Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất cho quân nhân mới nhất 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
09/02/2023 17:00 PM

Tôi muốn biết đối với chế độ tử tuất thì hồ sơ giải quyết hưởng chế độ này cho quân nhân được quy định như thế nào? - Bảo Tuyền (Tây Ninh)

Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất cho quân nhân mới nhất 2023

Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất cho quân nhân mới nhất 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất cho quân nhân

1.1. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất hằng tháng

Theo Điều 31 Thông tư 136/2020/TT-BQP, hồ sơ theo quy định tại Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, gồm:

- Sổ BHXH.

- Bản chính hoặc bản sao giấy báo tử (đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng) hoặc giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (đối với lao động hợp đồng), hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.

- Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09A-HBQP).

Tờ khai của thân nhân

- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04A-HBQP).

Bản quá trình đóng BHXH

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 08A-HBQP).

Mẫu số 08A-HBQP

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng (Mẫu số 08B-HBQP).

Mẫu số 08B-HBQP

- Thông báo chuyển hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số 10A-HBQP).

Mẫu số 10A-HBQP

- Ngoài hồ sơ nêu trên, đối với các trường hợp sau đây, bổ sung thêm:

+ Trường hợp chết do TNLĐ, BNN: Biên bản điều tra TNLĐ (trường hợp tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có thêm một trong các giấy tờ sau:

Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông hoặc biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự cấp có thẩm quyền trong Bộ Quốc phòng) hoặc bản sao bệnh án điều trị BNN;

+ Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng do bị suy giảm khả năng lao động: Bản chính biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng GĐYK xác nhận suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH;

+ Trường hợp người lao động còn thiếu thời gian đóng BHXH tối đa không quá 06 tháng mà thân nhân có nguyện vọng được đóng tiếp BHXH cho số tháng còn thiếu: Đơn đề nghị đóng BHXH một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ trợ cấp tuất hằng tháng (Mẫu số 14-HBQP), có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và phiếu thu tiền đóng BHXH một làn;

Mẫu số 14-HBQP

+ Trường hợp thân nhân là vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc bố mẹ chồng, người nuôi dưỡng hợp pháp mà người chết khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng nhưng không cư trú cùng địa phương với người đứng tên khai Mẫu 09A-HBQP thì có thêm Bản xác nhận của thân nhân (Mẫu số 09B-HBQP).

Mẫu 09A-HBQP
Mẫu số 09B-HBQP

- Trường hợp người lao động trước tháng 01 năm 2007 công tác ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực: Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C-HBQP).

Mẫu số 04C-HBQP

- Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì hồ sơ như quy định tại khoản 10 Điều 9 Thông tư 136/2020/TT-BQP.

1.2. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất một lần

Hồ sơ theo quy định tại Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được thực hiện theo quy định tại Điều 32 Thông tư 136/2020/TT-BQP, bao gồm:

- Hồ sơ theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3 và điểm a khoản 8, khoản 9 Điều 31 Thông tư 136/2020/TT-BQP.

- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04A-HBQP).

Bản quá trình đóng BHXH

- Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (Mẫu số 08C-HBQP).

Mẫu số 08C-HBQP

- Biên bản hợp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần (Mẫu số 09C-HBQP, bản chính).

Mẫu số 09C-HBQP

2. Thời hạn giải quyết chế độ tử tuất cho quân nhân

2.1. Đối với trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

Cụ thể tại khoản 1 Điều 34 Thông tư 136/2020/TT-BQP, thời hạn giải quyết chế độ tử tuất cho quân nhân đối với trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng quy định như sau:

- Trường hợp thân nhân người lao động cư trú trong cùng một tỉnh:

Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày người lao động chết (30 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với cấp đơn vị trực thuộc Bộ), cơ quan nhân sự hoàn chỉnh hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hằng tháng gửi BHXH Bộ Quốc phòng

(Trường hợp thân nhân người lao động cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì thời hạn chung là không quá 90 ngày, trong đó, đối với cấp trung đoàn và tương đương là 75 ngày);

- Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì hồ sơ được lập ngay sau khi người mẹ sinh con; thời điểm được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của người con mới sinh được tính từ tháng sinh.

2.2. Đối với trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần

Thời hạn giải quyết chế độ tử đối với trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần được quy định như sau:

- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày người lao động chết (30 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với đơn vị trực thuộc Bộ), cơ quan nhân sự hoàn chỉnh hồ sơ hưởng trợ cấp tử tuất một lần gửi BHXH Bộ Quốc phòng;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BHXH Bộ Quốc phòng hoàn thành việc ra quyết định hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân người lao động.

(Khoản 2 Điều 34 Thông tư 136/2020/TT-BQP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,264

Bài viết về

lĩnh vực Bảo hiểm

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn