Bảng lương viên chức hộ sinh từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)
Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV, các chức danh nghề nghiệp viên chức hộ sinh được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, như sau:
- Chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2,340,000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Như vậy, bảng lương viên chức kỹ thuật y từ ngày 01/7/2024 như sau:
- Chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
4,40 |
10,296,000 |
4,74 |
11,091,600 |
5,08 |
11,887,200 |
5,42 |
12,682,800 |
5,76 |
13,478,400 |
6,10 |
14,274,000 |
6,44 |
15,069,600 |
6,78 |
15,865,200 |
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
2,34 |
5,475,600 |
2,67 |
6,247,800 |
3,00 |
7,020,000 |
3,33 |
7,792,200 |
3,66 |
8,564,400 |
3,99 |
9,336,600 |
4,32 |
10,108,800 |
4,65 |
10,881,000 |
4,98 |
11,653,200 |
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
1,86 |
4,352,400 |
2,06 |
4,820,400 |
2,26 |
5,288,400 |
2,46 |
5,756,400 |
2,66 |
6,224,400 |
2,86 |
6,692,400 |
3,06 |
7,160,400 |
3,26 |
7,628,400 |
3,46 |
8,096,400 |
3,66 |
8,564,400 |
3,86 |
9,032,400 |
4,06 |
9,500,400 |
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
- Trường hợp có trình độ tiến sĩ hộ sinh thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III (mã số V.08.06.15);
- Trường hợp có trình độ thạc sĩ hộ sinh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III (mã số V.08.06.15);
- Trường hợp có trình độ cao đẳng hộ sinh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV (mã số V.08.06.16).
(Khoản 2 Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV)
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức hộ sinh
- Hộ sinh hạng II:
+ Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Hộ sinh.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh hộ sinh).
- Hộ sinh hạng III:
+ Tốt nghiệp đại học ngành Hộ sinh.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh hộ sinh).
- Hộ sinh hạng IV:
+ Tốt nghiệp cao đẳng Hộ sinh.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh hộ sinh).
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 các Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV, được sửa đổi bởi Thông tư 03/2022/TT-BYT
5. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức hộ sinh
- Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.
- Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
- Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
- Tôn trọng quyền của người bệnh, tôn trọng phụ nữ, quyền con người;
- Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.
(Điều 3 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV)