Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản về Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất 2024

Sau đây là những văn bản quy định về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất được THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp

1. Hợp tác xã có phải là doanh nghiệp không?

- Theo Khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Và theo Luật này quy định các loại hình doanh nghiệp bao gồm:

+ Doanh nghiệp tư nhân;

+ Công ty cổ phần;

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

+ Công ty hợp danh.

Như vậy, hợp tác xã không phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp mà là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ (Khoản 7 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023).

Tổng hợp văn bản về Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất 2024 (Hình từ internet)

2. Các loại thành viên của hợp tác xã

Theo các Khoản 16, 17, 18 và 19 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về thành viên của hợp tác xã như sau:

- Thành viên bao gồm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc thành viên của tổ hợp tác.

- Thành viên chính thức bao gồm:

+ Thành viên góp vốn và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Thành viên góp vốn và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Thành viên góp vốn, sử dụng sản phẩm, dịch vụ và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Thành viên liên kết góp vốn là thành viên chỉ góp vốn, không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và không góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:

+ Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Thành viên không góp vốn, chỉ góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3. Tổng hợp văn bản quy định về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất

1

Luật Hợp tác xã 2023

Luật Hợp tác xã số 17/2023/QH15 có hiệu lực từ 01/07/2024, quy định về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể, phá sản và hoạt động có liên quan của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chính sách của Nhà nước về phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Theo Điều 43 Luật này, giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Vốn điều lệ;

- Số lượng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn, trong đó nêu rõ thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý đối với người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Thông tin đăng ký thuế.

2

Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Nghị định 122/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2022, quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

Tại Điều 64, 65,...69 Nghị định này quy định về mức phạt vi phạm hành chính các hành vi vi phạm liên quan đến  đăng ký, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký, hoạt động, thông tin báo cáo, góp vốn,... hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3

Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác

Nghị định 77/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ 25/11/2019, quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động và chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư này, thành viên tổ hợp tác phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Cá nhân là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định từ Điều 16 đến Điều 24 Bộ luật dân sự, quy định của Bộ luật lao động và pháp luật khác có liên quan.

- Tổ chức là pháp nhân Việt Nam, thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có năng lực pháp luật phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của tổ hợp tác.

- Tự nguyện gia nhập và chấp thuận nội dung hợp đồng hợp tác.

- Cam kết đóng góp tài sản, công sức theo quy định của hợp đồng hợp tác.

- Điều kiện khác theo quy định của hợp đồng hợp tác.

4

Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

Nghị định 45/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/5/2021, quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã được thành lập theo Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg và Quyết định số 23/2017/QĐ-TTg; thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Tại Điều 41 Thông tư này, thu nhập của Quỹ hợp tác xã quy định như sau:

- Các khoản thu của Quỹ hợp tác xã phải được xác định phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan, có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh thu.

- Thu nhập của Quỹ hợp tác xã bao gồm:

+ Thu từ lãi và các khoản thu nhập tương tự;

+ Thu nhập từ hoạt động dịch vụ;

+ Thu từ hoạt động khác;

+ Thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

5

Nghị định 113/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã

Nghị định 113/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/11/2024, quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã về:

- Phân loại quy mô hợp tác xã.

- Tiêu chí lựa chọn, đối tượng, nội dung, mức hỗ trợ, nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách của Nhà nước về hỗ trợ phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Điều kiện hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần tham gia doanh nghiệp.

- Điều kiện hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện hoạt động cho vay nội bộ và mức cho vay, giới hạn cho vay, lãi suất, xử lý rủi ro từ hoạt động cho vay nội bộ.

- Giao dịch nội bộ và thu nhập từ giao dịch nội bộ.

- Xử lý tài sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể, phá sản.

6

Nghị định 92/2024/NĐ-CP về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Nghị định 92/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 18/7/2024, quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; về cơ quan đăng ký kinh doanh; việc liên thông đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các nội dung khác liên quan đến việc đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định này, hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tiếp nhận vào Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có đủ giấy tờ theo quy định tại Luật HTX và Nghị định 92/2024/NĐ-CP;

- Tên tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được điền vào giấy đề nghị đăng ký;

- Có số điện thoại của người nộp hồ sơ;

- Đã nộp lệ phí đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp được miễn lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.

7

Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT về biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT có hiệu lực từ 01/07/2024, quy định về biểu mẫu áp dụng trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên cả nước; quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

Theo Điều 3 Thông tư này, hệ thống biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nội dung thông tin về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm có:

(1) Danh mục biểu mẫu và cách ghi các mẫu giấy dùng chung cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2024.

(2) Mẫu văn bản quy định cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:

- Biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu II-1 đến Mẫu II-12 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2024;

- Biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu III-1 đến Mẫu III-7 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 09/2024.

(3) Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện dùng trong giải quyết thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:

- Biểu mẫu cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện dùng trong đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu IV-1 đến Mẫu IV-11 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 09/2024;

- Biểu mẫu cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện dùng trong đăng ký tổ hợp tác bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu V-1 đến Mẫu V-7 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 09/2024;

- Biểu mẫu cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện dùng chung trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu VI-1 đến Mẫu VI-5 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 09/2024.

(4) Nội dung thông tin về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nội dung thông tin về quản lý tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu VII-1 đến Mẫu VII-4 của Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 09/2024.

(5) Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 09/2024.

8

Thông tư 13/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 13/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 15/08/2022,  hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, Chủ tịch, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP, bao gồm:

- Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam.

- Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 34.239.150.167
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!