Căn cứ quy định tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 thì thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm. Tuy nhiên, cần lưu ý giấy phép lao động sẽ hết hiệu lực nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019, gồm:
- Giấy phép lao động hết thời hạn.
- Chấm dứt hợp đồng lao động.
- Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
- Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
- Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
- Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
- Giấy phép lao động bị thu hồi.
Được gia hạn giấy phép lao động mấy lần? (Hình từ internet)
Cũng theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 thì giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm. Theo đó, để được gia hạn giấy phép lao động thì cần phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Căn cứ Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động gồm các loại giấy tờ sau đây:
(1) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
(2) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
(3) Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
(4) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
(5) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
(6) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(7) Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Lưu ý: Giấy tờ nêu tại điểm (3), (4), (6) và (7) là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.