Chính sách mới >> Tài chính 24/08/2023 10:01 AM

25 nội dung của Thông tư 02/2023 về cơ cấu lại nợ, giữ nguyên nhóm nợ được NHNN giải đáp, hướng dẫn

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
24/08/2023 10:01 AM

Ngân hàng Nhà nước giải đáp, hướng dẫn áp dụng Thông tư 02/2023 về cơ cấu lại nợ, giữ nguyên nhóm nợ như thế nào?

Giải đáp, hướng dẫn áp dụng Thông tư 02/2023 về cơ cấu lại nợ, giữ nguyên nhóm nợ

Giải đáp, hướng dẫn áp dụng Thông tư 02/2023 về cơ cấu lại nợ, giữ nguyên nhóm nợ (Hình từ internet)

25 nội dung của Thông tư 02/2023 về cơ cấu lại nợ, giữ nguyên nhóm nợ

Bản giải đáp, hướng dẫn thực hiện Thông tư 02/2023/TT-NHNN về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn được đính kèm Công văn 6248/NHNN-TD ngày 09/8/2023.

Dưới đây là một số nội dung về điều kiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ được Ngân hàng Nhà nước giải đáp, hướng dẫn:

Câu 1. Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN, số dư nợ lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ được hiểu là phải đáp ứng điều kiện phát sinh từ “dư nợ gốc phát sinh trước ngày 24/4/2023 và từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính”? Đề nghị NHNN hướng dẫn điều kiện dư nợ lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Trả lời:

Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN quy định TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây là TCTD) được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi của khoản nợ đáp ứng các quy địnhtừ khoản 1 đến khoản 8 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN.

Theo đó, số dư nợ lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ là số dư nợ lãi phát sinh từ “dư nợ gốc phát sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực và từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính” và phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư 02/2023/TT-NHNN có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.

Câu 2. Đề nghị NHNN giải thích “hợp đồng, thỏa thuận”, “ngày đến hạn” quy định tại Điều 4 Thông tư là hợp đồng, thỏa thuận và lịch trả nợ ban đầu khi cấp tín dụng hay hợp đồng, thỏa thuận và lịch trả nợ đang có hiệu lực tại thời điểm xem xét cơ cấu nợ?

Trả lời:

“Hợp đồng”, “thỏa thuận”, “ngày đến hạn”quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN là hợp đồng, thỏa thuận,ngày đến hạn của lịch trả nợ đang có hiệu lực theo hợp đồng, thỏa thuận của TCTD với khách hàng tại thời điểm xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Câu 3. Tiêu chí “thu nhập” có áp dụng đối với khách hàng doanh nghiệp không? Tiêu chí “doanh thu, thu nhập” được hiểu là khoản mục nào trên BCTC? Đề nghị hướng dẫn rõ tiêu chí “doanh thu, thu nhập”? TCTD khi xem xét cơ cấu nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN phải căn cứ vào cả tiêu chí “doanh thu, thu nhập” hay chỉ 01 trong 02 tiêu chí?

Trả lời:

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định về doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp (thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, thu nhập tính thuế,…). Do vậy, tiêu chí “thu nhập” có áp dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.

- Tiêu chí “doanh thu, thu nhập” tại Thông tư 02 là doanh thu, thu nhập của khách hàng đã được TCTD thẩm định làm cơ sở để xác định kế hoạch trả nợ (lịch trả nợ) gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận của TCTD với khách hàng đang có hiệu lực tại thời điểm xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

- Khi xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN, TCTD căn cứ vào sự sụt giảm doanh thu, thu nhập phù hợp với doanh thu và/hoặc thu nhập đã được TCTD thẩm định để xác định phương án, kế hoạch trả nợ (lịch trả nợ) gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận của TCTD với khách hàng.

Câu 4. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 được áp dụng cho toàn bộ dư nợ gốc của khoản nợ hay chỉ số dư nợ phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024?

Trả lời:

Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN quy định TCTD được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi phát sinhnghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN.

Câu 5. Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN, TCTD chỉ cần xác định ngày quá hạn của khoản vay tại TCTD mà không cần xét đến nhóm nợ hiện tại của khách hàng theo CIC?

Trả lời:

Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN quy định TCTDđược xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặclãi khi đáp ứng các quy định từkhoản 1 đến khoản 8 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN, trong đó khoản 3 Điều 4 quy định số dư nợ của khoản nợđược cơ cấu lại thời hạn trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, thời hạn trả nợ theo hợp đồng, thỏa thuận,không xét đến nhóm nợ hiện tại của khách hàng theo thông tin của CIC. Khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN.

Câu 6. Số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN một hay nhiều lần? Có được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN đối với các khoản nợ đã từng được cơ cấu nợ thông thường hoặc cơ cấu nợ theo Thông tư 01 hay không? Trường hợp khoản nợ được cơ cấu 02 lần thì nhóm nợ được giữ nguyên là nhóm nợ gần nhất của lần cơ cấu thứ hai hay lần cơ cấu thứ nhất?

Trả lời:

- Thông tư 02/2023/TT-NHNN không có quy định giới hạn về số lần TCTD được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng.

- Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN quy định TCTDđược xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc/lãi đáp ứng được các quy định tại khoản 1 đến khoản 8 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN.

Do vậy, các khoản nợ nói chung (bao gồm cả khoản nợ đã từng được cơ cấu nợ thông thường hoặc cơ cấu nợ theo Thông tư 01) nếu đáp ứng được quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN thì được TCTD xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02.

- Khoản 1 Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-NHNN quy định: “Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được giữ nguyên nhóm nợ đối với khoản nợ có số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này như nhóm nợ đã được phân loại theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này.”.

Theo quy định trên, nhóm nợ tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN là nhóm nợ đã được điều chỉnh theo thông tin của CIC.

- Điều 3 Thông tư 02 quy định: “... các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.”.

Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-NHNN quy định về phân loại khoản nợ có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN.

Do vậy, TCTD căn cứ quy định tại Điều 3 và khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-NHNN để xác định nhómnợ của khoản nợ trước khi thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN.

Nhóm nợ được giữ nguyên khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN là nhóm nợ tại thời điểm gần nhất của khoản nợ trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN.

Câu 7. Thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN được hiểu là thời gian mỗi lần cơ cấu nợ không vượt quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ hay tổng thời gian các lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ? Thông tư 02/2023/TT-NHNN có cho phép số dư nợ được cơ cấu và kéo dài thời hạn trả nợ trong một khoảng thời gian mà có thể vượt ngày trả nợ cuối cùng của khoản vay?

Trả lời:

- Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN, thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ của mỗi lần cơ cấu nợ không vượt quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

- Thời hạn trả nợ của số dư nợ sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN có thể vượt quá ngày trả nợ cuối cùng của khoản nợ khi chưa được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Câu 8. Điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN  “số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán” được hiểu theo cách nào sau đây:

- Cách hiểu 1: là số dư nợ gốc và/hoặc lãi mà khách hàng đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ, không bao gồm phần dư nợ mà khách không đề nghị Ngân hàng cơ cấu.

- Cách hiểu 2: là toàn bộ số dư nợ của khoản nợ chứ không phải chỉ tính riêng đối với số dư nợ của các kỳ trả nợ mà khách hàng đề nghị cơ cấu, nên điều kiện “còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán” phải xét đối với toàn bộ dư nợ của khoản nợ.

Ví dụ:Khách hàng có lịch trả nợ gốc và lãi định kỳ vào ngày 01 hàng tháng. Tại kỳ trả nợ gốc và lãi 01/5/2023 khách hàng không trả được nợ và đã bị quá hạn trên 10 ngày.

Ngày 18/05/2023 khách hàng có đề nghị TCTD cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với các kỳ trả nợ gốc và lãi của tháng 6, 7, 8 (không bao gồm số dư nợ quá hạn của kỳ 5/2023). Giả sử các điều kiện khác theo quy định tại Thông tư 02 đều đã thỏa mãn, thì TCTD có được quyền cơ cấu nợ cho khách hàng đối với các kỳ trả nợ gốc và lãi của tháng 6, 7, 8 hay không, mặc dù tại thời điểm cơ cấu khách hàng vẫn chưa trả được số dư nợ quá hạn của kỳ 01/05/2023. 

Trả lời:

- Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN đã quy định TCTD được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi của khoản nợtrên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của TCTD và đáp ứng các quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN, trong đó có điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4 là phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư 02/2023/TT-NHNN có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.

Do vậy, chỉ có số dư nợ gốc và/hoặc lãi phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư 02/2023/TT-NHNN có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024 mới được thực hiện cơ cấu nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ.

- Trong ví dụ trên, TCTD căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN để xem xét, quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng đối với các kỳ trả nợ gốc và lãi của tháng 6, 7, 8.

Xem chi tiết nội dung tại file đính kèm Công văn 6248/NHNN-TD ngày 09/8/2023.

Công văn 6248/NHNN-TD và nội dung giải đáp, hướng dẫn

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 13,762

Bài viết về

lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn