Hướng dẫn cách tính điểm nhóm tiêu chí về tài chính trong đánh giá hợp tác xã
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012, hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Cụ thể tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT, nhóm tiêu chí về tài chính trong đánh giá hợp tác xã bao gồm tiêu chí 1, 2, 3 và 4; tối đa là 30 điểm và được quy định chi tiết tại Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT.
Cách tính điểm nhóm tiêu chí về tài chính trong đánh giá hợp tác xã như sau:
* Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã (Điểm tối đa: 7 điểm)
- Tổng nguồn vốn bình quân của hợp tác xã (Toàn bộ nguồn vốn của hợp tác xã được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả của hợp tác xã):
+ Dưới 100 triệu đồng: 0 điểm
+ Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 1 điểm
+ Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: 2 điểm
+ Từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng: 3 điểm
+ Từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: 4 điểm
+ Từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng: 5 điểm
+ Từ 50 tỷ đồng trở lên: 6 điểm
- Tổng nguồn vốn của hợp tác xã tăng so với năm trước: Cộng 1 điểm.
* Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã (Điểm tối đa: 6)
- Tổng tài sản không chia (bình quân) của hợp tác xã
+ Không có tài sản không chia: 0 điểm
+ Tài sản không chia dưới 100 triệu đồng: 1 điểm;
+ Tài sản không chia từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng: 2 điểm;
+ Tài sản không chia từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 3 điểm;
+ Từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng: 4 điểm;
+ Từ 2 tỷ đồng trở lên: 5 điểm.
- Tổng tài sản không chia tăng so với năm trước: Cộng 1 điểm.
* Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã (Điểm tối đa: 11 điểm)
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm (Điểm tối đa: 4 điểm)
+ Dưới 100 triệu đồng: 0 điểm;
+Từ 100 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: 1 điểm
+ Từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng: 2 điểm
+Từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: 3 điểm
+ Từ 10 tỷ đồng trở lên: 4 điểm
- Tỷ lệ cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm cho thành viên: Xác định bằng tỷ lệ giữa giá trị sản phẩm, dịch vụ HTX giao dịch với thành viên (hoặc tiền lương HTX trả cho thành viên)/ Tổng giá trị sản phẩm, dịch vụ HTX cung ứng (hoặc tổng tiền lương của HTX chi trả cho người tất cả người lao động): (Điểm tối đa: 3 điểm)
+ Đối với HTX cung ứng sản phẩm, dịch vụ: Dưới 50%: 0 điểm; Từ 50% đến dưới 60%: 1 điểm; Từ 60% đến dưới 70 %: 2 điểm; Từ 70% đến dưới 100%: 3 điểm
+ Đối với HTX tạo việc làm: Dưới 30%: 0 điểm; Từ 30% đến dưới 40%: 1 điểm; Từ 40% đến dưới 50 %: 2 điểm; Từ 50% đến dưới 100%: 3 điểm
- Lợi nhuận (thu nhập) trước thuế của năm (Điểm tối đa: 4 điểm)
+ Lỗ hoặc không có lợi nhuận: 0 điểm
+ Dưới 200 triệu đồng: 1 điểm
+ Từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu: 2 điểm
+ Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: 3 điểm
+ Từ 1 tỷ đồng trở lên: 4 điểm
* Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã (Điểm tối đa: 6 điểm)
- Tỷ lệ trích lập Quỹ đầu tư phát triển/ tổng thu nhập (Lợi nhuận sau thuế):
+ Không trích hoặc trích dưới 20%: Trừ 1 điểm;
+ Từ 20% đến dưới 25%: 1 điểm
+ Từ 25% trở lên: 2 điểm
- Tỷ lệ trích lập Quỹ Dự phòng/ tổng thu nhập (Lợi nhuận sau thuế):
+ Không trích hoặc trích dưới 5%: Trừ 1 điểm;
+ Từ 5% đến dưới 10%: 1 điểm
+ Từ 10% trở lên: 2 điểm
- Có trích lập các Quỹ khác (Quỹ khen thưởng, phúc lợi,…)/ tổng thu nhập (lợi nhuận sau thuế): 2 điểm.
Việc đánh giá hợp tác xã được dựa trên các nguyên tắc sau đây:
- Thể hiện đúng bản chất của hợp tác xã quy định tại Luật Hợp tác xã 2012;
- Phù hợp với đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh; Phản ánh đúng hoạt động chính của hợp tác xã đang hoạt động;
- Tiêu chí cụ thể, rõ ràng.
(Điều 2 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT)