NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2012/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau
đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc chiết khấu giấy tờ có giá
của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc thực
hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương
trong thời gian chưa chuyển đổi thành Ngân hàng hợp tác xã theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau
đây được hiểu như sau:
1. Giấy tờ có giá là bằng
chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người
sở hữu giấy tờ có giá trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và những
điều kiện khác.
2. Giấy tờ có giá dài hạn là
giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi phát hành đến khi đến hạn
thanh toán.
3. Giấy tờ có giá ngắn hạn là
giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm kể từ khi phát hành đến khi đến hạn
thanh toán.
4. Chiết khấu giấy tờ có giá là
nghiệp vụ Ngân hàng Nhà nước mua ngắn hạn các giấy tờ có giá còn thời hạn thanh
toán của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi đến hạn
thanh toán (sau đây gọi tắt là chiết khấu).
5. Mua ngắn hạn giấy tờ có giá là
việc mua với kỳ hạn dưới một năm các giấy tờ có giá.
6. Chiết khấu toàn bộ thời hạn
còn lại của giấy tờ có giá là hình thức Ngân hàng Nhà nước mua hẳn giấy tờ
có giá của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo giá chiết
khấu.
7. Chiết khấu có kỳ hạn là
hình thức Ngân hàng Nhà nước chiết khấu kèm theo yêu cầu tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết mua lại toàn bộ giấy tờ có giá đó sau một
thời gian nhất định trước khi đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá. Kỳ hạn
chiết khấu tối đa là 91 ngày.
8. Tổng hạn mức chiết khấu là
tổng lượng tiền cung ứng được phê duyệt dành cho nghiệp vụ chiết khấu của Ngân
hàng Nhà nước.
9. Hạn mức chiết khấu được
xác định theo quý và là số dư tối đa mà Ngân hàng Nhà nước thực hiện chiết khấu
đối với các giấy tờ có giá cho một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại mọi thời điểm trong quý.
10. Thời hạn chiết khấu là khoảng
thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước nhận chiết khấu
đến ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nghĩa vụ thanh
toán tiền mua lại giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước và nhận lại giấy tờ có
giá theo cam kết mua lại giấy tờ có giá đó (trường hợp chiết khấu có kỳ hạn)
hoặc vào ngày đến hạn thanh toán giấy tờ có giá đó (trường hợp chiết khấu toàn
bộ thời hạn còn lại).
11. Thời hạn còn lại của giấy tờ
có giá là khoảng thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà
nước nhận chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán.
12. Lãi suất chiết khấu là
lãi suất Ngân hàng Nhà nước áp dụng để tính số tiền thanh toán khi thực hiện
chiết khấu giấy tờ có giá. Lãi suất chiết khấu do Ngân hàng Nhà nước xác định
và công bố, phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
Điều 3. Mục
tiêu và nguyên tắc thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội.
2. Căn cứ định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của Chính phủ và mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia
trong từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định lĩnh vực Ngân hàng
Nhà nước ưu tiên chiết khấu cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
3. Căn cứ vào tổng hạn mức chiết
khấu và mục tiêu ưu tiên đầu tư tín dụng trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước
phân bổ hạn mức chiết khấu đối với từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được chiết khấu phải sử dụng vốn đúng mục đích; khi hết hạn
chiết khấu đối với trường hợp chiết khấu có kỳ hạn, tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải nhận lại giấy tờ có giá theo cam kết và thanh toán
đầy đủ tiền mua lại giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Phương
thức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
1. Phương thức giao dịch trực tiếp:
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao dịch trực tiếp với
Ngân hàng Nhà nước.
2. Phương thức giao dịch gián tiếp:
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao dịch thông qua hệ
thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ theo hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước.
Điều 5. Cấp mã
số, mã khóa, mã chữ ký điện tử
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước cấp mã số, mã khóa, mã chữ ký điện
tử cho cán bộ giao dịch, cán bộ kiểm soát và cán bộ có thẩm quyền ký duyệt văn
bản (sau đây gọi là nhân sự tham gia nghiệp vụ chiết khấu) để giao dịch qua hệ
thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước nhằm
thực hiện chế độ bảo mật.
Điều 6. Giấy tờ
có giá được chiết khấu
1. Tiêu chuẩn giấy tờ có giá được
chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước:
a) Được phát hành bằng đồng Việt
Nam (VND);
b) Được phép chuyển nhượng;
c) Thuộc sở hữu hợp pháp của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu;
d) Không phải là giấy tờ có giá do
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu phát hành;
đ) Thời hạn còn lại tối đa của giấy
tờ có giá là 91 ngày đối với trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của
giấy tờ có giá;
e) Thời hạn còn lại của giấy tờ có
giá phải dài hơn thời hạn Ngân hàng Nhà nước chiết khấu đối với trường hợp
chiết khấu có kỳ hạn.
2. Danh mục giấy tờ có giá được
chiết khấu do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
Điều 7. Ngày
giao dịch
1. Ngày giao dịch trong nghiệp vụ
chiết khấu là ngày làm việc.
2. Trường hợp ngày đáo hạn chiết
khấu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì ngày đáo hạn chiết khấu được chuyển sang
ngày làm việc tiếp theo.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 8. Điều
kiện thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài tham gia nghiệp vụ chiết khấu phải đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau:
1. Là các tổ chức tín dụng không bị
đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
2. Không có nợ quá hạn tại Ngân
hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị chiết khấu.
3. Có tài khoản tiền gửi mở tại
Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được
ủy quyền) thực hiện chiết khấu.
4. Có hồ sơ đề nghị thông báo hạn
mức chiết khấu giấy tờ có giá gửi Ngân hàng Nhà nước đúng hạn theo quy định tại
Khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
5. Có giấy tờ có giá đủ điều kiện
và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước.
6. Trường hợp giao dịch theo phương
thức gián tiếp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trang bị
đầy đủ máy móc, thiết bị tin học, đường truyền và kết nối với hệ thống máy chủ
tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch và Cục Công nghệ tin học).
Điều 9. Thông
báo hạn mức chiết khấu
1. Căn cứ vào mục tiêu của chính
sách tiền tệ quốc gia và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ
trong từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tổng hạn mức chiết
khấu đối với lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước ưu tiên chiết khấu cho các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên
hàng quý, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ
đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá qua đường bưu điện, fax
hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) để làm cơ sở xác định
và thông báo hạn mức chiết khấu cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài trong quý.
3. Hồ sơ đề nghị thông báo hạn mức
chiết khấu bao gồm:
a) Giấy đề nghị Ngân hàng Nhà nước
thông báo hạn mức chiết khấu theo Mẫu số
01/NHNN-CK;
b) Bảng cân đối tài khoản kế toán
của tháng gần nhất của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Bảng kê các giấy tờ có giá đủ điều
kiện chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu
số 02/NHNN-CK;
4. Căn cứ hồ sơ đề nghị thông báo
hạn mức chiết khấu của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
chậm nhất vào ngày 20 tháng đầu tiên hàng quý, Ngân hàng Nhà nước thực hiện
phân bổ và thông báo hạn mức chiết khấu cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có đề nghị theo Mẫu số 03/NHNN-CK.
5. Ngân hàng Nhà nước chỉ phân bổ
và thông báo hạn mức chiết khấu cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài có đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu gửi tới Ngân hàng Nhà nước
đúng thời gian quy định.
Điều 10. Thẩm
quyền ký văn bản tham gia nghiệp vụ chiết khấu
1. Người có thẩm quyền thay mặt tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký duyệt các văn bản tham gia
nghiệp vụ chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước là một trong những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;
b) Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Người có thẩm quyền quy định tại
Khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) ký các
văn bản tham gia nghiệp vụ chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy
định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này. Người được ủy quyền
không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
Điều 11. Đơn
vị thực hiện nghiệp vụ chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước thực hiện chiết
khấu giấy tờ có giá cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Sở Giao dịch. Trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể ủy
quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền thực hiện nghiệp
vụ chiết khấu đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có
trụ sở chính trên địa bàn.
Điều 12. Đại
diện giao dịch của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài giao dịch với Ngân hàng Nhà nước thông qua trụ sở chính
(sau đây gọi là đại diện giao dịch) dựa trên nhu cầu tổng hợp của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trường hợp một ngân hàng nước ngoài
có hai hay nhiều chi nhánh hoạt động tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chỉ giao
dịch với một chi nhánh đại diện cho các chi nhánh của ngân hàng nước ngoài đó
tại Việt Nam dựa trên nhu cầu tổng hợp của các chi nhánh.
Điều 13. Trình
tự thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
1. Trình tự thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu theo phương thức trực tiếp
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá thông qua đại diện
giao dịch gửi 01 giấy đề nghị chiết khấu (theo Mẫu
số 05/NHNN-CK) theo đường bưu điện, fax hoặc nộp trực tiếp về Ngân hàng Nhà
nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền).
Căn cứ giấy đề nghị chiết khấu và
hạn mức chiết khấu chưa sử dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được
ủy quyền) xem xét quyết định và thông báo chấp nhận (theo Mẫu số 07A/NHNN-CK) hoặc thông báo không chấp
nhận (theo Mẫu số 07B/NHNN-CK) trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy đề nghị chiết khấu của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Trình tự thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu theo phương thức gián tiếp.
a) Các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thông qua đại diện giao dịch gửi Giấy đăng ký tham gia
nghiệp vụ chiết khấu (theo Mẫu 04A-NHNN-CK)
theo đường bưu điện, fax hoặc nộp trực tiếp về Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch
hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền và Cục Công nghệ tin học, mỗi
đơn vị 01 giấy đăng ký) để được cấp mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử và phân
quyền trong giao dịch chiết khấu.
Trường hợp có sự thay đổi về nhân
sự tham gia nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước, ngay khi quyết định
thay thế cán bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hiệu
lực, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi Giấy đề nghị cấp
mới và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết
khấu (theo Mẫu số 04B/NHNN-CK) theo đường
bưu điện, fax hoặc nộp trực tiếp về Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền và Cục Công nghệ tin học, mỗi đơn vị 01
giấy đăng ký) để được cấp mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử và phân quyền
trong giao dịch chiết khấu.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
tiếp theo kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao
dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền và Cục Công nghệ tin học)
thực hiện việc cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử cho các
nhân sự tham gia nghiệp vụ chiết khấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
b) Các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá thông qua đại diện
giao dịch gửi 01 Giấy đề nghị chiết khấu (theo Mẫu
số 05/NHNN-CK) thông qua hệ thống mạng tin học về Ngân hàng Nhà nước (Sở
giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền);
c) Căn cứ vào Giấy đề nghị chiết
khấu và hạn mức chiết khấu chưa sử dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định và thông báo chấp nhận
(theo Mẫu số 07A/NHNN-CK) hoặc thông báo
không chấp nhận (theo Mẫu số 07B/NHNN-CK)
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy đề nghị chiết khấu của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Trường hợp tại thời điểm thông
báo hạn mức chiết khấu, số dư chiết khấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước lớn hơn hạn mức chiết khấu được thông
báo, các khoản chiết khấu có kỳ hạn đã được thực hiện trước đó vẫn được thực
hiện theo cam kết. Ngân hàng Nhà nước chỉ tiếp tục việc chiết khấu cho tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi số dư chiết khấu nhỏ hơn hạn mức
chiết khấu được thông báo của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 14. Giao
nhận và hoàn trả giấy tờ có giá được chiết khấu
1. Trong thời hạn tối đa 15 ngày
làm việc, kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có thông báo chấp nhận chiết khấu, tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu tiến hành các
thủ tục chuyển quyền sở hữu và giao nhận giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc,
sau khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã hoàn thành đủ các
thủ tục chuyển quyền sở hữu và giao nộp giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước,
Ngân hàng Nhà nước chuyển tiền cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Trường hợp chiết khấu giấy tờ có
giá có kỳ hạn, chậm nhất 02 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày Ngân hàng Nhà
nước có thông báo chấp nhận chiết khấu, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài gửi 01 Giấy cam kết mua lại giấy tờ có giá (theo Mẫu số 06/NHNN-CK) về Ngân hàng Nhà nước (Sở
Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền). Trong thời hạn 01
ngày làm việc, sau khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã hoàn
thành đủ các thủ tục chuyển quyền sở hữu và giao nộp giấy tờ có giá cho Ngân
hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chuyển tiền cho tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
3. Khi hết thời hạn chiết khấu (trường
hợp chiết khấu có kỳ hạn), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước và nhận lại giấy
tờ có giá theo cam kết.
Điều 15. Các
trường hợp không chấp nhận chiết khấu
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đã sử dụng hết hạn mức chiết khấu.
2. Hồ sơ đề nghị chiết khấu không
đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này.
Điều 16. Công
thức xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá của các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Trường hợp chiết khấu toàn bộ
thời hạn còn lại:
1.1. Đối với giấy tờ có giá thanh
toán lãi ngay khi phát hành:
1.1.1. Đối với giấy tờ có giá ngắn
hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Trong đó:
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh
toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có
giá (số ngày);
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm
Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
1.1.2. Đối với giấy tờ có giá dài
hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Trong đó:
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh
toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có
giá (số ngày);
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm
Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
1.2. Đối với giấy tờ có giá thanh
toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
1.2.1. Đối với giấy tờ có giá ngắn
hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
Trong đó:
GT =
MG x (1 + )
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh
toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi
đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có
giá (số ngày);
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm
Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ
có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (số ngày).
1.2.2. Đối với giấy tờ có giá dài
hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc):
Trong đó: GT = MG x [1 + (Ls x n)]
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh
toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi
đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có
giá (số ngày);
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm
Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ
có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm).
1.2.3. Đối với giấy tờ có giá dài
hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc):
Trong đó: GT = MG x (1 + Ls)n
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh
toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi
đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có
giá (số ngày);
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm
Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ
có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm).
1.3. Đối với giấy tờ có giá dài
hạn, thanh toán gốc và lãi định kỳ:
Trong đó:
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh
toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
Ci: Số tiền thanh toán
lãi, gốc lần thứ i;
i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm
Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
k: Số lần thanh toán lãi trong một
năm;
Ti: Thời hạn tính từ
ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày);
2. Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn:
2.1. Công thức xác định số tiền
Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài khi chiết khấu giấy tờ có giá (giá chiều đi) được tính theo công
thức nêu tại Khoản 1 điều này.
2.2. Công thức xác định số tiền các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh toán cho Ngân hàng Nhà
nước khi hết thời hạn chiết khấu (giá chiều về):
Trong đó:
Gv: Số tiền các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời
hạn chiết khấu;
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh
toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm
Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo
ngày);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Điều 17. Xử lý
vi phạm
1. Sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày
hết hạn chiết khấu (trường hợp chiết khấu có kỳ hạn) tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được chiết khấu không thực hiện thanh toán hoặc
thanh toán không đủ cho Ngân hàng Nhà nước để nhận lại giấy tờ có giá theo cam
kết, Ngân hàng Nhà nước sẽ trích tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước để thu nợ.
Trường hợp tài khoản tiền gửi của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chiết khấu không có hoặc
không đủ tiền, Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp sau:
a) Thu nợ từ các nguồn khác (nếu
có) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Chuyển số tiền còn thiếu sang nợ
quá hạn và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải chịu lãi suất
quá hạn bằng 150% lãi suất chiết khấu;
c) Lập thông báo kết quả xử lý vi
phạm gửi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước có Thông báo xử lý vi phạm, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được chiết khấu không thực hiện thanh toán cho Ngân hàng Nhà
nước, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét bán các giấy tờ có giá của chính tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mà Ngân hàng Nhà nước đang nắm giữ
trên thị trường tiền tệ để thu hồi số tiền còn thiếu theo quy định. Tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ không được tham gia nghiệp vụ chiết
khấu với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày nhận được thông
báo xử lý vi phạm.
3. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu không thực hiện đúng các quy định
tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này coi như tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã hủy bỏ đề nghị chiết khấu 2 lần thì tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó sẽ không được tiếp tục tham gia
nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước có thông báo chấp nhận chiết khấu đối với đề nghị chiết khấu
lần thứ 2.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách
nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ,
tài liệu theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, hợp pháp của số liệu, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Gửi hồ sơ đề nghị thông báo hạn
mức chiết khấu, giấy đề nghị chiết khấu và giấy cam kết mua lại giấy tờ có giá
theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Thực hiện đúng các cam kết và
thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng Nhà nước khi thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu.
4. Thực hiện các thủ tục về chuyển
giao quyền sở hữu, giao nộp giấy tờ có giá giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước khi thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
với Ngân hàng Nhà nước.
5. Thực hiện nghiêm chỉnh các yêu
cầu trong thông báo của Ngân hàng Nhà nước về xử lý nợ.
Điều 19. Trách
nhiệm của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xác định mức cung ứng tiền dành cho nghiệp vụ chiết khấu từng quý
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt;
b) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xác định và công bố lãi suất chiết khấu;
c) Phối hợp với các đơn vị liên
quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu.
2. Vụ Tín dụng
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước ưu
tiên chiết khấu trong từng thời kỳ;
b) Thực hiện công khai việc phân bổ
hạn mức chiết khấu cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cơ
sở tổng hạn mức chiết khấu được phê duyệt cho lĩnh vực ưu tiên chiết khấu;
c) Thông báo hạn mức chiết khấu cho
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Sở Giao dịch;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục
các giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu khi cần thiết;
đ) Tổng hợp tình hình phân bổ và
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu từ Sở Giao dịch và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
được ủy quyền theo quý để báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Sở Giao dịch
a) Hướng dẫn quy trình thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá tại Sở Giao dịch và Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh được ủy quyền;
b) Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hạn mức chiết
khấu đã được thông báo, thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định tại Thông tư này;
c) Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo
quản giấy tờ có giá được chiết khấu, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và
hạch toán giấy tờ có giá theo quy định;
d) Đầu mối, phối hợp với các đơn vị
có liên quan xử lý các vấn đề về chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá và xử lý
các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu;
đ) Thực hiện lưu ký giấy tờ có giá
được sử dụng để chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định, xác nhận lưu ký
giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị
chiết khấu đối với trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đề nghị chiết khấu đang lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước;
e) Thực hiện các thủ tục về chuyển
giao quyền sở hữu giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi thực hiện nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng
Nhà nước;
g) Lập và xử lý vi phạm đối với các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vi phạm cam kết mua lại giấy
tờ có giá theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;
h) Định kỳ hàng quý tổng hợp kết
quả thực hiện nghiệp vụ chiết khấu của toàn hệ thống báo cáo Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tín dụng và Vụ Chính sách tiền tệ (theo Mẫu số 08/NHNN-CK);
i) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước trong việc ủy quyền cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghiệp vụ chiết khấu đối
với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn.
4. Vụ Kế toán – Tài chính
Hướng dẫn thực hiện hạch toán kế
toán liên quan đến nghiệp vụ chiết khấu.
5. Cục Công nghệ tin học
a) Phối hợp với Sở Giao dịch trong
việc cấp mới và hủy mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử đối với các nhân sự
tham gia nghiệp vụ chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia nghiệp vụ chiết khấu;
b) Chịu trách nhiệm về xây dựng chương
trình phần mềm nghiệp vụ, kỹ thuật, đường truyền và phối hợp với Sở Giao dịch
trong xử lý kỹ thuật để đảm bảo đường truyền thông suốt và các giao dịch nghiệp
vụ chiết khấu được kịp thời, an toàn, chính xác.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
được ủy quyền
a) Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo phạm vi đã
được ủy quyền;
b) Định kỳ hàng quý báo cáo kết quả
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu trên địa bàn về Vụ Tín dụng và Sở Giao dịch
(theo Mẫu số 08/NHNN-CK).
7. Cơ quan Thanh tra giám sát ngân
hàng
Phối hợp thông báo tình hình hoạt
động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho Vụ Tín dụng khi
có yêu cầu.
Điều 20. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 31 tháng 3 năm 2012 và thay thế Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003
của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của
Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng, Quyết định số 12/2008/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008
của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, một số điều của quy chế chiết khấu, tái
chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành
kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003, Điều 1
Thông tư số 26/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về thực
thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo
các Nghị quyết của Chính phủ.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức
tín dụng, Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 20;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ TD(10).
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Mẫu 01/NHNN-CK
Tên
(địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THÔNG BÁO HẠN MỨC CHIẾT KHẤU
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Tín dụng)
Tên tôi là: …………………………………. Chức vụ ....................................................................
Đại diện tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài: ...................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Mã số tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài: …………………………………………
Điện thoại: ………………… Fax: ………………
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng
VND: …………. tại Ngân hàng Nhà nước ................................
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày
…/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc chiết khấu giấy tờ có
giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài;
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài) đề nghị Ngân hàng Nhà nước thông báo hạn mức chiết khấu
giấy tờ có giá quý … năm … để có cơ sở thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ
có giá trong quý.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định của Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quy định về việc chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Chủ
tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc,
Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)
|
Mẫu 03/NHNN-CK
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
……../TB-NHNN
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
THÔNG BÁO
Hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá Quý … năm
……..
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày
… tháng … năm … quy định về việc chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Ngân hàng Nhà nước thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá Quý … năm … đối
với (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) là ………… (Số tiền
bằng số và bằng chữ) ………..
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài) thực hiện chiết khấu giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà
nước trong phạm vi hạn mức quy định tại Thông báo này theo quy định hiện hành.
Thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước, Vụ Tín dụng thông báo để (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài) biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Tên TCTD;
- TĐ, PTĐ phụ trách (để b/c);
- Sở Giao dịch NHNN (để th/h);
- Vụ CSTT (để biết);
- Lưu VP, TD …
|
TL.
THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 04A/NHNN-CK
Tên
(địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
Kính
gửi:
|
- Sở Giao dịch
(hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền);
- Cục Công nghệ tin học ngân hàng.
|
Tên đơn vị: ...........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ………………… Telex:
………………………. Telexfax: .............................................
Mã số tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài: .....................................................
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng
VND: …….. tại Ngân hàng Nhà nước ......................................
Chúng tôi xin tham gia nghiệp vụ
chiết khấu và giới thiệu danh sách cán bộ có thẩm quyền, kiểm soát và các giao
dịch viên có quyền tham gia giao dịch nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng Nhà
nước như sau:
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Chữ
ký 1
|
Chữ
ký 2
|
1. Cán bộ có thẩm quyền ký
duyệt
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Cán bộ kiểm soát
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Cán bộ giao dịch
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt văn
bản phải là người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài trước pháp luật;
- Số điện thoại, Fax của bộ phận
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Chủ
tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc,
Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)
|
Mẫu 04B/NHNN-CK
Tên
(địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập
chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu
Kính
gửi:
|
- Sở Giao dịch
(hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền);
- Cục Công nghệ tin học ngân hàng.
|
Tên đơn vị: ...........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ………………… Telex:
………………………. Telexfax: .............................................
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng
VND: …………. tại Ngân hàng Nhà nước ................................
Chúng tôi đề nghị Ngân hàng Nhà
nước cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước cho những cán bộ có tên theo danh sách sau:
I. Cấp mới: Đối với những người mới
được phân công đảm nhiệm
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Chữ
ký 1
|
Chữ
ký 2
|
1. Cán bộ có thẩm quyền ký
duyệt
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Cán bộ kiểm soát
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Cán bộ giao dịch
|
|
|
|
…
|
|
|
|
II. Thu hồi: Đối với người miễn
nhiệm (không cần giới thiệu chữ ký)
1. Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt:
2. Cán bộ kiểm soát:
3. Cán bộ giao dịch:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Chủ
tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc,
Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)
|
Mẫu 05/NHNN-CK
Tên
(địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHIẾT KHẤU
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền)
Tên tôi là: …………………………………. Chức vụ:....................................................................
Đại diện tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:....................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Mã số tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài:......................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
…………………………
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng
VND: …………. tại Ngân hàng Nhà nước ................................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chiết
khấu các giấy tờ có giá sau:
Đơn
vị: đồng
STT
|
Loại
Giấy tờ có giá
|
Lãi
suất phát hành (%/năm)
|
Ngày
đến hạn thanh toán của GTCG
|
Thời
hạn còn lại của GTCG
|
Giá
trị của GTCG
|
|
Tên,
kỳ hạn, mã số
|
Hình
thức
|
Theo
mệnh giá
|
Theo
số tiền thanh toán
|
|
Phát
hành
|
Trả
lãi
|
|
Lưu
ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
|
Lưu
ký tại Ngân hàng Nhà nước
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
1
2
…
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
|
Hình thức chiết khấu: …………….. (ghi
rõ chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại hoặc chiết khấu có kỳ hạn bao nhiêu
ngày).
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định của Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày … tháng … năm … quy định về việc
chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Chủ
tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc,
Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)
|
Mẫu 06/NHNN-CK
Tên
(địa chỉ, lôgô)
của tổ chức tín dụng,
CNNH nước ngoài
Số văn bản
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY CAM KẾT MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐƯỢC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC CHIẾT KHẤU
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền)
Căn cứ Thông báo số … ngày …/…/20 …
của Sở Giao dịch chấp thuận chiết khấu có kỳ hạn … ngày, các giấy tờ có giá của
(tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
Tôi là …………………. chức vụ ………….., đại
diện cho (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) cam kết sẽ mua
lại toàn bộ các giấy tờ có giá.
Đơn
vị: đồng
STT
|
Loại
Giấy tờ có giá
|
Thời
hạn còn lại của GTCG (ngày)
|
Thời
hạn chiết khấu
|
Lãi
suất chiết khấu (%/năm)
|
Mệnh
giá của GTCG
|
Số
tiền thanh toán
|
|
Tên,
thời hạn, mã số
|
Hình
thức
|
Số
tiền NHNN thanh toán vào ngày …
|
Số
tiền TCTD, CNNH nước ngoài mua lại vào ngày ...
|
|
Phát
hành
|
Trả
lãi
|
|
Lưu
ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
|
Lưu
ký tại Ngân hàng Nhà nước
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
1
2
…
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết nhận lại giấy tờ có
giá và thanh toán đầy đủ số tiền mua lại giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước,
nhận lại các giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước vào ngày … theo quy định tại
Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày … tháng … năm … quy định về việc chiết khấu của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Chủ
tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Tổng giám đốc,
Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)
|
Mẫu 07B/NHNN-CK
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./TB-NHNN
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
THÔNG BÁO
KHÔNG CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày
… tháng … năm … quy định về việc chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ vào Giấy đề nghị chiết khấu
ngày …/…/… của (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
Ngân hàng Nhà nước không chấp nhận
chiết khấu các giấy tờ có giá theo đề nghị của (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài) (đính kèm theo danh mục giấy tờ có giá không được chiết
khấu) với tổng giá trị là: …………………………….. (Số tiền bằng số, bằng chữ), vì các lý
do sau:
1 ..........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
……………………………………….
Ngân hàng Nhà nước thông báo để (tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) biết.
Nơi nhận:
- Tên TCTD;
- Lưu: Sở Giao dịch NHNN.
|
TL.
THỐNG ĐỐC
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
(hoặc Giám đốc NHNN CN được UQ)
(Ký tên, đóng dấu/Mã chữ ký điện tử)
|
Mẫu 07A/NHNN-CK
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
………/TB-NHNN
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
THÔNG BÁO CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày
… tháng … năm … quy định về việc chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ vào Giấy đề nghị chiết khấu
ngày …/…/….. của (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
Căn cứ hạn mức chiết khấu của (tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hiện chưa sử dụng đến thời điểm
xin chiết khấu: …………… đồng (Số tiền bằng số, bằng chữ).
Ngân hàng Nhà nước đồng ý chiết
khấu …….. (hình thức chiết khấu) các giấy tờ có giá của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo danh mục dưới đây:
Đơn
vị: đồng
STT
|
Loại
Giấy tờ có giá
|
Thời
hạn còn lại của GTCG (ngày)
|
Thời
hạn chiết khấu
|
Lãi
suất chiết khấu (%/năm)
|
Mệnh
giá của GTCG
|
Số
tiền thanh toán
|
|
Tên,
thời hạn, mã số
|
Hình
thức
|
Số
tiền NHNN thanh toán vào ngày …
|
Số
tiền TCTD mua lại vào ngày ...
|
|
Phát
hành
|
Trả
lãi
|
|
Lưu
ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
|
Lưu
ký tại Ngân hàng Nhà nước
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
1
2
…
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
x
|
x
|
|
Ngân hàng Nhà nước thông báo để (tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) biết và làm các thủ tục chiết
khấu theo quy định (đối với trường hợp chiết khấu có kỳ hạn lập cam kết gửi về
Ngân hàng Nhà nước chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước
có thông báo chấp nhận chiết khấu).
Nơi nhận:
- Tên TCTD;
- Lưu: Sở Giao dịch NHNN.
|
TL.
THỐNG ĐỐC
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
(hoặc Giám đốc NHNN CN được UQ)
(Ký tên, đóng dấu/Mã chữ ký điện tử)
|
Mẫu 08/NHNN-CK
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
SỞ GIAO DỊCH
(hoặc NHNNCN được ủy quyền)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/BC-SGD
|
Hà
Nội, ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO
THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Quý
… năm …
- Tổng hạn mức chiết khấu được
duyệt trong quý: …
- Số hạn mức chiết khấu còn lại đến
cuối quý: …
- Tổng số tiền thực hiện chiết khấu
trong quý: …
- Số dư chiết khấu cuối quý: …
- Chi tiết theo từng tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
Đơn
vị: đồng
Stt
|
Tên
TCTD, CNNH nước ngoài
|
Hạn
mức được duyệt trong quý
|
Số
tiền NHNN chiết khấu trong quý
|
Hạn
mức CK còn lại đến cuối quý
|
Số
dư chiết khấu cuối quý
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Chiết
khấu toàn bộ thời hạn còn lại
|
Chiết
khấu có kỳ hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Thống đốc NHNN;
- Phó Thống đốc phụ trách;
- Các Vụ: TD, CSTT;
- Lưu SGD (hoặc NHNNCN được UQ).
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên/Mã chữ ký điện tử)
|