Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng trung tâm dịch vụ việc làm từ 15/12/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 31/10/2024, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Theo nội dung được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH thì Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng trung tâm dịch vụ việc làm như sau:
1 |
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ |
20 điểm |
- |
Tư vấn |
5 điểm |
- |
Giới thiệu việc làm cho người lao động |
2 điểm |
- |
Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động |
2 điểm |
- |
Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động |
3 điểm |
- |
Phân tích và dự báo thị trường lao động |
2 điểm |
- |
Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm 2013 |
4 điểm |
- |
Đào tạo kỹ năng tham gia phỏng vấn, tìm kiếm việc làm và các kỹ năng làm việc khác; giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật |
1 điểm |
- |
Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm |
1 điểm |
2 |
Hiệu quả, chất lượng công việc |
65 điểm |
2.1 |
Tổ chức phiên giao dịch việc làm |
5 điểm |
- |
Số phiên đã thực hiện từ 70 phiên/năm |
5 điểm |
- |
Số phiên đã thực hiện từ 25 phiên/năm đến dưới 70 phiên/năm |
4 điểm |
- |
Số phiên đã thực hiện từ dưới 25 phiên/năm |
3 điểm |
2.2 |
Hoạt động tư vấn |
15 điểm |
2.2.1 |
Số người lao động được tư vấn |
12 điểm |
- |
Số người lao động được tư vấn từ 100.000 lượt người/năm trở lên |
12 điểm |
- |
Số người lao động được tư vấn từ 50.000 lượt người/năm đến dưới 100.000 lượt người/năm |
10 điểm |
- |
Số người lao động được tư vấn từ 25.000 lượt người/năm đến dưới 50.000 lượt người/năm |
8 điểm |
- |
Số người lao động được tư vấn dưới 25.000 lượt người/năm |
6 điểm |
2.2.2 |
Số người sử dụng lao động được tư vấn |
3 điểm |
- |
Số người sử dụng lao động được tư vấn từ 2.000 lượt người/năm: |
3 điểm |
- |
Số người sử dụng lao động được tư vấn từ 1.000 lượt người/năm đến dưới 2.000 lượt người/năm |
2 điểm |
- |
Số người sử dụng lao động được tư vấn dưới 1.000 lượt người/năm |
1 điểm |
2.3 |
Hoạt động giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động |
10 điểm |
2.3.1 |
Tỷ lệ người lao động nhận được việc làm do Trung tâm giới thiệu so với số người được giới thiệu việc làm |
5 điểm |
- |
Từ 50% trở lên |
5 điểm |
- |
Từ 30% đến dưới 50% |
4 điểm |
- |
Dưới 30% |
3 điểm |
2.3.2 |
Tỷ lệ lao động được cung ứng theo đề nghị của người sử dụng lao động |
5 điểm |
- |
Từ 50% trở lên |
5 điểm |
- |
Từ 30% đến dưới 50% |
4 điểm |
- |
Dưới 30% |
3 điểm |
2.4 |
Thu thập, phân tích và cung cấp thông tin thị trường lao động |
15 điểm |
2.4.1 |
Thu thập thông tin về cung lao động |
6 điểm |
- |
Thu thập thông tin của trên 50.000 lượt người lao động |
6 điểm |
- |
Thu thập thông tin của từ 25.000 - 50.000 lượt người lao động |
5 điểm |
- |
Thu thập thông tin dưới 25.000 lượt người lao động |
4 điểm |
2.4.2 |
Thu thập thông tin về cầu lao động |
6 điểm |
- |
Thu thập thông tin của trên 3.000 lượt người sử dụng lao động |
6 điểm |
- |
Thu thập thông tin của từ 1.000 - 3.000 lượt người sử dụng lao động |
5 điểm |
- |
Thu thập thông tin dưới 1.000 lượt người sử dụng lao động |
4 điểm |
2.4.3 |
Phân tích và cung cấp thông tin thị trường lao động |
3 điểm |
- |
Có sản phẩm phân tích, dự báo và cung cấp thị trường lao động trên địa bàn (định kỳ theo quý) |
3 điểm |
- |
Có sản phẩm phân tích, dự báo và cung cấp thị trường lao động trên địa bàn (định kỳ 6 tháng) |
2 điểm |
- |
Có sản phẩm phân tích, dự báo và cung cấp thị trường lao động trên địa bàn định kỳ theo năm |
1 điểm |
2.5 |
Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp |
15 điểm |
- |
Số người thất nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp từ 50.000 người/năm |
15 điểm |
- |
Số người thất nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp từ 30.000 người/năm đến dưới 50.000 người/năm |
14 điểm |
- |
Số người thất nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp từ 10.000 người/năm đến dưới 30.000 người/năm |
12 điểm |
- |
Số người thất nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp dưới 10.000 người/năm |
10 điểm |
2.6 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn |
5 điểm |
2.6.1 |
Số người được Trung tâm đào tạo, nâng cao kỹ năng |
3 điểm |
- |
Số người được Trung tâm đào tạo, tập huấn các kỹ năng từ 5.000 người/năm |
3 điểm |
- |
Số người được Trung tâm đào tạo, tập huấn các kỹ năng từ 3.000 người/năm đến dưới 5.000 người/năm |
2 điểm |
- |
Số người được Trung tâm đào tạo, tập huấn các kỹ năng dưới 3.000 người/năm |
1 điểm |
2.6.2 |
Tỷ lệ người được Trung tâm đào tạo, nâng cao kỹ năng tìm được việc làm qua Trung tâm |
2 điểm |
- |
Từ 50% trở lên |
2 điểm |
- |
Dưới 50% |
1 điểm |
3 |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị (gồm giá trị tài sản cố định, máy móc, thiết bị) |
5 điểm |
- |
Trên 15 tỷ đồng |
5 điểm |
- |
Từ 10 tỷ đồng đến 15 tỷ đồng |
4 điểm |
- |
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng |
3 điểm |
- |
Dưới 5 tỷ đồng |
2 điểm |
4 |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
10 điểm |
4.1 |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
5 điểm |
- |
Tỷ lệ lãnh đạo, quản lý có trình độ từ đại học trở lên |
2 điểm |
+ |
Trên 70% |
2 điểm |
+ |
Dưới 70% |
1 điểm |
- |
Tỷ lệ người làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ có trình độ từ đại học trở lên |
3 điểm |
+ |
Trên 50% |
3 điểm |
+ |
Dưới 50% |
2 điểm |
4.2 |
Tỷ lệ người làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ về dịch vụ việc làm, thông tin thị trường lao động, bảo hiểm thất nghiệp được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ |
5 điểm |
- |
Từ 70% trở lên |
5 điểm |
- |
Từ 50% đến 70% |
4 điểm |
- |
Dưới 50% |
3 điểm |
Xem thêm Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/12/2024.
Thông tư 18/2006/TT-BLĐTBXH của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực.