV (Bank Supervision and Inspection Agency), except positions to which any change is reported in accordance with law.

3. A non-bank credit institution must report to:

a) the General Meeting of Shareholders or Board of Directors on credit extended to the entities specified in Clause 1 Article 127 of the Law on credit institutions (amended) by the time of collection of data needed for the general meeting of shareholders or the meeting of the Board of Directors is held;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) SBV on credit extended to the entities specified in Clause 1 Article 127 of the Law on credit institutions (amended) under SBV’s regulations regarding statistical reporting regime.

4. Extension of credit to subsidiaries, associate companies and the entities mentioned in Clause 2 of this Article (except for the cases in which credit extension is not allowed according to Article 126 of the Law on credit institutions (amended)) is subject to approval by the Governing Board, the Board of Directors, except for credit extension decided by the General Meeting of Shareholders. The Board of Controllers shall monitor the approval of credit extension for the aforementioned entities.

Section 4. SOLVENCY RATIO

Article 14. Solvency ratio

1. Non-bank credit institutions shall, in accordance with the regulations in Appendix 3 hereto, prepare cash inflow and outflow worksheets at the end of each working day for monitoring solvency ratios specified in Clause 2 and Clause 3 of this Article.

2. Liquidity ratio:

a) Every non-bank credit institution shall hold liquid assets in order to be prepared for payment of debts when they are due and unexpected expenses.

b) Every non-bank credit institution shall maintain a minimum liquidity ratio of 1%.

c) The liquidity ratio shall be calculated as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=

Liquid assets

x 100%

Total liability

Where:

- Liquid assets are specified in Appendix 3 hereto;

- Total liability is the total liability on the balance sheet minus (-):

+ Refinancing by SBV in the form of discounting on securities, loans backed by securities (minus the refinancing by SBV on the basis of special bonds and bonds directly issued to the debt seller at market prices of VAMC); overnight loan in electronic interbank payment; forward of securities (minus the revenue from sale of bonds directly issued to the debt seller at market prices of VAMC) through open market operation of SBV.

+ Credit extension by other credit institutions and foreign bank branches in the form of forwards, discounting, rediscounting and secured loans: (i) securities used in transactions of SBV; (ii) bonds, treasury bills issued or guaranteed by governments and central banks of other countries and rated by international credit rating agencies (Standard & Poor’s, Fitch Rating) as AA or above, or equivalently rated by another independent credit rating enterprise.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. 30-day solvency ratio:

a) A non-bank credit institution shall calculate and maintain its 30-day solvency for VND, USD and other foreign currencies that can be exchanged into USD at the rates specified in Point b Clause 24 Article 3 of this Circular;

b) 30-day solvency ratio is calculated according to the following formula:

30-day solvency ratio (%)

=

Liquid assets

x 100%

Net cash outflow in the next 30 days

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Net cash outflow in the next 30 days is the difference between the cash outflow and cash inflow of 30 consecutive days from the next day according to Appendix 3 hereto.

c) In case a non-bank credit institution finds that the net cash outflow in VND in the next 30 days is a positive number, it shall maintain a minimum 30-day solvency ratio defined in point b of this clause for VND of 20%.

d) In case a non-bank credit institution finds that the net cash outflow in foreign currency in the next 30 days is a positive number, it shall maintain a minimum 30-day solvency ratio defined in point b of this clause for that foreign currency of 5%.

Article 15. Management and handling of failure to maintain solvency ratios

1. A non-bank credit institution shall establish a department (or equivalent) at its headquarter in charge of liabilities and assets to monitor and manage solvency on a daily basis. The department shall be managed by the General Director (Director) or Deputy General Director (Deputy Director).

2. In case the 30-day solvency ratio of a non-bank credit institution is below the rate specified in with Point c and Point d Clause 3 Article 14 of this Circular, SBV shall consider whether administrative penalties for offences arising in currency and banking activities are imposed, and carry out solvency supervision. The non-bank credit institution shall promptly implement the corrective measure, including: taking out a loan from another credit institution or foreign bank branch; taking out a loan from an overseas financial institution; concluding an irrevocable term deposit agreement, irrevocable loan agreement and other irrevocable approaches with other credit institutions, foreign bank branches or overseas financial institutions in other to maintain the solvency ratio. If any of the corrective measures mentioned above involves at least 20% of the liquid assets, SBV shall implement additional supervision measures and take actions as prescribed by law.

3. Non-bank credit institutions shall submit solvency ratio reports to SBV in accordance with regulations on statistical reporting applicable to credit institutions and foreign bank branches. Before 10 a.m. of the next day, the non-bank credit institution shall submit a written report on the temporarily inadequate solvency ratio (if any) and implemented measures, send it to SBV (Bank Supervision and Inspection Agency) directly or by post.

4. A non-bank credit institution may only grant loans and enter into such irrevocable term deposit agreements, irrevocable loan agreements with other credit institutions and foreign bank branches to offset such indequacy if its 30-day solvency ratio is still conformable with Article 14 of this Circular after taking these measures.

5. After taking the corrective measures mentioned in Clause 2 of this Article, if the non-bank credit institution remains in difficult solvency situation, it shall promptly notify SBV (Bank Supervision and Inspection Agency).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Maximum ratios of short-term capital for provision of medium-term and long-term loans

1. Non-bank credit institutions shall apply the following formula to calculate the maximum ratio of short-term capital for provision of medium-term and long-term loans in VND and other foreign currencies that can be exchanged into VND at the rates specified in Point a Clause 26 Article 3 of this Circular:

A (%) =

B

x 100%

C

Where:

- A: Maximum ratio of short-term capital for provision of medium-term and long-term loans.

- B: Total medium-term and long-term loan balance specified in Clause 2 of this Article minus (-) total medium-term and long-term capital specified in Clause 3 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Total medium-term and long-term loan balance, including:

a) Balance of the following loans with the remaining term of over 01 (one) year:

(i) Loans, financial leases (including those taken by other credit institutions and foreign bank branches in Vietnam), except:

- Loans, financial leases from trust funds of the Government, individuals and other organizations (including other credit institutions and foreign bank branches in Vietnam), the risks of which are taken by the trustors;

- Loans, financial leases granted to programs and projects refinanced by SBV under decisions of the Government or the Prime Minister.

(ii) Trust funds granted by other credit institutions under a loan or financial lease agreement, the risks of which are borne by the trustors;

(iii) Purchases of and investments in securities, except securities used in transactions of SBV (exclusive of bonds issued by VAMC);

(iv) If the loans, financial leases, trust loans or financial leases mentioned in (i) and (ii) have various repayment terms, the remaining term of debts to be included in the medium-term and long-term loan or financial lease balance shall be determined on the basis of the respective original terms of these loan or financial lease debts.

b) Overdue principal of loans, financial leases, trust loans or financial leases; balance of purchases and investments in securities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Deposits of domestic and foreign organizations (including those of other credit institutions or foreign bank branches in Vietnam), except deposits of all kinds of the State Treasury;

b) Loans from domestic and overseas financial institutions (including those from credit institutions and foreign bank branches in Vietnam);

c) Trust funds from the Government, the risks of which are taken by the non-bank credit institution;

d) Loans from lead credit institutions or foreign bank branches that are subsequently on-lent by non-bank credit institutions to projects receiving finances, trusted investments, and the risks of which are borne by non-bank credit institutions;

dd) Funds from issuance of promissory notes, treasury bills, certificates of deposit, bonds;

e) Charter capital, fund for charter capital increase, development investment funds and financial reserve funds that remain after deduction of cumulative loss (according to the balance sheet when calculating the maximum ratio of short-term capital for provision of medium-term and long-term loans), historical costs of fixed assets acquired through purchases or investments, capital contributions, purchases of shares prescribed by law;

g) Share premiums, undistributed profit (according to the balance sheet when calculating the maximum ratio of short-term capital for provision of medium-term and long-term loans) that remains after purchase of treasury stocks;

h) Exchange differences due to reassessment of foreign currency equity on the balance sheet when converting the foreign currency in the financial statement into VND.

4. Short-term capital of which balance has the remaining term of up to 01 (one) year (including demand deposits) includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Deposits of all kinds of the State Treasury;

(ii) Escrows and special-purpose deposits of customers;

b) Loans from domestic and overseas financial institutions (including those from credit institutions and foreign bank branches in Vietnam);

c) Trust funds from the Government, the risks of which are taken by the non-bank credit institution;

d) Loans from lead credit institutions or foreign bank branches that are subsequently on-lent by non-bank credit institutions to projects receiving finances, trusted investments, and the risks of which are borne by non-bank credit institutions;

dd) Funds from issuance of promissory notes, treasury bills, certificates of deposit, bonds.

5. Non-bank credit institutions shall comply with the regulatory maximum ratio of short-term capital for provision of medium-term and long-term loans which is 90%.

Section 6. RATIOS OF PURCHASE OF AND INVESTMENT IN GOVERNMENT BONDS AND GOVERNMENT-BACKED BONDS

Article 17. Ratios of purchase of and investment in government bonds and government-backed bonds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Government bonds, including:

a) Treasury bills;

b) Treasury bonds;

c) National development bonds.

3. Government-back bonds, including:

a) Government-back corporate bonds;

b) Government-backed bonds issued by policy banks;

c) Government-backed bonds issued financial institutions and credit institutions.

4. Total purchases of and investments in Government bonds and government-backed bonds for determination of the maximum ratio mentioned in Clause 1 of this Article is the buying prices of Government bonds and government-backed bonds under the ownership of the non-bank credit institution, exclusive of purchases of or investments in Government bonds and government-backed bonds from trust funds, the risks of which are not taken by the non-bank credit institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 7. CAPITAL CONTRIBUTION AND SHARE PURCHASE LIMITS

Article 18. Capital contribution and share purchase limits

Financial companies, financial companies and their subsidiaries or associate companies shall comply with capital contribution and share purchase limits specified in Article 110, Article 129 and Article 135 of the Law on credit institutions (revised).

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 19. Transitional provisions

1. The contracts that are concluded between non-bank credit institutions and customs before the effective date of this Circular and conformable with applicable laws in effect at the time of conclusion may be executed until their expiration. These contracts may be revised or extended if the revision or extension is conformable with regulations of this Circular and relevant laws.

2. When this Circular comes into force, every non-bank credit institution whose minimum prudential capital ratios are not conformable with Article 9 of this Circular shall prepare a remedial plan that has the following contents:

a) Details of specific non-compliant ratios;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Post-transition actions

After the transition period mentioned in Clause 2 Article 19 of this Circular or a time limit imposed by SBV under Clause 2 Article 21 herein, if non-bank credit institutions fail to meet minimum prudential capital requirements set out herein, depending on the level and characteristics of risks, SBV shall consider implementing necessary measures prescribed by laws.

Article 21. Responsibilities of non-bank credit institutions

1. Any non-bank credit institutions that fail to comply with the prudential limits and ratios specified in this Circular shall prepare remedial plans and proactively implement remedial measures to comply with laws.

2. Within 30 days from the date of effective of this Circular, they shall send the remedial plans mentioned in Clause 2 Article 19 of this Circular to SBV (Bank Supervision and Inspection Agency) directly or by post.

In case SBV requests revisions to these remedial plans, non-bank credit institutions shall make the revisions accordingly.

Article 22. Entry into force

1. This Circular enters into force as of February 14, 2021.

2. The following documents shall be repealed:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Circular No. 06/2016/TT-NHNN dated 27/5/2016 of the Governor of SBV on amendments to Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated 20/11/2014 of the Governor of SBV on prudential limits and ratios applicable to credit institutions and foreign bank branches;

- Circular No. 19/2017/TT-NHNN dated 28/12/2017 of the Governor of SBV on amendments to Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated 20/11/2014 of the Governor of SBV on prudential limits and ratios applicable to credit institutions and foreign bank branches;

- Circular No. 16/2018/TT-NHNN dated 31/7/2018 of the Governor of SBV on amendments to Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated 20/11/2014 of the Governor of SBV on prudential limits and ratios applicable to credit institutions and foreign bank branches;

- Article 4 of Circular No. 13/2019/TT-NHNN dated 21/8/2019 of the Governor of SBV on amendments to some Circulars on licensing, organization and operation of credit institutions and foreign bank branches.

Article 23. Implementation

The Chief of the Office, Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency, Heads of affiliated entities of SBV and non-bank credit institutions shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX 1

COMPONENTS AND DETERMINATION OF EQUITY
(to the Circular No. 23/2020/TT-NHNN dated December 31, 2020 of the Governor of the State Bank of Vietnam, regulating the prudential limits and ratios of non-bank credit institutions)

I. Standalone equity:

No.

Components

Determination methods

 

STANDALONE TIER 1 CAPITAL (A) = A1 - A2 - A3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Components of standalone tier 1 capital (A1) = ∑1÷8

 

(1)

Charter capital

Use the figures in “Charter capital” section on the balance sheet.

If a foreign currency is used in the balance sheet, charter capital will be converted into VND according to SBV's guidance on financial statements of credit institutions.

(2)

Fund for charter capital increase

Use the amount of “Fund for charter capital increase” in “Funds of the credit institution” section on the balance sheet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Development investment fund

Use the amount of “Development investment fund” in “Funds of the credit institution” section on the balance sheet.

(4)

Financial reserve fund

Use the amount of “Financial reserve fund” in “Funds of the credit institution” section on the balance sheet.

(5)

Investments in capital construction and purchase of fixed assets

Use the amounts of “Investments in capital construction and purchase of fixed assets” on the balance sheet.

(6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Use the amount of “Undistributed profit” on the balance sheet at the time of calculation of standalone minimum prudential capital ratio. If the non-bank credit institution is permitted to delay making provision for losses, their undistributed profit must subtract the positive difference between provisions for losses to be made under regulations of SBV on classificatin of assets, amounts set aside for these provisions and methods of making and using these provisions applicable to credit institutions and foreign bank branches, and the amounts of provisions already made.

(7)

Share premium

Use the amount of “Share premium” on the balance sheet.

(8)

Exchange difference

Use the exchange difference due to reassessment of foreign currency equity on the balance sheet at the latest time before transformation of the foreign currency financial statement into the Vietnamese-dong one.

 

Deductions from standalone tier 1 capital (A2) = ∑ 9÷14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(9)

Goodwill

Use the positive difference between the amount paid for a financial asset and its book value payable by the non-bank credit institution upon its acquisition.

(10)

Cumulative loss

Use the amount of “cumulative loss” when calculating standalone equity.

(11)

Treasury stocks

Use the figures in “treasury stocks” section on the balance sheet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit extended for contributing capital in and purchasing shares of other credit institutions

Use the amounts of credit extensions for contributing capital to and purchasing shares of other credit institutions.

(13)

Capital contributions and purchases of shares of other credit institutions

Use the figures of capital contributions for long-term investment in subsidiaries in “Capital contributions for long-term investment” section on the balance sheet.

(14)

Investments less than capital contributions for holding of controlling interest in enterprises and investment funds in accordance with laws, except the items in (13)

Use the figures of investments existing in the form of capital contributions for holding of controlling interest in enterprises in the insurance, securities, debt and asset management (including those in (13)) in “Readily marketable securities and capital contributions for long-term investment” section on the balance sheet.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(15)

Capital contribution to and purchase of shares of an enterprise, associate company or fund (except those mentioned in (13) and (14)) exceeding 10% of (A1 – A2)

Total positive difference between: (i) capital contribution for long-term investment in each enterprise, associate company or fund in accordance with laws (except those mentioned in (13) and (14)) in “Readily marketable securities” and “Other long-term investments” sections on the balance sheet; and (ii) 10% of (A1 - A2).

(16)

Other capital contributions and purchases of shares (except those mentioned in (13) through (15)) exceeding 40% of (A1 – A2)

Total positive difference between: (i) total other capital contributions for long-term investment as prescribed by law (except those mentioned in (13) through (15)) in “Readily marketable securities” and “Capital contributions for long-term investments” sections on the balance sheet; and (ii) 40% of (A1 - A2).

 

STANDALONE TIER 2 CAPITAL (B) = B1 - B2 - 24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Components of standalone tier 2 capital (B1) = ∑17÷20

 

(17)

50% of the positive difference due to revaluation of fixed assets as prescribed by law

50% of the credit balance of the fixed asset revaluation difference account.

(18)

40% of the positive difference due to revaluation of capital contributions for long-term investment as prescribed by law

40% of the credit balance of the asset revaluation difference account for long-term capital contributions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

General provisions prescribed by SBV’s regulations on classification of assets, amounts set aside for making and use of provisions for losses for risk management by non-bank credit institutions.

Use the figure of the sum of general provisions” section on the balance sheet.

(20)

Convertible bonds, subordinated debt instruments that are issued by non-bank credit institutions and satisfy the following conditions:

(i) The initial term is not shorter than 5 years;

(ii) They are not secured with assets of the non-bank credit institution itself;

(iii) The non-bank credit institution is only permitted to repurchase or prematurely repay the debt if the prudential ratios and limits are still maintained after doing so and reports are sent to SBV (Bank Supervision and Inspection Agency) for supervision purposes;

(iv) The non-bank credit institution may stop paying interest and carry forward the cumulative interest to the next year if interest payment causes a loss in the year;

(v) In case of business liquidation, holders of bonds and subordinated debts will only be paid after the non-bank credit institution has fully paid other creditors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In case the interest rate is expressed as a specific value, it may only be changed after 5 years from the issuance date or contract conclusion date and may be changed only once throughout its duration.

- In case the interest rate is expressed as a formula, it must not be changed, except as the amplitude in the formula (if any) may be changed once after 5 years from the issuance date or contract conclusion date.

- If the subordinated debt lasts for over 5 years at the time of its valuation, the entire subordinated debt value will be included in Tier 2 capital.

- On the issuance date or contract conclusion date every year from the fifth year and before the payment due date, the value of convertible bonds or subordinated debt which is included in Tier 2 capital as legally required shall be reduced by 20% so that such value will get 0 on the first day of the last year before the payment due date.

 

Deductions from standalone tier 2 capital (B2) = (21) + (22) + (23)

 

(21)

Convertible bonds issued by other credit institutions, subordinated debts issued by other credit institutions or foreign bank branches which fully satisfy the conditions for inclusion in Tier 2 capital of the issuing credit institutions or foreign bank branches and are purchased/invested in by the non-bank credit institution as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Convertible bonds and subordinated debts that are purchased before 12/02/2018 must be deducted from Tier 2 capital according to the following schedule:

+ From 12/02/2018 to end of 31/12/2018: deduct 25% of the value of purchased convertible bonds and subordinated debts;

+ From 01/01/2019 to end of 31/12/2019: deduct 50% of the value of purchased convertible bonds and subordinated debts;

+ From 01/01/2020 to end of 31/12/2020: deduct 75% of the value of purchased convertible bonds and subordinated debts;

+ From 01/01/2021 onwards: deduct 100% of the value of purchased convertible bonds and subordinated debts.

(22)

Positive difference between item (19) and 1.25% of “Total risk-weighted assets” in Appendix 2

 

(23)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Additional deductions

 

(24)

Positive difference between (B1-B2) and A

 

 

Deductions used for calculating standalone equity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(25)

100% of the negative difference due to revaluation of fixed assets as prescribed by law

100% of the debit balance of the fixed asset revaluation difference account.

(26)

100% of the negative difference due to revaluation of capital contributions for long-term investment as prescribed by law

100% of the debit balance of the asset revaluation difference account for long-term capital contributions.

(C)

STANDALONE EQUITY (C) = (A) + (B) – (25) – (26)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. General principles:

a. Consolidated equity has the components specified in Point 2 below, extracted from the consolidated balance sheet, excluding subsidiary companies that are enterprises operating under the Law on Insurance Business.

b. In case the consolidated financial statement mentioned in (a) does not contain specific items for calculating consolidated Tier 1 and Tier 2 capital, the non-bank credit institution shall acquire statistical data from balance sheets containing standalone accounts of subjects of consolidation to ensure that items of tier 1 and tier 2 capital are calculated in a full and accurate manner.

2. Components and determination of consolidated equity:

No.

Components

Determination methods

 

CONSOLIDATED TIER 1 CAPITAL (A) = A1 - A2 - A3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Components of consolidated tier 1 capital (A1) = ∑1÷8

 

(1)

Charter capital

Use the figures in “Charter capital” section on the consolidated balance sheet.

If a foreign currency is used in the balance sheet, charter capital will be converted into VND according to SBV's guidance on financial statements of credit institutions.

(2)

Fund for charter capital increase

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)

Development investment fund

Use the amount of “Development investment fund” in “Funds of the credit institution” section on the consolidated balance sheet.

(4)

Financial reserve fund

Use the amount of “Financial reserve fund” in “Funds of the credit institution” section on the consolidated balance sheet.

(5)

Investments in capital construction and purchase of fixed assets

Use the amounts of “Investments in capital construction and purchase of fixed assets” on the balance sheet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Undistributed profit

Use the amount of “Undistributed profit” on the consolidated balance sheet at the time of calculation of consolidated minimum prudential capital ratio. If the non-bank credit institution is permitted to delay making provision for losses, their undistributed profit must subtract the positive difference between provisions for losses to be made under regulations of SBV on classificatin of assets, amounts set aside for these provisions and methods of making and using these provisions applicable to credit institutions and foreign bank branches, and the amounts of provisions already made.

(7)

Use the figures inShare premium” section on the consolidated balance sheet.

(8)

Exchange differences upon consolidation of financial statements

Use the figures in “Exchange differences” section on the consolidated balance sheet.

If the non-bank credit institution uses a foreign currency for accounting, the exchange differences also include those due to revaluation of foreign currency equity in “Equity” section on the balance sheet when converting the foreign currency in the financial statement into VND.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(9)

Goodwill

Use the positive difference between the amount paid for a financial asset and its book value payable by the non-bank credit institution upon its acquisition.

(10)

Cumulative loss

Use the amount of “cumulative loss” when calculating the consolidated equity.

(11)

Treasury stocks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(12)

Credit extended for contributing capital in and purchasing shares of other credit institutions

Use the balance of credit extensions for capital contribution to or purchase of shares of other credit institutions, including those of subsidiary companies which are consolidated.

(13)

Capital contributions and purchases of shares of subsidiary companies not classified as subjects of consolidation and those operating under the Law on Insurance Business

Use the figures of capital contributions for long-term investment in subsidiary companies not classified as subjects of consolidation, and capital contributions and purchases of shares of insurance companies in “Capital contributions for long-term investment” section on the consolidated balance sheet.

 

Additional deductions (A3) = ∑14÷15

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Capital contribution to and purchase of shares of an enterprise, associate company or fund (except those mentioned in (13)) exceeding 10% of (A1 – A2)

Total positive difference between: (i) capital contribution for long-term investment in each enterprise, associate company or fund in accordance with laws (except those mentioned in (13)) in “Readily marketable securities” and “Other long-term investments” sections on the consolidated balance sheet; and (ii) 10% of (A1 - A2).

(15)

Other capital contributions and purchases of shares (except those mentioned in (13) and (14)) exceeding 40% of (A1 – A2)

Total positive difference between: (i) total other capital contributions for long-term investment as prescribed by law (except those mentioned in (13) and (14)) in “Readily marketable securities” and “Capital contributions for long-term investments” sections on the balance sheet; and (ii) 40% of (A1 - A2).

 

CONSOLIDATED TIER 2 CAPITAL (B) = B1 - B2 - (24)

Total amount of the consolidated tier 2 is that of the consolidated tier 1 capital at maximum

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(16)

50% of the positive difference due to revaluation of fixed assets as prescribed by law

50% of the credit balance of the fixed asset revaluation difference account on the consolidated balance sheet.

(17)

40% of the positive difference due to revaluation of capital contributions for long-term investment as prescribed by law

40% of the credit balance of the asset revaluation difference account for long-term capital contributions on the consolidated balance sheet.

(18)

General provisions prescribed by SBV’s regulations on classification of assets, amounts set aside for making and use of provisions for losses for risk management by non-bank credit institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(19)

Convertible bonds, subordinated debt instruments that are issued by non-bank credit institutions and satisfy the following conditions:

(i) The initial term is not shorter than 5 years;

(ii) They are not secured with assets of the non-bank credit institution itself;

(iii) The non-bank credit institution is only permitted to repurchase or prematurely repay the debt if the prudential ratios and limits are still maintained after doing so and reports are sent to SBV (Bank Supervision and Inspection Agency) for supervision purposes;

(iv) The non-bank credit institution may stop paying interest and carry forward the cumulative interest to the next year if interest payment causes a loss in the year;

(v) In case of business liquidation, holders of convertible bonds and subordinated debts will only be paid after the non-bank credit institution has fully paid other creditors;

(vi) The non-bank credit institution may only impose a specific value of interest rate of convertible bonds or subordinated debts or use a formula which is specified in the issuing contract or documents in effect.

- In case the interest rate is expressed as a specific value, it may only be changed after 5 years from the issuance date or contract conclusion date and may be changed only once throughout the maturity of convertible bonds or other debt instruments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- If the subordinated debt lasts for over 5 years at the time of revaluation, the entire value of convertible bonds and other debt instruments will be included in Tier 2 capital.

- On the issuance date or contract conclusion date every year from the fifth year and before the payment due date, the value of convertible bonds or subordinated debt which is included in Tier 2 capital as legally required shall be reduced by 20% so that such value will get 0 on the first day of the last year before the payment due date.

Notes: Convertible bonds and subordinated debts issued by subsidiary companies that are not credit institutions must not be included in this item.

(20)

Interests of minority shareholders

Use the figures in “Interests of minority shareholders” section on the consolidated balance sheet.

 

Deductions from the consolidated tier 2 capital (B2) = (21) + (22) + (23)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Convertible bonds issued by other credit institutions, subordinated debts issued by other credit institutions or foreign bank branches which fully satisfy the conditions for inclusion in Tier 2 capital of the credit institutions or foreign bank branches and are purchased/invested in by the non-bank credit institution as prescribed by law.

- Convertible bonds and subordinated debts that are purchased from 12/02/2018 must be removed from Tier 2 capital from the date of purchase or investment.

- Convertible bonds and subordinated debts that are purchased before 12/02/2018 must be deducted from Tier 2 capital according to the following schedule:

+ From 12/02/2018 to end of 31/12/2018: deduct 25% of the value of purchased convertible bonds and subordinated debts;

+ From 01/01/2019 to end of 31/12/2019: deduct 50% of the value of purchased convertible bonds and subordinated debts;

+ From 01/01/2020 to end of 31/12/2020: deduct 75% of the value of purchased convertible bonds and subordinated debts;

+ From 01/01/2021 onwards: deduct 100% of the value of purchased convertible bonds and subordinated debts.

(22)

Positive difference between item (18) and 1.25% of “Total risk-weighted assets” in Appendix 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(23)

Positive difference between item (19) and 50% of A

 

 

Additional deductions

 

(24)

Positive difference between (B1-B2) and A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Deductions used for calculating the consolidated equity

 

(25)

100% of the negative difference due to revaluation of fixed assets as prescribed by law

100% of the debit balance of the fixed asset revaluation difference account on the balance sheet.

(26)

100% of the negative difference due to revaluation of capital contributions for long-term investment as prescribed by law

100% of the debit balance of the asset revaluation difference account for long-term capital contributions on the consolidated balance sheet.

(C)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

APPENDIX 2

INSTRUCTIONS FOR CATEGORIZATION AND DETERMINATION OF TOTAL RISK-WEIGHTED ASSETS (RWA)
(Including on-balance sheet assets and off-balance sheet commitments)
(to the Circular No. 23/2020/TT-NHNN dated December 31, 2020 of the Governor of the State Bank of Vietnam, regulating the prudential limits and ratios of non-bank credit institutions)

Part I. Instructions for calculation of on-balance sheet assets and on-balance value of OBS commitments corresponding to levels of risk.

A. General instructions:

1. On the basis of the balance sheets, relevant documents and database of non-bank credit institutions, their subsidiaries and regulations hereof, they shall determine on-balance sheet assets and on-balance value of OBS commitments according to levels of risk in accordance with Part II of this Appendix.

The database must contain all receivables sorted by debtors, types of money, security methods; collateral and purposes of credit extension.

2. Assets are purchases, investments in convertible bonds of other credit institutions, subordinated debts of other credit institutions and foreign bank branches. Before they are deducted from Tier 2 capital according to Appendix 1 of this Circular, their risk weightings shall be determined similarly to those of receivables owed by other credit institutions and foreign bank branches in the country.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Rules for determining risk weightings of assets:

- Rule 1: Each on-balance sheet asset must be classified into a group of risk weightings. If the asset can apply multiple risk weightings, the highest one shall apply. This rule does not apply to:

(i) Receivables that fully satisfy the following conditions:

+ The receivables are secured in terms of duration and value by cash, valuable papers issued or backed by Vietnam’s Government, SBV, the People’s Committees of provinces; term deposits, securities issued by the non-bank credit institution itself; securities issued or backed by the central governments or central banks of OECD countries; valuable papers issued or backed by international financial institutions;

+ The receivables are not used for real estate business; securities investment or trade;

+ The receivables are not provided for: subsidiary companies, associate companies of the credit institutions; securities companies, fund management companies.

(ii) Loans granted for individuals for purchase of social housing and housing under assistance programs/projects of the Government, house purchase loan that is under 1,5 billion and secured by the borrower’s house (including future housing), land use right (LUR), property on land.

- - Rule 2: The non-bank credit institution shall enumerate the receivables by security method, collateral and security ratio of each security method and collateral type in the security contract, which will be the basis for the non-bank credit institution’s valuation of the RWAs of the receivables according to the risk weightings provided for in this Appendix with respect to specific security and collateral.

Situation 1: The asset (receivable) is wholly secured by a type of collateral/or not secured: Apply Rule 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Example 2: Client A takes a loan of 100 billion VND with a duration of 2 months for real estate business (risk weighting = 200%). The loan is wholly secured by valuable papers that are worth 120 billion VND for the remaining time of 1 year and issued by another bank (risk weighting = 50%). According to Rule 1, this loan will apply the risk weighting of 200%).

Example 3: Non-bank credit institution A grants a loan of 100 billion VND to a client with a duration of 06 months for investment in shares. The loan is secured by 150 billion VND of government bonds for the remaining time of 02 years. According to Rule 1, this loan will apply the risk weighting of 150% (receivables for investment in securities).

Situation 2: Assets (receivables) partially secured with collateral: Apply Rule 2.

Example: Bank A is granted loan of 100 billion VND with a duration of 2 months, 50 billion VND of which is secured with government bonds for the remaining time of 02 years.

According to Rule 2, the risk weighting of this loan is calculated as follows: (i) the 50 billion VND secured with security issued by the Government of Vietnam will apply the risk weighting of 0%; (ii) The remaining 50 billion VND will apply the risk weighting of 50% (receivables in VND from other domestic banks).

Situation 3: Assets (receivables) secured with different types of collateral: Apply Rule 2.

Example: Enterprise A is granted a loan of 100 billion VND with a duration of 6 months for commercial purposes, 50 billion VND of which is secured with government bonds for the remaining time of 02 years, the remaining 50 billion is secured with land use right.

According to Rule 2, the risk weighting of this loan is calculated as follows: (i) the 50 billion VND secured with security issued by the Government of Vietnam will apply the risk weighting of 0%; (ii) The remaining 50 billion VND as receivable secured by land use right will apply the risk weighting of 50%.

Situation 4: Assets (receivables) are secured with gold; or used for real estate business, securities investment; or issued to subsidiary companies, associate companies of credit institutions; securities companies, fund management companies: Apply both Rule 1 and Rule 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

According to regulations in this Appendix, the 50 billion VND which is secured with government bonds will have the risk weighting of 0%, the remaining 50 billion, which is secured with land use right, will have the risk weighting of 50%. The receivables owed by the securities company have the risk weighting of 150%.

According to both Rules mentioned above, the highest risk weighting of 150% will apply (to receivables of the securities company or the fund management company).

Situation 5: Instructions on how to determine risk weightings and RWAs for consumer loans (in Section 23 and 31 of this Appendix)

Example 1: The non-bank credit institution grants the following loans to individual A, including:

(i) The first mortgage loan is 1.2 billion VND for purchase of a house and is secured by that same house. When minimum prudential capital ratio is calculated, outstanding debt is 1 billion VND.

(ii) The second loan is 800 million VND for purchase of a car. When minimum prudential capital ratio is calculated, outstanding debt is 500 million VND.

(iii) The third loan is 2,5 billion VND for an overseas medical visit. When minimum prudential capital ratio is calculated, outstanding debt is 1 billion VND.

Calculation of risk weightings and total RWAs of these loans:

- When minimum prudential capital ratio is calculated, the customer A’s first loan satisfies the conditions specified in (23) in this Appendix and may apply the risk weighting of 50%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- When minimum prudential capital ratio is calculated, RWAs of all 3 loans of the customer A: 1 billion VND (first loan) x 50% + 5 billion VND (second loan) x 100% + 1 billion VND (third loan) x 100% = 2 billion VND.

Example 2: The non-bank credit institution grants the following loans to individual B:

(i) The first mortgage loan is 4 billion VND for purchase of a house and is secured by that same house. When minimum prudential capital ratio is calculated, outstanding debt is 500 million VND.

(ii) The second loan is 1 billion VND for purchase of a car. When minimum prudential capital ratio is calculated, outstanding debt is 800 million VND.

Calculation of risk weightings and total RWAs of these loans:

- At the time of calculation of minimum prudential capital ratio, none of the customer B’s loans satisfies the conditions in (23) in this Appendix. Customer B's total loan: 4 billion VND + 1 billion VND = 5 billion VND. Thus, both of them apply the risk weighting of 150% (if minimum prudential capital ratio is calculated after 01/01/2022).

- Total RWAs of these loans when minimum prudential capital ratio is calculated: 0.5 billion VND (first loan) x 150% + 0.8 billion VND (second loan) x 150% = 1.95 billion VND.

Example 3: The non-bank credit institution grants the following loans to individual C:

(i) The first mortgage loan is 1.2 billion VND for purchase of a house and is secured by that same house. When minimum prudential capital ratio is calculated, outstanding debt is 500 million VND.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iii) The third consumer loan is 3 billion VND. When minimum prudential capital ratio is calculated, outstanding debt is 2 billion VND.

Calculation of risk weightings and total RWAs of these loans:

- When minimum prudential capital ratio is calculated, the customer C’s first and second loan satisfy the conditions specified in (23) in this Appendix. The non-bank credit institution may choose either of them to apply the risk weighting of 50% throughout the loan term. If the non-bank credit institution chooses the first loan with the risk weighting of 50%:

+ Risk weighting of the first loan is 50%.

+ Sum of the second loan and third loan: 1.3 billion VND + 3 billion VND = 4.3 billion VND. Thus, both of them apply the risk weighting of 150% (if minimum prudential capital ratio is calculated after 01/01/2022).

- Total RWAs of these loans when minimum prudential capital ratio is calculated: 0.5 billion VND (first loan) x 50% + 0.7 billion VND (second loan) x 150% + 2 billion dong (third loan) x 150% = 4.3 billion VND.

5. Determination of risk weightings of OBS commitments:

5.1. Values of corresponding on-balance sheet assets of OBS commitments shall be determined as follows:

 (i) Step 1: Determine the values of corresponding on-balance sheet assets of OBS commitments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Step 2: Determine the values of corresponding on-balance sheet RWAs of OBS commitments.

Determination method: Multiply the value of on-balance sheet asset of each OBS commitment calculated in Step 1 by the corresponding risk weighting specified in this Appendix.

5.2. The OBS commitments that are converted as instructed above will be considered on-balance sheet assets and will apply the risk weightings similarly to those of on-balance sheet assets in order to determine the values of corresponding risk-weighted assets of OBS commitments. The determination method is as follows:

(i) For OBS commitments whose payment is guaranteed by the Government of Vietnam or SBV or whose duration and value are secured by securities issued by the Government of Vietnam or SBV: Risk weighting = 0%.

(ii) For OBS commitments in VND or foreign currencies that are wholly secured by securities issued by state financial institutions: Risk weighting = 20%.

(iii) For OBS commitments in VND or foreign currencies that are wholly secured by all securities issued by other credit institutions and foreign bank branches: Risk weighting = 50%.

(iv) For OBS commitments secured by housing (including future housing), land use right or property on land of the borrower: Risk weighting = 50%.

5.3. Derivative contracts and OBS commitments not elsewhere classified into groups of risk weightings: Risk weighting = 100%.

6. The conversion factor of an OBS commitment, e.g. commitments to providing guarantees, is the lower conversion factor between the conversion factor of a commitment to providing an OBS commitment and the conversion factor of that OBS commitment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Non-bank credit institution A issues a commitment to accepting a payment of 100,000 USD to Company B for Company B’s loan at Bank C. Non-bank credit institution A’s commitment to accepting payment is wholly secured by securities issued by Bank A and owned by Company B. In this case:

- Value of corresponding on-balance sheet assets: 100,000 USD (value of the OBS commitments) x 100% (conversion factor in section 43, point 2 of Part II of this Appendix) = 100,000 USD;

- Value of corresponding on-balance sheet RWAs: 100,000 USD (value of corresponding on-balance sheet asset of the OBS commitment) x 20% (risk weighting in section 20, point 1 of Part II of this Appendix) = 20,000 USD.

B. Instructions on how to calculate consolidated risk-weighted assets:

Calculation principles:

1. Use the data on the consolidated balance sheet without subsidiary companies that are enterprises operating under the Law on Insurance Business as legally required.

2. The value of consolidated RWAs (including values of consolidated on-balance sheet RWAs and values of corresponding consolidated on-balance sheet RWAs of consolidated OBS commitments) shall be determined according to Section A Part I of this Appendix.

Part II. Categorization and determination of RWAs

1. Determination of RWAs by level of risk:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Assets

Value

Risk weighting

Asset value according to level of risk

Standalone

Consolidated

 

Standalone

Consolidated

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

[1]

[2]

[3]

 [4] = [1] x [3]

[5] = [2] x [3]

 

On-balance sheet assets

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

(A1)

Assets with risk weighting = 0%

 

 

 

= ∑1÷11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)

Cash

 

 

0%

 

 

(2)

Gold

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0%

 

 

(3)

Money and gold deposited at SBV

 

 

0%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(4)

Receivables from policy banks

 

 

0%

 

 

(5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

0%

 

 

(6)

Receivables owed by the People’s Committees of provinces or centrally-affiliated cities, or receivables whose payment is guaranteed by the People’s Committees of provinces or centrally-affiliated cities

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(7)

Receivables in VND wholly secured by money, whose duration and value are secured by: (i) term deposits; (ii) securities issued by the non-bank credit institution itself

 

 

0%

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Receivables owed by the Government or central banks of OECD member states or receivables whose payment is guaranteed by the Government or central banks of these member states

 

 

0%

 

 

(9)

Receivables wholly secured by securities issued or backed by the Government or central banks of OECD member states

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0%

 

 

(10)

Receivables owed or backed by international financial institutions

 

 

0%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(11)

Receivables wholly secured by securities issued or backed by international financial institutions

 

 

0%

 

 

(A2)

Assets with risk weighting = 20%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

= ∑12÷20

= ∑12÷20

(12)

Precious metals (except gold), jewels

 

 

20%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(13)

Receivables owed by state financial institutions

 

 

20%

 

 

(14)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

20%

 

 

(15)

Bonds issued by VAMC, bonds issued by DATC

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(16)

Receivables owed or backed by banks established in OECD member states

 

 

20%

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Receivables owed or backed by securities companies established in OECD member states applying agreements on risk-based capital management and supervision

 

 

20%

 

 

(18)

Receivables with remaining maturity of less than 1 year owed or backed by banks established in non-OECD countries

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20%

 

 

(19)

Receivables with remaining maturity of less than 1 year owed or backed by securities companies established in non-OECD countries applying agreements on risk-based capital management and supervision

 

 

20%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(20)

Receivables in foreign currency wholly secured by money, whose duration and value are secured by: (i) term deposits; (ii) securities issued by the non-bank credit institution itself

 

 

20%

 

 

(A3)

Assets with risk weighting = 50%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

= ∑21÷23

= ∑21÷23

(21)

Receivables owed by other credit institutions and foreign bank branches in the country, except those that are loans and deposits specified in Clause 9 Article 148dd of the Law on credit institutions (amended).

 

 

50%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(22)

Receivables whose duration and values are secured by securities issued by other credit institutions and foreign bank branches

 

 

50%

 

 

(23)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Loans granted to serve business operation according to regulations of SBV on lending by credit institutions and foreign bank branches;

(b) Loans granted to individuals for purchase of social housing or housing under assistance programs/projects of the Government;

 (c) Loans granted to individuals for purchase of housing of under 1,5 billion VND. Each customer may apply this risk weighting to 1 loan.

 

 

50%

 

 

(A4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

= ∑24÷26

= ∑24÷26

(24)

Capital contributions to and purchases of shares, excluding the value of capital contributions and purchases of shares that has been deducted from Tier 1 capital when calculating equity

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(25)

Historical costs of machinery, equipment, fixed assets and other real property

 

 

100%

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

All of other assets that remain on the balance sheet, except receivables classified into groups with risk weightings of 0%, 20%, 50%, 100%, 120%, 150% and 200%.

 

 

100%

 

 

(A5)

Assets with risk weighting = 150%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

= ∑27÷31

= ∑27÷31

(27)

Receivables owed by subsidiary companies and associate companies of the credit institution

 

 

150%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(28)

Receivables for securities trading and investment

 

 

150%

 

 

(29)

Receivables owed by securities companies and fund management companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

150%

 

 

(30)

Loans secured by gold

 

 

150%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(31)

Receivables that are consumer loans of 4 billion VND or over (except those that apply the risk weighting of 50% in (23) of this Part).

 

 

120% - effective from 14/02/2021 to 31/12/2021 inclusive

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150% - effective as from 01/01/2022

 

 

(A6)

Assets with risk weighting = 200%

 

 

 

= 32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(32)

Receivables for real estate business, and receivables that customers authorize other entities or persons to use for real estate business

 

 

200%

 

 

(A)

Total on-balance sheet assets determined by level of risk

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

= ∑A1÷A6

= ∑A1÷A6

2. OBS commitments

No.

Assets

Value

Conversion factor

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Asset value according to level of risk

Standalone

Consolidated

 

Standalone

Consolidated

 

 

[1]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3]

[4]

[5] = [1] x [3] x [4]

[6] = [2] x [3] x [4]

 

OBS commitments

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(33)

Interest rate futures and interest rate derivatives with initial term of less than 1 year

 

 

 

0.5%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(34)

Interest rate futures and interest rate derivatives with initial term of between 1 year and under 2 years

 

 

 

1%

 

 

(35)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

1%

 

 

(36)

Foreign exchange futures and commodity futures with initial term of less than 1 year

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2%

 

 

(37)

Foreign exchange futures and commodity futures with initial term of between 1 year and under 2 years

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(38)

Foreign exchange futures and commodity futures with initial term of 2 years or longer (+3.0% for each year from the third year)

 

 

 

5%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(39)

OBS commitments (including unused credit and overdraft limits) that are revocable by non-bank credit institutions or automatically revoked in case of default by clients or when clients are not able to fulfill their obligations

 

 

 

10%

 

 

(40)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

10%

 

 

(41)

Potential debts on specific activities (e.g. contract performance guarantee, tender guarantee)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

50%

 

 

(42)

Securities, securities underwriting

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(43)

OBS commitments that are equivalent to loans (e.g. irrevocable loan commitments, which are loans that cannot be revoked or changed in any shape or form, except in the cases specified by law; guarantees, undisbursed limits of irrevocable credit, loan guarantee, etc.)

 

 

 

100%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(44)

Liabilities of the non-bank credit institution when selling securities with reserved rights of recourse when the issuers fail to fulfill their commitments.

 

 

 

100%

 

 

(45)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

100%

 

 

(46)

OBS commitments other than those with conversion factors, such as 0.5%, 1%, 2%, 5%, 10%, 50%, 100%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

100%

 

 

(B)

Total on-balance sheet value of corresponding OBS commitments determined by level of risk

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= ∑33÷46

= ∑33÷46

 

APPENDIX 3

INSTRUCTIONS FOR DETERMINATION OF SOLVENCY RATIO
(to the Circular No. 23/2020/TT-NHNN dated December 31, 2020 of the Governor of the State Bank of Vietnam, regulating the prudential limits and ratios of non-bank credit institutions)

Part I. Liquid assets:

1. Samples used for calculation of “Liquid assets:

No.

Items

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Cash, gold

 

2

Demand deposits (including regulatory reserves), overnight deposits and deposits at SBV

 

3

Securities used for transactions with SBV

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Demand deposits, overnight deposits at correspondent banks, except for those reserved under specific payment commitments

 

5

Demand deposits, overnight deposits at other foreign bank branches and credit institutions in Vietnam and other foreign countries, except for those reserved under specific commitments or arrangements.

 

6

Bonds, treasury bills issued or secured by governments and central banks of the countries rated AA or higher

 

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

8

Total (A) = (1÷7)

 

2. Instructions on how to enter data:

No. 1: Cash balance, gold value on the balance sheet at the end of each day.

No. 2: Balances of demand deposits, overnight deposits and deposits at SBV on the balance sheet at the end of each day.

No. 3: Book values of securities used for transactions with SBV under SBV’s regulations at the end of each day.

Securities purchased under a forward contract may be included in liquid assets before the maturity date specified therein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No. 4: Demand deposits, overnight deposits in correspondent banks, except for those reserved for specific payments, on the balance sheet at the end of each day.

No. 5: Demand deposits, overnight deposits at other foreign bank branches and credit institutions in Vietnam and other countries on the balance sheet at the end of each day.

No. 6: Book values at the end of each day of bonds, treasury bills issued or secured by governments and central banks of the countries with credit rating of AA or better provided by international credit rating agencies (Standard & Poor’s, Fitch Rating) or an equivalent rating given by another independent credit rating agency.

No. 7: 50% of book value at the end of each day of corporate bonds being held by the non-bank credit institution and satisfy the following conditions: (i) the bonds are not issued by a credit institution/foreign bank branch in Vietnam or its subsidiary companies or associate companies; (ii) the corporate bonds are listed; (iii) the corporate bonds are rated AA- or better by international credit rating agencies (Standard & Poor’s, Fitch Rating) or an equivalent rating given by another independent credit rating agency.

Overnight deposits are money deposited during the period from the end of a working day to the beginning of the next working day.

3. Rules of calculation of “Liquid assets:

(i) Assets in No. 3 and 7 must:

- Be immediately used for payment or converted into cash at low transaction costs;

- Not be used as collateral for other liabilities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Not include securities of which the issuers default on interest and principal payment obligations;

- Not include bonds (even special bonds) issued by VAMC;

(ii) Liquid assets that are securities are used for transactions of SBV (except bonds issued by VAMC); bonds and treasury bills issued by governments and central banks of the countries rated AA or better by international credit rating agencies (Standard & Poor’s, Fitch Rating) or an equivalent rating given by another independent credit rating agency, expressed as VND and convertible currencies.

Part II. Cash inflow:

1. Samples for calculation of “Cash inflow”:

No.

Items

Value by maturity date

Next day

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Day 8 - 30

Day 31 - 180

Day 181 – 1 year

Above 1 year

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Deposits at credit institutions, foreign bank branches, foreign credit institutions as prescribed by law. Loans granted to credit institutions, foreign bank branches, foreign credit institutions:

 

 

 

 

 

 

1.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

1.2

Term deposits

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

1.3

Loans granted to credit institutions, foreign bank branches, foreign credit institutions

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

Loans or financial leases to customers

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Trading securities

 

 

 

 

 

 

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

5

Derivatives and other financial assets

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

6

Interests, fees receivable

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

7

Other assets

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Cash inflow (B = 1 ÷ 7)

 

 

 

 

 

 

2. Instructions on how to enter “cash inflow” data:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No. 1.2: Term deposits: Enter the balance of demand deposits that are due as referred to in the depositing contract in a column that matches its maturity date.

No. 1.3: Loans granted to credit institutions, foreign bank branches, foreign credit institutions: Enter the loans that are due according to the lending contracts in the columns that match their maturity dates.

No. 2: Loans granted to customers: Enter the loans that are due according to the lending contracts in the columns that match their maturity dates. In case a loan has multiple maturity dates, the cash inflow will be recorded according to the corresponding maturity date.

Financial leases to customers: Enter the balance of financial leases that are due according to the financial lease contracts in the columns that match their maturity dates. In case a financial lease has multiple maturity dates, the cash inflow will be recorded according to the corresponding maturity date.

No. 3: Trading securities:

- Domestically listed or registered trading securities: Enter the book value minus provision for decrease in securities prices in “Next day” column and leave out other columns.

- Unlisted trading securities: Enter book value of securities in the columns that match their maturity dates.

No. 4: investment securities:

- Domestically listed or registered investment securities: Enter the book value minus provision for decrease in securities prices in “Next day” column and leave out other columns.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Unlisted marketable securities: Enter book value of marketable securities in the columns that match their maturity dates.

- Unlisted securities held to maturity: Enter book value of securities in the columns that match their maturity dates.

No. 5: Derivatives and other financial assets: Enter the realizable revenue from the derivatives and other financial assets in the columns that match the collection dates.

No. 6: Interests, fees receivable: Enter the due and realizable interest and fees on the loans, financial leases, deposits, investment securities, derivatives and other financial assets that are qualified for being entered in 1, 2, 3, 4, 5 in the columns that match their maturity dates.

No. 7: Other assets: Enter the amounts definitely receivable from realization of “other assets” according to Decision No. 16/2007/QD-NHNN dated April 18, 2007 of the State Bank, issuing reporting regime for credit institutions and other relevant documents (except cash flows from 1 to 6 on the cash inflow chart) in the columns that match their collection dates.

3. Rules of calculation of “Cash inflow”:

“Cash inflow” shall be calculated according to the following rules:

- The items that have been included in liquid assets must not be included in "cash inflow”.

- Do not include realizable revenue in “cash inflow” if it cannot be estimated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Loans granted to other credit institutions, foreign bank branches, foreign credit institutions, and loans or financial leases to economic organizations and individuals: Those that have been overdue and/or classified as Group 2 or higher-group debts (according to the latest classification) must not be included in “cash inflow”.

- For domestically listed or registered trading securities and marketable investment securities: The value to be included in “cash inflow” is the book value minus provision for decrease in securities prices and shall be included in the cash inflow of the “next day” column instead of other days.

- For domestically listed or registered investment securities held to maturity: The value to be included in “cash inflow” is the book value minus provision for decrease in securities prices on their maturity date.

- For unlisted securities (unlisted trading securities, unlisted marketable investment securities, unlisted investment securities held to maturity): Enter book value of unlisted securities classified as Group 1 debts in the columns that match their maturity dates.

- The following amounts must not be included in “cash inflow”:

(i) Forwards, discounting, rediscounting, pledging of securities are used for transactions of SBV (except bonds issued by VAMC); bonds and treasury bills issued by governments and central banks of the countries rated of AA or better by international credit rating agencies (Standard & Poor’s, Fitch Rating) or an equivalent rating given by another independent credit rating agency;

(ii) Purchase and resale of government bonds with government bond traders at the Hanoi Stock Exchange (HNX) according to the regulations of the Ministry of Finance on management of trades in government bonds, Government-backed securities and municipal bonds.

Part III. Cash outflow:

1. Samples for calculation of “Cash outflow”:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Items

Value by maturity date

Next day

Day 2 - 7

Day 8 - 30

Day 31 - 180

Day 181 – 1 year

Above 1 year

(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Debts to the Government and SBV

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

Deposits at credit institutions, foreign bank branches, foreign credit institutions as prescribed by law. Loans granted by credit institutions, foreign bank branches, foreign credit institutions

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1

Demand deposits

 

 

 

 

 

 

2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

2.3

Loans granted by credit institutions, foreign bank branches, foreign credit institutions

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

3

Deposits made by customers

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3.1

Demand deposits

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2

Term deposits

 

 

 

 

 

 

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

5

Sponsorships, investment trusts, fiduciary loans the risk of which is taken by the non-bank credit institution as prescribed by law.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

6

Issuance of securities

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

7

Interests, fees payable

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Other debts

 

 

 

 

 

 

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

10

Overdue liabilities

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

11

Cash outflow (C = 1 ÷ 10)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2. Instructions on how to enter “cash outflow” data:

No. 1: Debts to the Government and SBV: Enter the balance of debts to the Government and SBV in the columns that match their maturity dates.

No. 2.1: Demand deposits: Enter the balance of demand deposit of credit institutions, foreign bank branches and foreign credit institutions on the balance sheet in "Next day" column and leave out other columns.

No. 2.2: Term deposits: Enter the balance of term deposits of credit institutions, foreign bank branches and foreign credit institutions that have matured in the columns that match their maturity dates.

No. 2.3: Loans granted by credit institutions, foreign bank branches, foreign credit institutions Enter the balance of loans granted to credit institutions, foreign bank branches and foreign credit institutions in the columns that match their maturity dates written on the lending contracts.

No. 3.1: Demand deposits: Calculate the average demand deposit withdrawn over the last 30 days and enter the estimated withdrawn deposit in “Next day” column. In case the average demand deposit withdrawn cannot be determined, the value entered in “Next day” column must not fall below 15% of the average balance of demand deposit of customers over the last 30 days.

No. 3.2: Term deposits: Enter the balance of term deposits and saving deposits that are due in the columns that match their maturity dates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No. 5: Sponsorships, investment trusts, fiduciary loans the risk of which is taken by the non-bank credit institution as prescribed by law: Enter the sponsorships, investment trusts, fiduciary loans the risk of which is taken by the non-bank credit institution in the columns that matches their execution dates according to the sponsorship, trust and fiduciary loan contracts.

No. 6: Issuance of securities: Enter the payables incurred from redemption of the issued securities in the columns that match their maturity dates.

No. 7: Interests, fees payable: Enter the interests and fees payable in the columns that match their due dates.

No. 8: Other debts Enter the amounts payable derived from fulfillment of “other liabilities” according to Decision No. 16/2007/QD-NHNN dated April 18, 2007 of the State Bank, issuing reporting regime for credit institutions and other relevant document (except cash outflow from 1 to 7) in the columns that match their payment dates.

No. 9: Irrevocable commitments to customers: Enter the balances of irrevocable commitments in the columns that match their execution dates according to relevant agreements, contracts and documents.

No. 10: Overdue liabilities: Enter all overdue payables to "Next day" column; leave out other columns.

3. Rules of calculation of “Cash outflow”:

“Cash outflow” is the cash flow caused by liabilities that are due and have to be fulfilled and expected liabilities, and must meet the following rules:

- If a liability does not have a specific due date, it must be written in the “Next day” column.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- For irrevocable commitments whose term and value are secured with: (i) cash or deposits in VND or foreign currencies; (ii) government bonds, their value must not be included in “Cash outflow”.

- The following amounts must not be included in “cash outflow”:

(i) Loans granted by SBV (including securities sold under forward contracts through open market operation; discounting, pledging of valuable papers, overnight loans in interbank electronic payment);

 (ii) Loans granted by other credit institutions, foreign bank branches in the form of forwards, discounting, rediscounting, pledging of: (i) securities used for transactions of SBV; (ii) bonds and treasury bills issued or secured by governments and central banks of the countries rated AA or better by international credit rating agencies (Standard & Poor’s, Fitch Rating) or an equivalent rating given by another independent credit rating agency.

(iii) Sale and redemption of government bonds with government bond traders at the Hanoi Stock Exchange (HNX) according to the regulations of the Ministry of Finance on management of trades in government bonds, Government-backed securities and municipal bonds.

- Refinancing loans granted by SBV on the basis of bonds issued by VAMC shall be included in “Cash outflow” corresponding to their maturity dates.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 23/2020/TT-NHNN ngày 31/12/2020 quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


56.129

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.231.197
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!