Các trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
03/08/2022 10:57 AM

Tôi thấy nhiều tội phạm trốn chạy nhiều năm nhưng vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Vậy các trường hợp nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? - (Anh Thanh Hải - Kon Tum)

Các trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Từng loại tội phạm khác nhau thì thời hiệu truy cứu trách nhiệm cũng khác nhau, cụ thể tại khoản 2 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) quy định:

-  05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

-  10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;

-  15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

-  20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới với mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù theo quy định, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.

Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

(Theo khoản 3 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017))

2. Các trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Cụ thể các trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) đối với các tội phạm sau đây:

- Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), bao gồm:

+ Tội phản bội Tổ quốc (Điều 108)

+ Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (Điều 109)

+ Tội gián điệp (Điều 110)

+ Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Điều 111)

+ Tội bạo loạn (Điều 112)

+ Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 113)

+ Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 114)

+ Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội (Điều 115)

+ Tội phá hoại chính sách đoàn kết (Điều 116)

+ Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 117)

+ Tội phá rối an ninh (Điều 118)

+ Tội chống phá cơ sở giam giữ (Điều 119)

+ Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 120)

+ Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 121)

- Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), bao gồm:

+ Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược (Điều 421)

+ Tội chống loài người (Điều 422)

+ Tội phạm chiến tranh (Điều 423)

+ Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê (Điều 424)

+ Tội làm lính đánh thuê (Điều 425)

- Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353; tội nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017).

>>> Xem thêm: Thời hạn truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội cưỡng dâm là bao lâu theo quy định pháp luật hình sự?

Bị hiếp dâm 02 năm trước bây giờ có thể tố cáo được không? Có còn thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Lên Facebook livestream vu khống cho người khác bị xử lý thế nào? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 7,037

Bài viết về

lĩnh vực Trách nhiệm hình sự

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn