TPHCM: Hướng dẫn hỗ trợ NLĐ bị mất việc, giảm giờ làm (Hình từ internet)
Thủ tục hỗ trợ NLĐ bị mất việc, giảm giờ làm được thực hiện theo Điều 9, Điều 14, Điều 19 của Quyết định 6696/QĐ-TLĐ. Trong đó, cần lưu ý một số nội dung sau:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
- Thời hạn hoàn thành thủ tục hỗ trợ cho đoàn viên công đoàn, người lao động: chậm nhất đến hết ngày 30 tháng 5 năm 2023.
- Về hồ sơ đề nghị (theo Điều 8, Điều 13, Điều 18 Quyết định 6696/QĐ-TLĐ) gửi về Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt:
+ Đối với các công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: Công văn đề xuất của đơn vị (bản chính) đính kèm đầy đủ các hồ sơ đã thẩm định (bản photo đóng dấu treo của công đoàn cấp trên) theo quy định về Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh (qua Ban chính sách Pháp luật).
+ Đối với các công đoàn cơ sở trực thuộc toàn diện Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh: Công văn đề xuất của đơn vị đính kèm đầy đủ các hồ sơ đề nghị hỗ trợ (hồ sơ gốc) theo quy định về Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh (qua Ban chính sách Pháp luật).
- Về phương thức chi hỗ trợ và lưu trữ hồ sơ:
Căn cứ vào quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đã được Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Minh phê duyệt, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chịu trách nhiệm thực hiện:
+ Chi trực tiếp cho đối tượng được phê duyệt bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (không chuyển kinh phí cho công đoàn cấp dưới để thực hiện chi).
+ Lưu trữ chứng từ theo quy định (gồm: các hồ sơ đề nghị theo Điều 8, Điều 13, Điều 18 Quyết định 6696/QĐ-TLĐ, văn bản thẩm định của đơn vị, quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ của Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Minh, chứng từ minh chứng đã chuyển tiền hỗ trợ hoặc danh sách có ký nhận của đối tượng được hỗ trợ khi nhận bằng tiền mặt…).
- Danh sách đoàn viên, người lao động giảm giờ làm, ngừng việc
Danh sách đoàn viên, người lao động giảm giờ làm, ngừng việc |
- Quyết định về việc phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động
Quyết định về việc phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động |
- Danh sách đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ giảm giờ làm việc, ngừng việc, tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
Danh sách đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ giảm giờ làm việc, ngừng việc, tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương |
- Danh sách đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ giảm giờ làm việc, ngừng việc, tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
Danh sách đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ giảm giờ làm việc, ngừng việc, tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương |
- Danh sách đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ chấm dứt hợp đồng lao động
Danh sách đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ chấm dứt hợp đồng lao động |
- Danh sách đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ chấm dứt hợp đồng lao động
Danh sách đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ chấm dứt hợp đồng lao động |
- Danh sách đoàn viên công đoàn, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
Danh sách đoàn viên công đoàn, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương |
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Dành cho đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Đơn đề nghị hỗ trợ |
- Giấy biên nhận hồ sơ
Giấy biên nhận hồ sơ |
(1) Mức hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc
- Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 1.000.000 đồng/người.
- Người lao động không là đoàn viên: 700.000 đồng/người.
(2) Mức hỗ trợ đoàn viên, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
- Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 2.000.000 đồng/người.
- Người lao động không là đoàn viên: 1.400.000 đồng/người.
(3) Mức hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 3.000.000 đồng/người.
- Người lao động không là đoàn viên: 2.100.000 đồng/người.
(Điều 7, Điều 12, Điều 17 Quyết định 6696/QĐ-TLĐ)