Phân loại quy mô hợp tác xã theo 4 lĩnh vực hoạt động

17/09/2024 17:20 PM

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 113/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã 2023 , trong đó quy định cụ thể các tiêu chí phân loại hợp tác xã.

Văn Minh

Phân loại quy mô hợp tác xã theo 4 lĩnh vực hoạt động

Nghị định nêu rõ căn cứ lĩnh vực hoạt động, hợp tác xã được phân loại theo quy mô lớn, vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên cơ sở tiêu chí số lượng thành viên chính thức và một trong hai tiêu chí doanh thu hoặc tổng nguồn vốn, như sau:

(1) Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp

- Hợp tác xã quy mô lớn có từ 300 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 50 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên.

- Hợp tác xã quy mô vừa có từ 200 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 10 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 05 tỷ đồng trở lên.

- Hợp tác xã quy mô nhỏ có từ 50 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 02 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 01 tỷ đồng ưở lên.

- Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc các loại hợp tác xã trên.

(2) Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng

- Hợp tác xã quy mô lớn có từ 100 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 80 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở lên.

- Hợp tác xã quy mô vừa có từ 50 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 15 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên.

- Hợp tác xã quy mô nhỏ có từ 20 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 03 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 02 tỷ đồng trở lên.

- Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc các loại hợp tác xã trên.

(3) Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

- Hợp tác xã quy mô lớn có từ 1.000 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 200 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở lên.

- Hợp tác xã quy mô vừa có từ 500 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở lên.

- Hợp tác xã quy mô nhỏ có từ 100 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 50 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên.

Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc các loại hợp tác xã trên.

(4) Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ và lĩnh vực khác

- Hợp tác xã quy mô lớn có từ 200 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở lên.

- Hợp tác xã quy mô vừa có từ 100 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 20 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên.

- Hợp tác xã quy mô nhỏ có từ 20 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 05 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 02 tỷ đồng trở lên.

- Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc các loại hợp tác xã trên.

Nghị định nêu rõ trường hợp hợp tác xã thỏa mãn các tiêu chí phân loại quy mô hợp tác xã ở nhiều mức khác nhau thì quy mô hợp tác xã được xác định theo mức quy mô lớn nhất.

Xem chi tiết Nghị định 113/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/11/2024.

 

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,039

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Chính sách khác
VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 17:25 | 14/01/2025 Thông tư 63/2024/TT-NHNN ngày 31/12/2024 quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
  • 17:20 | 14/01/2025 Thông tư 62/2024/TT-NHNN ngày 31/12/2024 quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc tổ chức lại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng
  • 17:05 | 14/01/2025 Thông tư 01/2025/TT-BGDĐT ngày 10/01/2025 về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
  • 16:50 | 14/01/2025 Thông tư 03/2025/TT-BYT ngày 13/01/2025 quy định về giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực y tế
  • 15:30 | 14/01/2025 Thông tư 94/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 sửa đổi Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
  • 15:25 | 14/01/2025 Thông tư 96/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 bãi bỏ Thông tư 118/2013/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính vốn vay ODA của Nhật Bản cho Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (Dự án JICA2)
  • 15:22 | 14/01/2025 Thông tư 93/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 sửa đổi Thông tư 21/2023/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025
  • 15:20 | 14/01/2025 Thông tư 65/2024/TT-BGTVT ngày 31/12/2024 sửa đổi Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BGTVT09/2023/TT-BGTVT sửa đổi Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BGTVT và các Thông tư sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BGTVT
  • 15:15 | 14/01/2025 Nghị định 10/2025/NĐ-CP ngày 11/01/2025 sửa đổi Nghị định trong lĩnh vực khoáng sản
  • 15:00 | 14/01/2025 Thông tư 01/2025/TT-BTC ngày 09/01/2025 quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng chợ
162.158.162.222

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]