Tái cấp vốn là gì? Quy định về các hình thức tái cấp vốn

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Châu Văn Trọng
25/11/2022 10:21 AM

Cho tôi hỏi hiện nay, quy định của pháp luật về các hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước như thế nào? - Kim Quyên (TP. HCM)

Tái cấp vốn là gì? Quy định về các hình thức tái cấp vốn

Tái cấp vốn là gì? Quy định về các hình thức tái cấp vốn

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Tái cấp vốn là gì?

Theo khoản 1 Điều 11 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 thì tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.

2. Các hình thức tái cấp vốn

Các hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước cho tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, bao gồm:

- Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá.

- Chiết khấu giấy tờ có giá.

- Các hình thức tái cấp vốn khác.

3. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá

3.1 Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá là gì?

Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (gọi tắt là cho vay cầm cố) là hình thức cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.

(Khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2011/TT-NHNN)

3.2 Điều kiện cho vay cầm cố

Căn cứ Điều 10 Thông tư 17/2011/TT-NHNN, trên cơ sở định hướng điều hành chính sách tiền tệ và lượng tiền cung ứng từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước quyết định thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng khi có đủ các điều kiện sau:

- Là các tổ chức tín dụng quy định tại Điều 3 Thông tư 17/2011/TT-NHNN và không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;

- Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 8 Thông tư 17/2011/TT-NHNN;

- Có mục đích vay vốn phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

- Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định tại Điều 15 Thông tư 17/2011/TT-NHNN;

- Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị vay vốn;

- Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước đúng thời gian quy định.

3.3 Thời hạn cho vay cầm cố

Điều 11 Thông tư 17/2011/TT-NHNN (sửa đổi bởi Thông tư 37/2011/TT-NHNN) quy định về thời hạn cho vay cầm cố như sau:

- Thời hạn cho vay cầm cố là dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá được cầm cố. Thời hạn cho vay cầm cố bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.

- Căn cứ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn thu nợ trong từng trường hợp cụ thể.

- Trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng và lý do gia hạn phù hợp với định hướng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.

4. Chiết khấu giấy tờ có giá

4.1 Chiết khấu giấy tờ có giá là gì?

Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ Ngân hàng Nhà nước mua ngắn hạn các giấy tờ có giá còn thời hạn thanh toán của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi đến hạn thanh toán (gọi tắt là chiết khấu).

(Khoản 4 Điều 2 Thông tư 01/2012/TT-NHNN)

4.2 Điều kiện thực hiện nghiệp vụ chiết khấu

Căn cứ Điều 8 Thông tư 01/2012/TT-NHNN, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia nghiệp vụ chiết khấu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Là các tổ chức tín dụng không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.

- Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị chiết khấu.

- Có tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chiết khấu.

- Có hồ sơ đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá gửi Ngân hàng Nhà nước đúng hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 01/2012/TT-NHNN.

- Có giấy tờ có giá đủ điều kiện và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước.

- Trường hợp giao dịch theo phương thức gián tiếp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị tin học, đường truyền và kết nối với hệ thống máy chủ tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học).

4.3 Tiêu chuẩn của giấy tờ có giá được chiết khấu

Điều 6 Thông tư 01/2012/TT-NHNN quy định tiêu chuẩn giấy tờ có giá được chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước như sau:

- Được phát hành bằng đồng Việt Nam (VND);

- Được phép chuyển nhượng;

- Thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu;

- Không phải là giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu phát hành;

- Thời hạn còn lại tối đa của giấy tờ có giá là 91 ngày đối với trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá;

- Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá phải dài hơn thời hạn Ngân hàng Nhà nước chiết khấu đối với trường hợp chiết khấu có kỳ hạn.

Trong đó, thời hạn còn lại của giấy tờ có giá theo khoản 11 Điều 2 Thông tư 01/2012/TT-NHNN là khoảng thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước nhận chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán.

- Danh mục giấy tờ có giá được chiết khấu do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

>>> Xem thêm: Tăng lãi suất tái cấp vốn, tái chiết khấu từ 25/10/2022? Điều kiện để ngân hàng thương mại được tái cấp vốn là gì?

Chiết khấu giấy tờ có giá có phải hình thức tái cấp vốn không? Loại giấy tờ có giá nào được chiết khấu đối với tổ chức tín dụng nước ngoài?

Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng nhằm mục đích gì? Xử lý vi phạm trong hoạt động tái cấp vốn như thế nào?

Văn Trọng

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 36,307

Bài viết về

lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn