Công chức nào áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
22/02/2023 16:00 PM

Tôi muốn biết bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước được áp dụng cho công chức nào? - Minh Hiếu (Long An)

Công chức nào áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước?

Công chức nào áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước?

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Công chức nào áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước?

Các đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1.1. Công chức loại A3

- Nhóm 1 (A3.1) bao gồm các ngạch công chức: Chuyên viên cao cấp, Thanh tra viên cao cấp, Kiểm soát viên cao cấp thuế, Kiểm toán viên cao cấp, Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng, Kiểm tra viên cao cấp hải quan, Thẩm kế viên cao cấp, Kiểm soát viên cao cấp thị trường.

- Nhóm 2 (A3.2) bao gồm các ngạch công chức: Kế toán viên cao cấp, Kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật

1.2. Công chức loại A2

- Nhóm 1 (A2.1) bao gồm các ngạch công chức: Chuyên viên chính, Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra viên chính, Kiểm soát viên chính thuế, Kiểm toán viên chính, Kiểm soát viên chính ngân hàng, Kiểm tra viên chính hải quan, Thẩm kế viên chính, Kiểm soát viên chính thị trường

- Nhóm 2 (A2.2) bao gồm các ngạch công chức: Kế toán viên chính, Kiểm dịch viên chính động - thực vật, Kiểm soát viên chính đê điều

1.3. Công chức loại A1

Công chức loại A1 bao gồm các ngạch công chức: Chuyên viên, Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Công chứng viên, Thanh tra viên, Kế toán viên, Kiểm soát viên thuế, Kiểm toán viên, Kiểm soát viên ngân hàng, Kiểm tra viên hải quan, Kiểm dịch viên động- thực vật, Kiểm lâm viên chính, Kiểm soát viên đê điều, Thẩm kế viên, Kiểm soát viên thị trường

1.4. Công chức loại A0

Công chức loại A0 áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).

1.5. Công chức loại B

Công chức loại B bao gồm các ngạch: Cán sự, Kế toán viên trung cấp, Kiểm thu viên thuế, Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng), Kiểm tra viên trung cấp hải quan, Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật, Kiểm lâm viên, Kiểm soát viên trung cấp đê điều, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản, Kiểm soát viên trung cấp thị trường.

1.6. Công chức loại C

- Nhóm 1 (C1) bao gồm các ngạch: Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng, Kiểm ngân viên, Nhân viên hải quan, Kiểm lâm viên sơ cấp, Thủ kho bảo quản nhóm I, Thủ kho bảo quản nhóm II, Bảo vệ, tuần tra canh gác

- Nhóm 2 (C2) bao gồm các ngạch: Thủ quỹ cơ quan, đơn vị, Nhân viên thuế

- Nhóm 3 (C3) áp dụng cho Ngạch kế toán viên sơ cấp

2. Công chức là ai?

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

(Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019))

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,457

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn