Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo năm 2023
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Bảng phụ cấp ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (sửa đổi tại Nghị quyết 823/2009/NQ-UBTVQH12 và Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) và mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 như sau:
* Ở Trung ương:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1 |
Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội |
1,30 |
1.937.000 |
2 |
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội |
1,30 |
1.937.000 |
3 |
Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội |
1,30 |
1.937.000 |
4 |
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
1,30 |
1.93.7.000 |
5 |
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước |
1,30 |
1.937.000 |
6 |
Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương |
|
|
|
a/ Mức 1 |
1,05 |
1.564.500 |
|
b/ Mức 2 |
1,20 |
1.788.000 |
7 |
Phó Trưởng ban thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
1,10 |
1.639.000 |
8 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân tối cao: |
|
|
|
a/ Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao |
1,30 |
1.937.000 |
|
b/ Chánh toà Toà án nhân dân tối cao |
1,05 |
1.564.500 |
|
c/ Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao |
0,85 |
1.266.500 |
9 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao: |
|
|
|
a/ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
1,30 |
1.937.000 |
|
b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
1,05 |
1.564.500 |
|
c/ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
0,85 |
1.266.500 |
10 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
|
|
|
a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
1,20 |
1.788.000 |
|
b/ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
1,00 |
1.490.000 |
|
c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,90 |
1.341.000 |
|
d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,85 |
1.266.500 |
|
đ/ Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,70 |
1.043.000 |
|
e/ Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,65 |
968.500 |
|
g/ Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,55 |
819.500 |
|
h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,50 |
745.000 |
|
i/ Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,45 |
670.500 |
|
k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,40 |
596.000 |
Ghi chú:
- Vụ nghiệp vụ và Viện nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
Các Vụ, các Viện và các tổ chức tương đương cấp Vụ còn lại thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp Vụ thuộc Bộ do Chính phủ quy định.
- Các chức lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc các cơ quan Quốc hội Văn phòng Chủ tịch nước, Toà án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ và bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Bộ do Chính phủ quy định
* Ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh):
STT |
Chức danh |
Đô thị loại đặc biệt thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại |
||
Hệ số |
Mức phụ cấp (Đơn vị: Đồng) |
Hệ số |
Mức phụ cấp (Đơn vị: Đồng) |
||
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
1,25 |
1.862.500 |
2 |
Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách |
|
|
|
|
|
a/TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh mức lương hiện hưởng thấp hơn hệ số 9,7 thì hưởng chênh lệch cho bằng 9,7 nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên |
|
|
|
|
|
b/ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,25 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,25, nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên |
|
|
1,25 |
1.862.500 |
3 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1,20 |
1.788.000 |
1,05 |
1.564.500 |
4 |
Phó Trưởng Đoàn ĐBQH và ĐBQH hoạt động chuyên trách (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,20 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,20. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,05 thì hưởng hệ số chênh lệch cho bằng 1,05). |
1,20 |
1.788.000 |
1,05 |
1.564.500 |
5 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
1,10 |
1.639.000 |
1,00 |
1.490.000 |
6 |
Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân |
1,00 |
1.490.000 |
0,90 |
1.341.000 |
7 |
Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
1,00 |
1.490.000 |
0,90 |
1.341.000 |
8 |
Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân |
0,80 |
1.192.000 |
0,70 |
1.043.000 |
9 |
Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,80 |
1.192.000 |
0,70 |
1.043.000 |
10 |
Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội |
1,00 |
1.490.000 |
0,90 |
1.341.000 |
11 |
Phó Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội |
0,80 |
1.192.000 |
0,70 |
1.043.000 |
12 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp tỉnh: |
|
|
|
|
|
a/ Chánh án |
1,05 |
1.564.500 |
0,95 |
1.415.500 |
|
b/ Phó Chánh án |
0,90 |
1.341.000 |
0,80 |
1.192.000 |
|
c/ Chánh Toà |
0,75 |
1.117.500 |
0,65 |
968.500 |
|
d/ Phó Chánh Toà |
0,60 |
894.000 |
0,50 |
745.000 |
13 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh: |
|
|
|
|
|
a/Viện trưởng |
1,05 |
1.564.500 |
0,95 |
1.415.500 |
|
b/ Phó Viện trưởng |
0,90 |
1.341.000 |
0,80 |
1.192.000 |
|
c/ Trưởng phòng nghiệp vụ |
0,75 |
1.117.500 |
0,65 |
968.500 |
|
d/ Phó trưởng phòng nghiệp vụ |
0,60 |
894.000 |
0,50 |
745.000 |
Ghi chú:
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức vụ của Bộ trưởng: Bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng 10,3.
- Phòng nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
Các phòng và các tổ chức tương đương cấp phòng còn lại thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp phòng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.
- Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.
* Thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã (cấp huyện):
** Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,95 |
1.415.500 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,75 |
1.117.500 |
3 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
0,60 |
894.000 |
4 |
Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,50 |
745.000 |
5 |
Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,30 |
447.000 |
6 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Chánh án |
0,65 |
968.500 |
|
b/ Phó Chánh án |
0,50 |
745.000 |
7 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Viện trưởng |
0,65 |
968.500 |
|
b/ Phó Viện trưởng |
0,50 |
745.000 |
|
c/Trưởng phòng |
0,40 |
596.000 |
|
d/Phó trưởng phòng |
0,30 |
447.000 |
* Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,90 |
1.341.000 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,70 |
1.043.000 |
3 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
0,55 |
819.500 |
4 |
Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,50 |
745.000 |
5 |
Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,30 |
447.000 |
6 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Chánh án |
0,65 |
968.500 |
|
b/ Phó Chánh án |
0,50 |
745.000 |
7 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Viện trưởng |
0,65 |
968.500 |
|
b/ Phó Viện trưởng |
0,50 |
745.000 |
|
c/Trưởng phòng |
0,40 |
596.000 |
|
d/Phó trưởng phòng |
0,30 |
447.000 |
** Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III: Quận thuộc Hà Nội, Quận thuộc TP Hồ Chí Minh:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,80 |
1.192.000 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,65 |
968.500 |
3 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
0,50 |
745.000 |
4 |
Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,40 |
596.000 |
5 |
Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,25 |
372.500 |
6 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Chánh án |
0,60 |
894.000 |
|
b/ Phó Chánh án |
0,45 |
670.500 |
7 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Viện trưởng |
0,60 |
894.000 |
|
b/ Phó Viện trưởng |
0,45 |
670.500 |
|
c/Trưởng phòng |
0,35 |
521.500 |
|
d/Phó trưởng phòng |
0,25 |
372.500 |
** Huyện, thị xã và các quận còn lại:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,70 |
1.043.000 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,60 |
894.000 |
3 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
0,45 |
670.500 |
4 |
Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,30 |
447.000 |
5 |
Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,20 |
298.000 |
6 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Chánh án |
0,55 |
819.500 |
|
b/ Phó Chánh án |
0,40 |
596.000 |
7 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Viện trưởng |
0,55 |
819.500 |
|
b/ Phó Viện trưởng |
0,40 |
596.000 |
|
c/Trưởng phòng |
0,30 |
447.000 |
|
d/Phó trưởng phòng |
0,20 |
298.000 |
Ghi chú: Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc phòng của cấp huyện do Chính phủ quy định.
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/7/2023 như sau:
* Ở Trung ương:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1 |
Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội |
1,30 |
2.340.000 |
2 |
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội |
1,30 |
2.340.000 |
3 |
Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội |
1,30 |
2.340.000 |
4 |
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
1,30 |
2.340.000 |
5 |
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước |
1,30 |
2.340.000 |
6 |
Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương |
|
|
|
a/ Mức 1 |
1,05 |
1.890.000 |
|
b/ Mức 2 |
1,20 |
2.160.000 |
7 |
Phó Trưởng ban thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
1,10 |
1.980.000 |
8 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân tối cao: |
|
|
|
a/ Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao |
1,30 |
2.340.000 |
|
b/ Chánh toà Toà án nhân dân tối cao |
1,05 |
1.890.000 |
|
c/ Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao |
0,85 |
1.530.000 |
9 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao: |
|
|
|
a/ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
1,30 |
2.340.000 |
|
b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
1,05 |
1.890.000 |
|
c/ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
0,85 |
1.530.000 |
10 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
|
|
|
a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
1,20 |
2.160.000 |
|
b/ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
1,00 |
1.800.000 |
|
c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,90 |
1.620.000 |
|
d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,85 |
1.530.000 |
|
đ/ Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,70 |
1.260.000 |
|
e/ Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,65 |
1.170.000 |
|
g/ Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,55 |
990.000 |
|
h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,50 |
900.000 |
|
i/ Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,45 |
810.000 |
|
k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,40 |
720.000 |
* Ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh):
STT |
Chức danh |
Đô thị loại đặc biệt thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại |
||
Hệ số |
Mức phụ cấp (Đơn vị: Đồng) |
Hệ số |
Mức phụ cấp (Đơn vị: Đồng) |
||
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
1,25 |
2.250.000 |
2 |
Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách |
|
|
|
|
|
a/TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh mức lương hiện hưởng thấp hơn hệ số 9,7 thì hưởng chênh lệch cho bằng 9,7 nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên |
|
|
|
|
|
b/ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,25 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,25, nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên |
|
|
1,25 |
2.250.000 |
3 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1,20 |
2.160.000 |
1,05 |
1.890.000 |
4 |
Phó Trưởng Đoàn ĐBQH và ĐBQH hoạt động chuyên trách (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,20 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,20. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,05 thì hưởng hệ số chênh lệch cho bằng 1,05). |
1,20 |
2.160.000 |
1,05 |
1.890.000 |
5 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
1,10 |
1.980.000 |
1,00 |
1.800.000 |
6 |
Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân |
1,00 |
1.800.000 |
0,90 |
1.620.000 |
7 |
Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
1,00 |
1.800.000 |
0,90 |
1.620.000 |
8 |
Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân |
0,80 |
1.440.000 |
0,70 |
1.260.000 |
9 |
Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,80 |
1.440.000 |
0,70 |
1.260.000 |
10 |
Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội |
1,00 |
1.800.000 |
0,90 |
1.620.000 |
11 |
Phó Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội |
0,80 |
1.440.000 |
0,70 |
1.260.000 |
12 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp tỉnh: |
|
|
|
|
|
a/ Chánh án |
1,05 |
1.890.000 |
0,95 |
1.710.000 |
|
b/ Phó Chánh án |
0,90 |
1.620.000 |
0,80 |
1.440.000 |
|
c/ Chánh Toà |
0,75 |
1.350.000 |
0,65 |
1.170.000 |
|
d/ Phó Chánh Toà |
0,60 |
1.080.000 |
0,50 |
900.000 |
13 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh: |
|
|
|
|
|
a/Viện trưởng |
1,05 |
1.890.000 |
0,95 |
1.710.000 |
|
b/ Phó Viện trưởng |
0,90 |
1.620.000 |
0,80 |
1.440.000 |
|
c/ Trưởng phòng nghiệp vụ |
0,75 |
1.350.000 |
0,65 |
1.170.000 |
|
d/ Phó trưởng phòng nghiệp vụ |
0,60 |
1.080.000 |
0,50 |
900.000 |
* Thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã (cấp huyện):
** Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,95 |
1.710.000 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,75 |
1.350.000 |
3 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
0,60 |
1.080.000 |
4 |
Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,50 |
900.000 |
5 |
Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,30 |
540.000 |
6 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Chánh án |
0,65 |
1.170.000 |
|
b/ Phó Chánh án |
0,50 |
900.000 |
7 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Viện trưởng |
0,65 |
1.170.000 |
|
b/ Phó Viện trưởng |
0,50 |
900.000 |
|
c/Trưởng phòng |
0,40 |
720.000 |
|
d/Phó trưởng phòng |
0,30 |
540.000 |
** Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,90 |
1.620.000 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,70 |
1.260.000 |
3 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
0,55 |
990.000 |
4 |
Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,50 |
900.000 |
5 |
Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,30 |
540.000 |
6 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Chánh án |
0,65 |
1.170.000 |
|
b/ Phó Chánh án |
0,50 |
900.000 |
7 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Viện trưởng |
0,65 |
1.170.000 |
|
b/ Phó Viện trưởng |
0,50 |
900.000 |
|
c/Trưởng phòng |
0,40 |
720.000 |
|
d/Phó trưởng phòng |
0,30 |
540.000 |
** Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III: Quận thuộc Hà Nội, Quận thuộc TP Hồ Chí Minh
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,80 |
1.140.000 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,65 |
1.170.000 |
3 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
0,50 |
900.000 |
4 |
Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,40 |
720.000 |
5 |
Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,25 |
450.000 |
6 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Chánh án |
0,60 |
1.080.000 |
|
b/ Phó Chánh án |
0,45 |
810.000 |
7 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Viện trưởng |
0,60 |
1.080.000 |
|
b/ Phó Viện trưởng |
0,45 |
810.000 |
|
c/Trưởng phòng |
0,35 |
630.000 |
|
d/Phó trưởng phòng |
0,25 |
450.000 |
** Huyện, thị xã và các quận còn lại:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,70 |
1.260.000 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0,60 |
1.080.000 |
3 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
0,45 |
810.000 |
4 |
Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,30 |
540.000 |
5 |
Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0,20 |
360.000 |
6 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Chánh án |
0,55 |
990.000 |
|
b/ Phó Chánh án |
0,40 |
720.000 |
7 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
|
|
a/ Viện trưởng |
0,55 |
990.000 |
|
b/ Phó Viện trưởng |
0,40 |
720.000 |
|
c/Trưởng phòng |
0,30 |
540.000 |
|
d/Phó trưởng phòng |
0,20 |
360.000 |
Theo tiểu mục 2 Mục II Thông tư 02/2005/TT-BNV (sửa đổi tại Thông tư 83/2005/TT-BNV) quy định về các trường hợp được hưởng và thôi hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo với cán bộ, công chức và viên chức như sau:
- Theo yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức, viên chức đang giữ chức danh lãnh đạo được luân chuyển đến giữ chức danh lãnh đạo khác, nếu có mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới thấp hơn thì được giữ mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ.
- Cán bộ, công chức, viên chức được bầu cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo khác, nếu có mức phụ cấp chức vụ mới thấp hơn mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ mà không thuộc diện luân chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ,
Thì được bảo lưu mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong 6 tháng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc ngày được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo mới; từ tháng thứ 7 trở đi hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo mới.
2.2. Các trường hợp thôi hưởng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo với cán bộ, công chức và viên chức
- Nếu thôi giữ chức danh lãnh đạo do bị kỷ luật miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc không được bổ nhiệm lại, thì thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo kể từ ngày quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo có hiệu lực thi hành,
- Nếu thôi giữ chức danh lãnh đạo do được kéo dài thêm thời gian công tác khi đến độ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định 71/2000/NĐ-CP hoặc thôi giữ chức danh lãnh đạo để làm thủ tục nghỉ hưu theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền mà vẫn thuộc biên chế trả lương có đóng BHXH của cơ quan, đơn vị,
Thì kể từ ngày 01/10/2004 được chuyển mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hệ số cũ sang hưởng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hệ số mới của chức danh lãnh đạo đã đảm nhiệm tại thời điểm thôi giữ chức danh lãnh đạo cho đến ngày nhận sổ hưu.
Trường hợp thôi giữ chức danh lãnh đạo từ ngày 01/10/2004 trở đi thì hưởng bảo lưu mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hệ số mới kể từ ngày thôi giữ chức danh lãnh đạo cho đến ngày nhận sổ hưu.
- Nếu thôi giữ chức danh lãnh đạo do sắp xếp tổ chức, tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ, thì thực hiện theo hướng dẫn riêng trong lần sắp xếp tổ chức, tinh giản biên chế đó.
- Các trường hợp thôi giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) còn lại ngoài các trường hợp nêu trên, được bảo lưu mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong 6 tháng kể từ ngày có quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo; từ tháng thứ 7 trở đi thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.