08 trường hợp chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
28/04/2023 14:36 PM

Tôi muốn biết các trường hợp nào thì Người tập sự bị chấm dứt tập sự hành nghề công chứng? - Thiên Ngân (Hậu Giang)

08 trường hợp chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

08 trường hợp chấm dứt tập sự hành nghề công chứng (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Các trường hợp nào không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng

Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BTP, người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự:

- Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 Luật công chứng 2014;

- Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

2. 08 trường hợp chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

Cụ thể tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 04/2015/TT-BTP, người tập sự chấm dứt tập sự khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Tự chấm dứt tập sự;

(2) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

(3) Không còn thường trú tại Việt Nam;

(4) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

(5) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

(6) Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;

(7) Bị xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 04/2015/TT-BTP;

(8) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.

3. Quyền và nghĩa vụ của Người tập sự hành nghề công chứng

3.1. Quyền của Người tập sự hành nghề công chứng

Người tập sự hành nghề công chứng có các quyền như sau:

- Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện nội dung tập sự theo quy định tại Điều 7 Thông tư 04/2015/TT-BTP; được hưởng thù lao theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

- Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Người tập sự;

- Được đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp quy định tại Điều 12 Thông tư 04/2015/TT-BTP;

- Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 16 Thông tư 04/2015/TT-BTP;

- Các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 04/2015/TT-BTP)

3.2. Nghĩa vụ của Người tập sự hành nghề công chứng

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 04/2015/TT-BTP, Người tập sự hành nghề công chứng có trách nhiệm thực các nghĩa vụ sau đây:

- Tuân thủ các quy định của Luật công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

- Tuân theo nội quy, quy chế của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

- Thực hiện các công việc thuộc nội dung tập sự quy định tại Điều 7 Thông tư 04/2015/TT-BTP theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự;

- Chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc được phân công;

- Nộp Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2015/TT-BTP;

- Giữ bí mật thông tin về nội dung công chứng và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình tập sự;

- Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,256

Bài viết về

lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn