Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam từ ngày 01/7/2024

Dưới đây là danh sách văn bản quan trọng về Giá dịch vụ tại cảng biển được THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp.

1. Giá dịch vụ tại cảng biển

Theo quy định tại khoản 2 Điều 90 Bộ luật Hàng hải 2015 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 73 Luật Giá 2023, giá dịch vụ tại cảng biển bao gồm:

- Giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ hoa tiêu; giá sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ lai dắt tàu biển;

- Giá dịch vụ khác tại cảng biển.

Tổng hợp khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)

2. Đối tượng tính giá dịch vụ tại cảng biển đối với hoạt động hàng hải quốc tế

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BGTVT, đối với với hoạt động hàng hải quốc tế đối tượng tính giá dịch vụ tại cảng biển gồm có:

- Tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải; tàu thuyền nước ngoài vào hoạt động tại vùng biển Việt Nam không thuộc vùng nước cảng biển;

- Tàu thuyền hoạt động vận tải hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, quá cảnh tại khu vực hàng hải;

- Tàu thuyền vận tải hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam; tàu thuyền chuyên dùng hoạt động trên tuyến quốc tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;

- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;

- Hành khách của tàu khách từ nước ngoài đến Việt Nam (hoặc ngược lại) bằng đường biển, đường thuỷ nội địa vào, rời khu vực hàng hải.

3. Đối tượng tính giá dịch vụ tại cảng biển đối với hoạt động hàng hải nội địa

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BGTVT, đối tượng tính giá dịch vụ tại cảng biển nội địa bao gồm:

- Tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;

- Tàu thuyền vận tải hàng hoá, hành khách hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;

- Tàu thuyền hoạt động trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo;

- Hàng hóa nội địa được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;

- Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí hoạt động tại các cảng dầu khí ngoài khơi, cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí, trong khu vực trách nhiệm của cảng vụ hàng hải.

4. Tổng hợp khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam từ ngày 01/7/2024

1

Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 số 95/2015/QH13 có hiệu lực từ 01/07/2017, quy định về hoạt động hàng hải, bao gồm các quy định về tàu biển, thuyền viên, cảng biển, luồng hàng hải, cảng cạn, vận tải biển, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường, quản lý nhà nước về hàng hải và các hoạt động khác liên quan đến việc sử dụng tàu biển vào mục đích kinh tế, văn hóa, xã hội, thể thao, công vụ và nghiên cứu khoa học.

Tại Điều 90 Luật này quy định các loại giá dịch vụ tại cảng biển và đối tượng quyết định mức giá.

2

Luật Giá 2023

Luật giá số 16/2023/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về giá dịch vụ tại cảng biển bao gồm:

- Giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ hoa tiêu; giá sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ lai dắt tàu biển;

- Giá dịch vụ khác tại cảng biển.

3

Nghị định 146/2016/NĐ-CP quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển

Nghị định 146/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/07/2017, quy định về niêm yết giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển.

4

Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Nghị định 142/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/02/2018, quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.

Tại Điều 21, 22, 23 Nghị định này quy định nội dung xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến giá dịch vụ tại cảng biển.

5

Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng

Nghị định 123/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2022, sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng.

Tại Khoản 43, Khoản 27, Khoản 43 Điều 1 Nghị định này quy định nội dung xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến giá dịch vụ tại cảng biển.

6

Thông tư 12/2024/TT-BGTVT quy định về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Thông tư 12/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/07/2024, quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam, bao gồm: giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải; khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; khung giá dịch vụ bốc dỡ container; khung giá dịch vụ lai dắt tàu biển.

7

Quyết định 810/QĐ-BGTVT năm 2024 về khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành

Quyết định 810/QĐ-BGTVT có hiệu lực từ 01/07/2024, về khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển Việt Nam.

8

Quyết định 811/QĐ-BGTVT năm 2024 về khung giá dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành

Quyết định 811/QĐ-BGTVT có hiệu lực từ 01/07/2024, về khung giá dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam.

9

Quyết định 814/QĐ-BGTVT năm 2024 về giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Quyết định 814/QĐ-BGTVT có hiệu lực từ 01/07/2024, về giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam.

10

Quyết định 809/QĐ-BGTVT năm 2024 về khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Quyết định 809/QĐ-BGTVT có hiệu lực từ 01/07/2024, về khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.93.138
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!