#CUSTOMER_NAME#,
Ngày 31/12/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư
52/2024/TT-BTNMT hướng dẫn Bộ chỉ số và việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Tiêu chí Năng lực quản lý nhà nước về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo:
+ Chỉ số 01: Tỷ lệ siêu thị, trung tâm thương mại, khách sạn đã có quy định, cam kết, kế hoạch hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học;
+ Chỉ số 02: Tỷ lệ số trạm quan trắc môi trường nước tự động, liên tục đã được đầu tư, đang vận hành tại các khu vực biển và hải đảo;
+ Chỉ số 03: Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Chỉ số 04: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
+ Chỉ số 05: Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thông qua đường dây nóng;
+ Chỉ số 06: Tỷ lệ số lượng các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
- Tiêu chí Bảo vệ chất lượng môi trường biển, hải đảo:
+ Chỉ số 07: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển;
+ Chỉ số 08: Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
+ Chỉ số 09: Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển;
+ Chỉ số 10: Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển;
+ Chỉ số 11: Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển;
+ Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định tại cấp quận, huyện ven biển;
+ Chỉ số 13: Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại cấp quận, huyện ven biển;
+ Chỉ số 14: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường tại cấp quận, huyện ven biển;
+ Chỉ số 15: Tỷ lệ các cơ sở có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật;
+ Chỉ số 16: Tỷ lệ các cảng biển, cảng cá có hệ thống tiếp nhận và xử lý chất thải sinh hoạt, dầu cặn từ các phương tiện trên biển;
- Tiêu chí Bảo vệ hệ sinh thái biển, hải đảo:
+ Chỉ số 17: Tỷ lệ diện tích của các khu bảo tồn biển đã được thành lập trên tổng diện tích quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
+ Chỉ số 18: Tỷ lệ diện tích rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển được trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp;
+ Chỉ số 19: Diện tích rừng tự nhiên ven biển (rừng ngập mặn, rừng phòng hộ) bị cháy, chặt phá, chuyển đổi, sạt lở;
+ Chỉ số 20: Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ven biển có xử lý nước thải trước khi xả nước thải ra khu bảo tồn biển, khu vực bãi tắm, danh lam thắng cảnh ven biển theo quy định;
+ Chỉ số 21: Tỷ lệ diện tích các khu nuôi trồng thủy hải sản đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường của các quận, huyện ven biển;
+ Chỉ số 22: Số lượng các hình thức khai thác thủy sản mang tính hủy diệt đã được phát hiện và ngăn chặn, xử lý;
+ Chỉ số 23: Số lượng các sự cố môi trường biển được kịp thời ứng phó, ngăn chặn.
Xem chi tiết tại Thông tư
52/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 14/02/2025