Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2025 (Cập nhật mới nhất)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
18/02/2025 08:45 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2025 chi tiết.

Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2025 (Cập nhật mới nhất) (Hình từ internet)

1. Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2025 (Cập nhật mới nhất)

Căn cứ Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động trong năm 2025 như sau:

STT

Đối tượng người lao động

Độ tuổi nghỉ hưu

Nam

Nữ

1

Làm việc trong điều kiện lao động bình thường

Từ đủ 61 tuổi 3 tháng

Từ đủ 56 tuổi 08 tháng

2

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có 1 trong các điều kiện:

- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm/đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong đó tính cả thời gian làm ở nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trước 01/01/2021.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% - dưới 81%.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân (QĐND); Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật công an nhân dân (CAND); người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí (gọi tắt người làm trong quân đội, công an).

Từ đủ 56 tuổi 3 tháng

Từ đủ 51 tuổi 08 tháng

3

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có 01 trong các điều kiện sau:

- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

- Bị suy giảm khả năng lao động ≥ 81%.

- Người làm trong quân đội, công an:

+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm/đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Hoặc

+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trước 01/01/2021.

Từ đủ 51 tuổi 3 tháng

Từ đủ 46 tuổi 08 tháng

4

Người đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động ≥ 61%.

- Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Không xét tuổi, chỉ cần đóng đủ 20 năm BHXH thì được nghỉ hưu

5

Người lao động có thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường.

Tối đa 66 tuổi 3 tháng

Tối đa 61 tuổi 08 tháng

2. Tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2025 của người lao động theo tháng, năm sinh 

Dưới đây là lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

1

1964

61 tuổi 3 tháng

 

5

2025

9

1968

56 tuổi 8 tháng

6

2025

2

1964

6

2025

10

1968

7

2025

3

1964

7

2025

11

1968

8

2025

4

1964

8

2025

12

1968

9

2025

5

1964

9

2025

1

1969

10

2025

6

1964

10

2025

2

1969

11

2025

7

1964

11

2025

3

1969

12

2025

8

1964

12

2025

4

1969

1

2026

9

1964

1

2026

   

 

 

 

(Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP)

3. Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng lương hưu năm 2025

Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

Theo đó, tại Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí như sau: 

- Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

- Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

- Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Như vậy, theo quy định nêu trên, thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu. Thời điểm hưởng lương hưu là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Lưu ý: Hiện hành điều kiện về số năm đóng BHXH tối thiểu để được hưởng lương hưu hằng tháng là 20 năm. Tuy nhiên, từ 01/7/2025, số năm đóng BHXH tối thiểu để được hưởng lương hưu hằng tháng sẽ giảm từ 20 năm xuống còn 15 năm.

(Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 310

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]