Lịch nộp báo cáo tháng 01 năm 2025: Kế toán, nhân sự cần biết (Hình từ internet)
Dưới đây là lịch nộp báo cáo tháng 01 năm 2025:
Thời gian |
Công việc phải làm |
Căn cứ pháp lý |
Trước ngày 03/1 |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 12/2024 (nếu có) |
Khoản 6, 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 2, 3 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Trước ngày 05/1 |
Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024 (đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động nước ngoài) |
Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP |
Khoản 3 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP |
||
Trước ngày 10/1 |
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động năm 2024 |
Khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động năm 2024 |
Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH |
|
Báo cáo y tế lao động năm 2024 |
Điều 27 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 |
|
Chậm nhất là ngày 15/1 |
Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 |
Khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP |
Công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở năm 2024 |
Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH |
|
Chậm nhất là ngày 20/1 |
Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2024 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2024 |
||
Chậm nhất là ngày 30/1 |
Nộp thuế môn bài năm 2025 |
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP |
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý IV/2024 |
Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 |
|
Chậm nhất là ngày 31/1 |
Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2024 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2024 |
||
Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV/2024 |
Điều 29 Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
|
Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí Công đoàn tháng 01/2024 |
Điều 7, Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH |
|
Khoản 5 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 |
Lưu ý: Nếu thời hạn nộp báo cáo trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
Cụ thể tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về các mức phạt vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm 2024 như sau:
(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại (1).
(2) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
(3) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại (4).
(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại (1), (2), (3), (4) và (5) trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.