Công nhân công an là ai? Mức lương và phụ cấp của công an nhân dân

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
16/06/2023 09:31 AM

Công nhân công an là ai? Công nhân công an được hưởng lương và phụ cấp như thế nào? – Bảo Ngọc (Cà Mau)

Công nhân công an là ai? Mức lương và phụ cấp của công an nhân dân

Công nhân công an là ai? Mức lương và phụ cấp của công an nhân dân (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Công nhân công an là ai?

Công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

(Khoản 6 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018)

2. Mức lương của công nhân công an

2.1. Mức lương của công nhân công an

NGẠCH, NHÓM, HỆ SỐ LƯƠNG

BẬC LƯƠNG

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Ngạch A

Nhóm 1

Hệ số lương

3,50

3,85

4,20

4,55

4,90

5,25

5,60

5,95

6,30

6,65

Nhóm 2

Hệ số lương

3,20

3,55

3,90

4,25

4,60

4,95

5,30

5,65

6,00

6,35

Ngạch B

Hệ số lương

2,90

3,20

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

Ngạch C

Hệ số lương

2,70

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

Ghi chú:

Mức lương thực hiện: bằng hệ số lương nhân (x) với mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.

Đối tượng:

- Ngạch A:

+ Nhóm I: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

+ Nhóm II: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

- Ngạch B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

- Ngạch C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

(Khoản 1 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP)

2.2. Nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công nhân công an

- Công nhân công an hoàn thành công việc được giao, đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định và chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương từ 3,95 trở xuống và sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương trên 3,95.

Trong thời hạn xét nâng bậc lương, nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng; nếu bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 12 tháng.

Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng hoặc vượt bậc;

- Công nhân công an hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao, có năng lực đảm nhận vị trí công việc cao hơn trong cùng ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, có văn bằng phù hợp thì được xét nâng ngạch.

(Khoản 2 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP)

2.3. Chuyển xếp lương vào Bảng lương công nhân công an

- Khi chuyển xếp lương không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch lương;

- Việc chuyển xếp lương từ hệ số lương đang hưởng vào hệ số lương tại mục 2.1 được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (nếu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đứt quãng chưa hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), phù hợp với vị trí việc làm và quy định tại mục 2.2.

Trường hợp có hệ số lương mới được xếp cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung thấp hơn hệ số lương đang hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương, phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh đang hưởng. Hệ số chênh lệch bảo lưu giảm dần khi được nâng bậc lương.

(Khoản 3 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP)

3. Phụ cấp của công nhân công an

Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:

- Phụ cấp thâm niên vượt khung;

- Phụ cấp khu vực;

- Phụ cấp đặc biệt;

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

- Phụ cấp trách nhiệm công việc;

Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp trên được thực hiện như quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Phụ cấp công vụ:

+ Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

+ Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP.

- Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP.

(Khoản 4 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 7,807

Bài viết về

Công an nhân dân

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn