1. Các loại tài sản phải đấu giá
Theo Khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản 2016 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024 quy định các tài sản đấu giá từ ngày 01/01/2025 bao gồm:
- Quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
- Quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Quyền sử dụng mã, số viễn thông và tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo quy định của pháp luật về viễn thông;
- Quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
- Tài sản cố định của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Tài sản là hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;
- Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
- Tài sản thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
- Tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;
- Tài sản kê biên để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phá sản theo quy định của pháp luật về hợp tác xã và pháp luật về phá sản;
- Tài sản của doanh nghiệp phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản;
- Nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Tài sản khác mà pháp luật quy định phải đấu giá
Tổng hợp văn bản quy định về Tổ chức hành nghề Đấu giá tài sản (Hình từ internet)
2. Phân loại tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
Theo khoản 12 Điều 5 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định:
- Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bao gồm Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản và doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được quy định tại Điều 22 và Điều 23 Luật Đấu giá tài sản 2016 như sau:
* Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản
- Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
- Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng. Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản là đấu giá viên.
* Doanh nghiệp đấu giá tài sản
- Doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập, tổ chức và hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh theo quy định của Luật Đấu giá tài sản 2016 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Tên của doanh nghiệp đấu giá tư nhân do chủ doanh nghiệp lựa chọn, tên của công ty đấu giá hợp danh do các thành viên thỏa thuận lựa chọn và theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “doanh nghiệp đấu giá tư nhân” hoặc “công ty đấu giá hợp danh”.
- Điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản:
+ Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ doanh nghiệp là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp; Công ty đấu giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên;
+ Có trụ sở, cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản.
- Những nội dung liên quan đến thành lập, tổ chức, hoạt động và chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản không quy định thì thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Danh mục văn bản về tổ chức hành nghề đấu giá tài sản mới nhất
1
Luật đấu giá tài sản 2016
Luật đấu giá tài sản 2016 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2017 quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục đấu giá tài sản; đấu giá viên, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản; giá dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản; xử lý vi phạm, hủy kết quả đấu giá tài sản, bồi thường thiệt hại; quản lý nhà nước về đấu giá tài sản.
Các nội dung về tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được quy định tại Mục 2 Chương I Luật này.
2
Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024
Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 sửa đổi Luật Đấu giá tài sản 2016
Tại Khoản 14 Điều 1 Luật này sửa đổi một số nội dung quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản;
Khoản 19 Điều 1 sửa đổi quy định về thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
3
Nghị định 47/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu giá tài sản
Nghị định 47/2023/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2023 sửa đổi Nghị định 62/2017/NĐ-CP
Trong đó tại Khoản 6, 7 Điều 1 Nghị định này quy định: Trách nhiệm của tổ chức đấu giá tài sản trong việc xây dựng, quản lý, vận hành, sử dụng Trang thông tin đấu giá trực tuyến.
4
Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản
Nghị định 62/2017/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản về cấp, thu hồi Thẻ đấu giá viên; hình thức đấu giá trực tuyến; đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành.
Mục 2 Chương II Nghị định này quy định đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành
5
Thông tư 06/2017/TT-BTP quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư 06/2017/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2017 quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
Trong đó, Điều 13 quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức đấu giá tài sản nhận tập sự
6
Thông tư 14/2018/TT-BTP về Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư 14/2018/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 12/12/2018 quy định về quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên.
Trong đó, Điều 8 quy định quan hệ giữa đấu giá viên với tổ chức đấu giá tài sản.
7
Thông tư 108/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 45/2017/TT-BTC quy định về khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 108/2020/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 04/02/2021 sửa đổi Thông tư 45/2017/TT-BTC
Trong đó, Khoản 1 Điều 1 quy định tổ chức đấu giá tài sản sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định pháp luật về hóa đơn.
8
Thông tư 02/2022/TT-BTP hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư 02/2022/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 25/03/2022 hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo quy định tại Điều 56 Luật Đấu giá tài sản.
Trong đó, Điều 2 quy định nguyên tắc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
Điều 3 quy định nội dung tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
Ngoài ra, ban hành kèm theo Thông tư này là Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản và Mẫu thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
9
Thông tư 45/2017/TT-BTC quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 45/2017/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2017 quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 66 của Luật đấu giá tài sản.
Trong đó, Khoản 3 Điều 4 quy định tổ chức đấu giá tài sản sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
10
Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 48/2017/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2017 quy định về chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và tài sản khác quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản.
Trong đó, Khoản 1 Điều 4 quy định quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo cho hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp cuộc đấu giá do tổ chức đấu giá tài sản thực hiện
Khoản 1 Điều 11 quy định quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo cho hoạt động đấu giá tài sản đối với trường hợp cuộc đấu giá do tổ chức đấu giá tài sản thực hiện