Quỹ từ thiện là gì? Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ từ thiện

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
15/09/2022 09:03 AM

Xin hỏi quỹ từ thiện là gì? Điều kiện để quỹ từ thiện được cấp giấy phép thành lập và hoạt động được quy định thế nào? - Hữu Nghị (Bạc Liêu)

Quỹ từ thiện là gì? Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ từ thiện

Quỹ từ thiện là gì? Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ từ thiện

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Quỹ từ thiện là gì?

Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, quỹ từ thiện là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích hỗ trợ khắc phục sự cố do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn và các đối tượng khác thuộc diện khó khăn, yếu thế cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận.

Trong đó, không vì mục tiêu lợi nhuận được hiểu là lợi nhuận có được trong quá trình hoạt động không để phân chia mà chỉ dùng cho các hoạt động theo điều lệ của quỹ đã được công nhận. (Khoản 4  Điều 4 Nghị định 93/2019/NĐ-CP)

2. Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ từ thiện

Để được cấp phép thành lập, quỹ từ thiện phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện được quy định tại Điều 10 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

* Điều kiện 1: Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 3 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, cụ thể: 

Quỹ được tổ chức và hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ, khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ, cộng đồng và từ thiện, nhân đạo, không vì mục tiêu lợi nhuận.

* Điều kiện 2: Có sáng lập viên thành lập quỹ bảo đảm quy định tại Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, bao gồm:

+ Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam.

(i)  Đối với công dân: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích;

(ii) Đối với tổ chức: Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ.

Trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam.

+ Đóng góp tài sản hợp pháp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP như tiền đồng Việt Nam, tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam, tài sản đóng góp thành lập quỹ,...

+ Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

* Điều kiện 3: Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

* Điều kiện 4: Hồ sơ thành lập quỹ đảm bảo theo quy định tại Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

Cụ thể cá nhân, tổ chức thành lập quỹ từ thiện phải nộp hồ sơ thành lập quỹ theo các nội dung sau:

- Đơn đề nghị thành lập quỹ theo Mẫu 1.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 4/2020/TT-BNV;

Đơn đề nghị thành lập quỹ

- Dự thảo điều lệ quỹ theo Mẫu 1.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 4/2020/TT-BNV;

Dự thảo điều lệ quỹ

- Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP; (Mẫu 1.4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 4/2020/TT-BNV)

Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ

- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

Trong đó, sáng lập viên thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;

- Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ theo Mẫu 1.5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 4/2020/TT-BNV.

Biên bản bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ

- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ.

3. Điều kiện để quỹ từ thiện được hoạt động

Quỹ từ thiện được hoạt động khi đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

- Đã công bố về việc thành lập quỹ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

- Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà từng sáng lập viên cam kết đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ.

Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 23 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

4. Hồ sơ thành lập quỹ từ thiện

Cụ thể tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức thành lập quỹ từ thiện phải nộp hồ sơ thành lập quỹ theo các nội dung sau:

- Đơn đề nghị thành lập quỹ;

- Dự thảo điều lệ quỹ;

- Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP;

- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

Trong đó, sáng lập viên thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;

- Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ;

- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ.

>>> Xem thêm: Quỹ từ thiện tại Việt Nam phải đảm bảo tổng tài sản đóng góp tối thiểu là bao nhiêu? Thủ tục thành lập quỹ từ thiện Việt Nam như thế nào?

Người nước ngoài có thể góp tài sản để thành lập quỹ từ thiện tại Việt Nam hay không? Phải có bao nhiêu sáng lập viên đối với quỹ từ thiện để đủ điều kiện cấp giấy phép?

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 28,580

Bài viết về

lĩnh vực Tài chính nhà nước

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn