|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng đơn vị công lập lĩnh vực lao động
Số hiệu:
|
11/2024/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tiêu chí xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
Ngày 31/10/2024, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.Tiêu chí xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
- Các nhóm tiêu chí xếp hạng:
+ Nhóm tiêu chí I về vị trí, chức năng, nhiệm vụ;
+ Nhóm tiêu chí II về hiệu quả, chất lượng công việc;
+ Nhóm tiêu chí III về cơ sở vật chất, trang thiết bị;
+ Nhóm tiêu chí IV về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tiêu chí cụ thể và mức điểm quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH :
+ Phụ lục I: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
+ Phụ lục II: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở trợ giúp xã hội.
+ Phụ lục III: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
+ Phụ lục IV: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng.
+ Phụ lục V: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
+ Phụ lục VI: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng trung tâm dịch vụ việc làm.
+ Phụ lục VII: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực quan hệ lao động.
- Điểm số của từng hạng:
+ Hạng I: Từ 90 đến 100 điểm
+ Hạng II: Từ 70 đến dưới 90 điểm
+ Hạng III: Từ 50 đến dưới 70 điểm
+ Hạng IV: Dưới 50 điểm
- Phương pháp tính điểm
+ Tính điểm theo từng tiêu chí cụ thể trong Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH , không vận dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh;
+ Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chí và kiểm tra thực tế tại đơn vị (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng, trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị).
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành vào ngày 15/12/2024 và thay thế Thông tư 18/2006/TT- BLĐTBXH .
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2024/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG MỘT SỐ LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ
công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về:
a) Xếp hạng một số loại hình
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
bao gồm: khung xếp hạng, tiêu chí xếp hạng, trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền xếp hạng
đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công
và xã hội;
b) Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có
công và xã hội.
2. Thông tư này áp dụng đối với
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
sau đây:
a) Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công;
b) Cơ sở trợ giúp xã hội;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ
trẻ em;
d) Cơ sở chỉnh hình, phục hồi
chức năng;
đ) Đơn vị hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động;
e) Trung tâm dịch vụ việc làm;
g) Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực quan hệ lao động.
Điều 2.
Khung xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội
Khung xếp hạng đối với các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội gồm
04 hạng: Hạng I, Hạng II, Hạng III, Hạng IV.
Điều 3.
Tiêu chí xếp hạng
1. Các nhóm tiêu chí xếp hạng:
a) Nhóm tiêu chí I về vị trí,
chức năng, nhiệm vụ;
b) Nhóm tiêu chí II về hiệu quả,
chất lượng công việc;
c) Nhóm tiêu chí III về cơ sở vật
chất, trang thiết bị;
d) Nhóm tiêu chí IV về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Tiêu chí cụ thể và mức điểm
quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư:
a) Phụ lục I: Bảng tiêu chí và
điểm xếp hạng cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
b) Phụ lục II: Bảng tiêu chí và
điểm xếp hạng cơ sở trợ giúp xã hội.
c) Phụ lục III: Bảng tiêu chí
và điểm xếp hạng cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
d) Phụ lục IV: Bảng tiêu chí và
điểm xếp hạng cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng.
đ) Phụ lục V: Bảng tiêu chí và
điểm xếp hạng đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
e) Phụ lục VI: Bảng tiêu chí và
điểm xếp hạng trung tâm dịch vụ việc làm.
g) Phụ lục VII: Bảng tiêu chí
và điểm xếp hạng đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực quan hệ lao động.
3. Điểm số của từng hạng
Nội dung
|
XẾP HẠNG
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Điểm xếp hạng
|
Từ 90 đến 100 điểm
|
Từ 70 đến dưới 90 điểm
|
Từ 50 đến dưới 70 điểm
|
Dưới 50 điểm
|
4. Phương pháp tính điểm
a) Tính điểm theo từng tiêu chí
cụ thể trong Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng ban hành kèm theo Thông tư, không vận
dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh;
b) Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp
hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chí và kiểm tra
thực tế tại đơn vị (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng
và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng, trường hợp xảy ra
thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp
hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số
liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị).
Điều 4. Trường
hợp, hồ sơ, thẩm quyền và thời hạn xếp hạng
1. Trường hợp xếp hạng:
a) Xếp hạng lần đầu áp dụng đối
với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và
xã hội mới thành lập hoặc chưa được xếp hạng;
b) Xếp lại hạng áp dụng đối với
trường hợp:
- Hết thời hạn giá trị của quyết
định xếp hạng;
- Vẫn trong thời hạn giá trị của
quyết định xếp hạng nhưng đơn vị có sự thay đổi các tiêu chí xếp hạng (lên hạng
hoặc xuống hạng).
2. Hồ sơ đề nghị xếp hạng (bao
gồm cả trường hợp xếp lại hạng):
a) Văn bản đề nghị xếp hạng của
đơn vị;
b) Bảng chấm điểm các nhóm tiêu
chí theo quy định;
c) Các tài liệu, số liệu thống
kê minh chứng điểm số đạt được;
d) Các tài liệu khác có liên
quan.
3. Thẩm quyền quyết định xếp hạng:
a) Bộ, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc
thẩm quyền quản lý và gửi báo cáo xếp hạng về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Nội vụ;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội khác chưa có hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức thì cấp có thẩm quyền quyết
định thành lập đơn vị xem xét, quyết định xếp hạng đơn vị theo thẩm quyền.
4. Quyết định
xếp hạng có giá trị trong 05 năm (60 tháng) kể từ ngày quyết định xếp hạng có
hiệu lực.
Điều 5. Phụ
cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý
1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản
lý
TT
|
Chức danh
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
1
|
Giám đốc
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
0,3
|
2
|
Phó Giám đốc
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0,3
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
4
|
Phó trưởng phòng và tương
đương
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
2. Đối với đơn vị sự nghiệp thuộc
Cục thuộc Bộ, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang.
Điều 6. Quy
định chuyển tiếp
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đã được xếp hạng, xếp lại
hạng theo quy định tại Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động,
thương binh và xã hội và quyết định xếp hạng vẫn có giá trị hiệu lực thì được
tiếp tục thực hiện cho đến khi hết thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng đó.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đã gửi hồ sơ đề nghị xếp
hạng đến cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập trước
ngày Thông tư này có hiệu lực, nhưng chưa được cơ quan hoặc người có thẩm quyền
ra quyết định xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thì phải rà soát, hoàn chỉnh lại
hồ sơ đề nghị xếp hạng cho phù hợp với quy định tại Thông tư này và gửi lại hồ
sơ đã chỉnh sửa cho cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản
lý quy định tại Điều 5 được áp dụng cho đến khi thực hiện
chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực
lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2024. Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại
hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội hết
hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
Điều 8.
Trách nhiệm thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc xếp hạng đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập có trách nhiệm tổ chức triển khai Thông tư này và phải lập hồ
sơ để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xếp hạng đơn vị chậm nhất 90
ngày trước khi quyết định xếp hạng hết giá trị.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng
dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ; Văn
phòng Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH, Sở Nội vụ, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, VTCCB(Thúy 10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC I
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM XẾP HẠNG CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU
DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BLĐTBXH ngày 31tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1
|
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ
|
40 điểm
|
1.1
|
Nhiệm vụ
|
10 điểm
|
-
|
Từ 70 % số đối tượng quản lý
phải điều trị
|
10 điểm
|
-
|
Từ 50% đến dưới 70% số đối tượng
quản lý phải điều trị
|
8 điểm
|
-
|
Từ 30% đến dưới 50% số đối tượng
quản lý phải điều trị
|
6 điểm
|
-
|
Dưới 30% số đối tượng quản lý
phải điều trị
|
4 điểm
|
1.2
|
Loại đối tượng do đơn vị
phục vụ
|
5 điểm
|
-
|
Thương bệnh binh nặng
|
5 điểm
|
-
|
Đối tượng khác
|
3 điểm
|
1.3
|
Quy mô, nội dung hoạt động
|
25 điểm
|
1.3.1
|
Số lượng đối tượng
|
15 điểm
|
a)
|
Điều trị, nuôi dưỡng tại chỗ
|
|
-
|
Từ 150 đối tượng trở lên
|
15 điểm
|
-
|
Từ 110 đến dưới 150 đối tượng
|
12 điểm
|
-
|
Từ 70 đến dưới 110 đối tượng
|
9 điểm
|
-
|
Dưới 70 đối tượng
|
7 điểm
|
b)
|
Điều dưỡng luân phiên
|
|
-
|
Từ 3000 lượt người trở lên
|
15 điểm
|
-
|
Từ 2300 đến dưới 3000 lượt
người
|
12 điểm
|
-
|
Từ 1600 đến dưới 2300 lượt
người
|
9 điểm
|
-
|
Dưới 1600 lượt người
|
6 điểm
|
c)
|
Điều trị, nuôi dưỡng tại chỗ
và điều dưỡng luân phiên
|
15 điểm
|
-
|
Điều trị, nuôi dưỡng từ 150 đối
tượng trở lên và điều dưỡng luân phiên từ 3000 lượt người trở lên
|
15 điểm
|
-
|
Điều trị, nuôi dưỡng từ 70 đến
dưới 110 đối tượng và điều dưỡng luân phiên từ 1600 đến dưới 2300 lượt người
|
9 điểm
|
-
|
Điều trị, nuôi dưỡng dưới 70
đối tượng và điều dưỡng luân phiên dưới 1600 lượt người
|
7 điểm
|
1.3.2
|
Nội dung hoạt động
|
10 điểm
|
-
|
Chuyên khoa
|
10 điểm
|
-
|
Đối tượng tổng hợp, kèm
thương tật, bệnh mãn tính phải xử lý thường xuyên
|
8 điểm
|
-
|
Có điều trị thông thường
|
6 điểm
|
-
|
Còn lại
|
4 điểm
|
2
|
Hiệu quả, chất lượng công
việc
|
40 điểm
|
2.1
|
Hoạt động điều trị
|
10 điểm
|
-
|
Có tổ chức khoa, phòng điều trị,
có hệ thống cấp cứu trực 3 cấp, giải quyết 80% diễn biến bệnh trở lên tại đơn
vị
|
10 điểm
|
-
|
Giải quyết từ 60% đến dưới
80% diễn biến bệnh tại đơn vị
|
8 điểm
|
-
|
Giải quyết từ 40% đến dưới
60% diễn biến bệnh tại đơn vị
|
6 điểm
|
-
|
Giải quyết dưới 40% bệnh trở
xuống tại đơn vị
|
4 điểm
|
2.2
|
Chế độ chăm sóc (Số
đối tượng được chăm sóc toàn diện):
|
10 điểm
|
-
|
Trên 100 đối tượng
|
10 điểm
|
-
|
Từ 65 đối tượng đến dưới 100
đối tượng
|
8 điểm
|
-
|
Từ 30 đối tượng đến dưới 65 đối
tượng
|
6 điểm
|
-
|
Dưới 30 đối tượng
|
4 điểm
|
2.3
|
Chế độ nuôi dưỡng
|
10 điểm
|
-
|
Bếp ăn tập thể phục vụ trên
100 đối tượng
|
10 điểm
|
-
|
Bếp ăn tập thể phục vụ từ 70
đến dưới 100 đối tượng
|
7 điểm
|
-
|
Bếp ăn tập thể phục vụ từ 50
đến dưới 70 đối tượng
|
5 điểm
|
-
|
Bếp ăn tập thể phục vụ dưới
50 đối tượng
|
3 điểm
|
2.4
|
Hoạt động khác
|
10 điểm
|
-
|
Dược có chế biến thuốc, có cận
lâm sàng
|
3 điểm
|
-
|
Đạt trên 50% yêu cầu trên
|
2 điểm
|
-
|
Đạt dưới 50% yêu cầu trên
|
1 điểm
|
-
|
Tổ chức phục hồi chức năng,
văn hoá, thể thao:
|
5 điểm
|
+
|
Thực hiện đầy đủ
|
5 điểm
|
+
|
Thực hiện chưa đầy đủ
|
3 điểm
|
+
|
Chưa thực hiện
|
1 điểm
|
-
|
Có tổ chức lao động, sản xuất
cải thiện đời sống
|
2 điểm
|
3
|
Cơ sở vật chất, trang thiết
bị
|
10 điểm
|
3.1
|
Tổng trị giá tài sản
|
3 điểm
|
-
|
Trên 20 tỷ đồng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 10 tỷ đồng
|
1 điểm
|
3.2
|
Phòng khám, phòng cấp cứu,
phòng tập, dụng cụ phục hồi chức năng
|
3 điểm
|
-
|
Đủ trang thiết bị
|
3 điểm
|
-
|
Không đủ các điều kiện trên
|
2 điểm
|
3.3
|
Các khoa phòng xây dựng
liên hoàn, có bảng tên đơn vị
|
2 điểm
|
-
|
Đủ các điều kiện trên
|
2 điểm
|
-
|
Không đủ các điều kiện trên
|
1 điểm
|
3.4
|
Có môi trường cây xanh,
cảnh quan tốt, có hàng rào ngăn cách, cổng xây, có nước sạch, hệ thống vệ
sinh
|
2 điểm
|
-
|
Đủ điều kiện trên
|
2 điểm
|
-
|
Không đủ điều kiện trên
|
1 điểm
|
4
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
|
10 điểm
|
4.1
|
Viên chức lãnh đạo có
trình độ đại học trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Trên 80%
|
5 điểm
|
-
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
4 điểm
|
-
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
3 điểm
|
-
|
Dưới 40%
|
2 điểm
|
4.2
|
Viên chức chuyên môn có
trình độ trung cấp trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Trên 60%
|
5 điểm
|
-
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
4 điểm
|
-
|
Từ 30% đến dưới 50%
|
3 điểm
|
-
|
Dưới 30%
|
2 điểm
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM XẾP HẠNG CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BLĐTBXH ngày 31tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1
|
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ
|
50 điểm
|
1.1
|
Chức năng
|
20 điểm
|
a)
|
Cung cấp các dịch vụ khẩn
cấp
|
3 điểm
|
-
|
Tiếp nhận đối tượng cần sự bảo
vệ khẩn cấp
|
1 điểm
|
-
|
Đánh giá các nhu cầu của đối
tượng; sàng lọc và phân loại đối tượng
|
1 điểm
|
-
|
Bảo đảm sự an toàn và đáp ứng
các nhu cầu khẩn cấp của đối tượng
|
1 điểm
|
b)
|
Tham vấn, trị liệu rối nhiễu
tâm trí, khủng hoảng tâm lý và phục hồi thể chất cho đối tượng
|
2 điểm
|
c)
|
Tư vấn và trợ giúp đối tượng
thụ hưởng các chính sách trợ giúp xã hội
|
2 điểm
|
d)
|
Xây dựng kế hoạch can thiệp
và trợ giúp đối tượng; giám sát và rà soát lại các hoạt động can thiệp, trợ
giúp và điều chỉnh kế hoạch
|
3 điểm
|
đ)
|
Tiếp nhận, quản lý, chăm
sóc, nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện đặc biệt khó khăn,
không tự lo được cuộc sống và không có điều kiện sinh sống tại gia
đình, cộng đồng
|
3 điểm
|
e)
|
Tổ chức hoạt động phục hồi
chức năng, trợ giúp các đối tượng trong các hoạt động tự quản, văn hóa, thể
thao, các hoạt động khác phù hợp với lứa tuổi và sức khỏe của từng nhóm đối
tượng lao động sản xuất theo quy định của pháp luật
|
2 điểm
|
g)
|
Thực hiện các biện pháp
phòng ngừa đối tượng rơi vào hoàn cảnh khó khăn và bị xâm hại, bạo lực, ngược
đãi
|
2 điểm
|
h)
|
Phát triển cộng đồng
|
3 điểm
|
-
|
Liên hệ với người dân, chính
quyền các cấp trong việc xác định các vấn đề của cộng đồng để xây dựng chương
trình, kế hoạch trợ giúp cộng đồng
|
1 điểm
|
-
|
Đề xuất chính sách với các cơ
quan có thẩm quyền
|
1 điểm
|
-
|
Xây dựng mạng lưới nhân viên,
tình nguyện viên công tác xã hội
|
1 điểm
|
1.2
|
Thực hiện nhiệm vụ chăm
sóc đối tượng
|
30 điểm
|
-
|
Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng
được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật
về trợ giúp xã hội
|
|
+
|
Dưới 18 tháng tuổi
|
Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
|
+
|
Từ 18 tháng tuổi đến dưới 6
tuổi
|
Số đối tượng x 0,3 điểm/đối tượng
|
+
|
Từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
Số đối tượng x 0,2 điểm/đối tượng
|
-
|
Người già cô đơn
|
Số đối tượng x 0,2 điểm/đối tượng
|
-
|
Người nhiễm HIV/AIDS
|
Số đối tượng x 0,3 điểm/đối tượng
|
-
|
Người khuyết tật nặng và đặc
biệt nặng
|
Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
|
-
|
Người tâm thần mãn tính có
hành vi gây nguy hiểm cho xã hội
|
Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
|
-
|
Đối tượng khác theo quy định
của pháp luật
|
Số đối tượng x 0,2 điểm/đối tượng
|
-
|
Trường hợp là trung tâm đa chức
năng có thực hiện nhiệm vụ chăm sóc đối tượng người có công
|
số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
|
2
|
Hiệu quả, chất lượng công
việc
|
21 điểm
|
2.1
|
Mức trợ cấp sinh hoạt
phí nuôi dưỡng
|
3 điểm
|
-
|
Vượt ≥100% mức quy định của
Nhà nước
|
3 điểm
|
-
|
Vượt dưới 100% mức quy định của
Nhà nước
|
2 điểm
|
-
|
Bằng mức quy định của Nhà nước
|
1 điểm
|
2.2
|
Chăm sóc khác cho đối
tượng
|
10 điểm
|
a)
|
Chăm sóc sức khoẻ (phục hồi
chức năng và y tế)/năm
|
3 điểm
|
-
|
Trên 50 đối tượng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 20 đối tượng đến dưới 50 đối
tượng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 20 đối tượng
|
1 điểm
|
b)
|
Giáo dục, dạy nghề (số đối
tượng/năm)
|
3 điểm
|
-
|
Trên 50 đối tượng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 20 đối tượng đến dưới 50 đối
tượng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 20 đối tượng
|
1 điểm
|
c)
|
Tổ chức hoạt động, văn
hóa, thể thao, giải trí
|
2 điểm
|
-
|
Đủ các điều kiện trên
|
2 điểm
|
-
|
Không đủ các điều kiện trên
|
1 điểm
|
d)
|
Tổ chức sản xuất (kết quả
triệu đồng/năm)
|
2 điểm
|
-
|
Trên 20 triệu đồng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 20 triệu đồng
|
1 điểm
|
2.3
|
Huy động, vận động nguồn
lực
|
2 điểm
|
-
|
Trên 03 tỷ đồng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 03 tỷ đồng
|
1 điểm
|
2.4
|
Quản lý trường hợp (quản
lý đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội)
|
3 điểm
|
-
|
Từ 200 đối tượng trở lên
|
3 điểm
|
-
|
Từ 100 - 200 đối tượng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 100 đối tượng
|
1 điểm
|
2.5
|
Tổ chức các hoạt động
truyền thông
|
3 điểm
|
-
|
Trên 10 cuộc/năm
|
3 điểm
|
-
|
Từ 05 - dưới 10 cuộc/năm
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 05 cuộc/năm
|
1 điểm
|
3
|
Cơ sở vật chất, trang thiết
bị
|
21 điểm
|
3.1
|
Quy mô (số đối tượng có
thể nuôi dưỡng)
|
3 điểm
|
-
|
Trên 300 đối tượng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 100 đối tượng đến dưới 300
đối tượng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 100 đối tượng
|
1 điểm
|
3.2
|
Cơ sở vật chất
|
10 điểm
|
a)
|
Diện tích đất quản lý
|
4 điểm
|
-
|
Trên 03 ha
|
4 điểm
|
-
|
Từ 01 ha đến dưới 03 ha
|
3 điểm
|
-
|
Dưới 01 ha
|
2 điểm
|
b)
|
Diện tích xây dựng
|
4 điểm
|
-
|
Trên 5.000m2
|
4 điểm
|
-
|
Từ 3.000m2 đến dưới
5.000m2
|
3 điểm
|
-
|
Từ 1.000m2 đến dưới
3.000m2
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 1.000m2
|
1 điểm
|
c)
|
Có khu nhà ở, môi trường
có cây xanh, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui
chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; có nơi đổ
rác, chất thải thường xuyên và các biện pháp xử lý rác, chất thải; khu
sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện)
|
2 điểm
|
-
|
Đủ điều kiện
|
2 điểm
|
-
|
Không đủ điều kiện
|
1 điểm
|
3.3
|
Giá trị tài sản hiện có
|
8 điểm
|
a)
|
Giá trị tài sản cố định
|
4 điểm
|
-
|
Trên 10 tỷ đồng
|
4 điểm
|
-
|
Từ 07 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ
đồng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 05 tỷ đồng đến dưới 07 tỷ
đồng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 05 tỷ đồng
|
1 điểm
|
b)
|
Trang thiết bị văn phòng,
phục vụ sinh hoạt
|
4 điểm
|
-
|
Trên 01 tỷ đồng
|
4 điểm
|
-
|
Từ 0,7 tỷ đồng đến dưới 01 tỷ
đồng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới 0,7 tỷ
đồng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 0,5 tỷ đồng
|
1 điểm
|
4
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
|
8 điểm
|
4.1
|
Viên chức lãnh đạo, quản
lý trình độ đại học trở lên
|
4 điểm
|
-
|
Từ 80% trở lên
|
4 điểm
|
-
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
3 điểm
|
-
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 40%
|
1 điểm
|
4.2
|
Viên chức chuyên môn, kỹ
thuật có trình độ từ trung cấp trở lên
|
4 điểm
|
-
|
Từ 80% trở lên
|
4 điểm
|
-
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
3 điểm
|
-
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 40%
|
1 điểm
|
PHỤ LỤC III
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM XẾP HẠNG CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO
VỆ TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BLĐTBXH ngày 31tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1
|
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ
(tính điểm đối với đối tượng trẻ em nuôi dưỡng thường xuyên tại đơn vị)
|
50 điểm
|
-
|
Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng
được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật
về trợ giúp xã hội:
|
|
+
|
Dưới 18 tháng tuổi
|
Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
|
+
|
Từ 18 tháng tuổi đến dưới 6
tuổi
|
Số đối tượng x 0,3 điểm/đối tượng
|
+
|
Từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
Số đối tượng x 0,2 điểm/đối tượng
|
-
|
Trẻ em nhiễm HIV/AIDS
|
Số đối tượng x 0,3 điểm/đối tượng
|
-
|
Trẻ em khuyết tật nặng và đặc
biệt nặng
|
Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
|
-
|
Trẻ em tâm thần mãn tính
|
Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
|
-
|
Đối tượng trẻ em theo quy định
của pháp luật
|
Số đối tượng x 0,2 điểm/đối tượng
|
2
|
Hiệu quả, chất lượng công
việc
|
21 điểm
|
2.1
|
Mức trợ cấp sinh hoạt
phí nuôi dưỡng
|
3 điểm
|
-
|
Vượt ≥100% mức quy định của
Nhà nước
|
3 điểm
|
-
|
Vượt dưới 100% mức quy định của
Nhà nước
|
2 điểm
|
-
|
Bằng mức quy định của Nhà nước
|
1 điểm
|
2.2
|
Chăm sóc khác cho đối
tượng là trẻ em
|
9 điểm
|
a)
|
Chăm sóc sức khoẻ (phục hồi
chức năng và y tế)/năm
|
3 điểm
|
-
|
Trên 50 đối tượng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 20 đối tượng đến dưới 50 đối
tượng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 20 đối tượng
|
1 điểm
|
b)
|
Giáo dục, dạy nghề (số đối
tượng/năm):
|
3 điểm
|
-
|
Trên 50 đối tượng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 20 đối tượng đến dưới 50 đối
tượng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 20 đối tượng
|
1 điểm
|
c)
|
Tổ chức sản xuất (kết quả
triệu đồng/năm)
|
3 điểm
|
-
|
Trên 20 triệu đồng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 10 triệu đồng đến dưới 20
triệu đồng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 20 triệu đồng
|
1 điểm
|
2.3
|
Huy động, vận động nguồn
lực
|
3 điểm
|
-
|
Trên 05 tỷ đồng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 01 đến 05 tỷ đồng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 01 tỷ đồng
|
1 điểm
|
2.4
|
Cung cấp dịch vụ và quản
lý trường hợp (đối tượng trẻ em cần được cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em)
|
3 điểm
|
-
|
Từ 200 đối tượng trở lên
|
3 điểm
|
-
|
Từ 100 - 200 đối tượng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 100 đối tượng
|
1 điểm
|
2.5
|
Tổ chức các hoạt động
truyền thông
|
3 điểm
|
-
|
Trên 10 cuộc/năm
|
3 điểm
|
-
|
Từ 05 - dưới 10 cuộc/năm
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 05 cuộc/năm
|
1 điểm
|
3
|
Cơ sở vật chất, trang thiết
bị
|
21 điểm
|
3.1
|
Quy mô (số đối tượng có
thể nuôi dưỡng)
|
3 điểm
|
-
|
Trên 300 đối tượng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 100 đối tượng đến dưới 300
đối tượng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 100 đối tượng
|
1 điểm
|
3.2
|
Cơ sở vật chất
|
10 điểm
|
a)
|
Diện tích đất quản lý
|
4 điểm
|
-
|
Trên 03 ha
|
4 điểm
|
-
|
Từ 01 ha đến dưới 03 ha
|
3 điểm
|
-
|
Dưới 01 ha
|
2 điểm
|
b)
|
Diện tích xây dựng
|
4 điểm
|
-
|
Trên 5.000m2
|
4 điểm
|
-
|
Từ 3.000m2 đến dưới
5.000m2
|
3 điểm
|
-
|
Từ 1.000m2 đến dưới
3.000m2
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 1.000m2
|
1 điểm
|
c)
|
Có khu nhà ở, khu nhà bếp,
khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp,
thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu
(nếu có điều kiện)
|
2 điểm
|
-
|
Đủ điều kiện
|
2 điểm
|
-
|
Không đủ điều kiện
|
1 điểm
|
3.3
|
Giá trị tài sản hiện có
|
8 điểm
|
a)
|
Giá trị tài sản cố định
|
4 điểm
|
-
|
Trên 10 tỷ đồng
|
4 điểm
|
-
|
Từ 07 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ
đồng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 05 tỷ đồng đến dưới 07 tỷ
đồng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 05 tỷ đồng
|
1 điểm
|
b)
|
Trang thiết bị văn phòng,
phục vụ sinh hoạt
|
4 điểm
|
-
|
Trên 01 tỷ đồng
|
4 điểm
|
-
|
Từ 0,7 tỷ đồng đến dưới 01 tỷ
đồng
|
3 điểm
|
-
|
Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới 0,7 tỷ
đồng
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 0,5 tỷ đồng
|
1 điểm
|
4
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
|
8 điểm
|
4.1
|
Viên chức lãnh đạo, quản
lý trình độ đại học trở lên
|
4 điểm
|
-
|
Từ 80% trở lên
|
4 điểm
|
-
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
3 điểm
|
-
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 40%
|
1 điểm
|
4.2
|
Viên chức chuyên môn, kỹ
thuật có trình độ từ trung cấp trở lên
|
4 điểm
|
-
|
Từ 80% trở lên
|
4 điểm
|
-
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
3 điểm
|
-
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 40%
|
1 điểm
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM XẾP HẠNG CƠ SỞ CHỈNH HÌNH, PHỤC HỒI
CHỨC NĂNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BLĐTBXH ngày 31tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1
|
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
|
45 điểm
|
1.1
|
Tổ chức thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn
|
30 điểm
|
a)
|
Thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn
|
5 điểm
|
-
|
Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của
đơn vị chỉnh hình và phục hồi chức năng (phẫu thuật chỉnh hình; phục hồi chức
năng; sản xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh hình)
|
5 điểm
|
-
|
Chỉ thực hiện nhiệm vụ phục hồi
chức năng; sản xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh hình
|
3 điểm
|
-
|
Chỉ thực hiện nhiệm vụ sản xuất,
lắp ráp dụng cụ chỉnh hình
|
2 điểm
|
b)
|
Khối lượng thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn
|
25 điểm
|
-
|
Thăm khám bệnh nhân
|
3 điểm
|
+
|
Từ 6.000 lượt người trở lên/năm
|
3 điểm
|
+
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 lượt
người/năm
|
2,5 điểm
|
+
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000 lượt
người/năm
|
2 điểm
|
+
|
Dưới 2.000 lượt người/năm
|
1,5 điểm
|
-
|
Số lượt người tập phục hồi chức
năng
|
3 điểm
|
+
|
Từ 6.000 lượt người trở lên/năm
|
3 điểm
|
+
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 lượt
người/năm
|
2,5 điểm
|
+
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000 lượt
người/năm
|
2 điểm
|
+
|
Dưới 2.000 lượt người/năm
|
1,5 điểm
|
-
|
Số ca phẫu thuật
|
5 điểm
|
+
|
Từ 500 ca trở lên/năm
|
5 điểm
|
+
|
Từ 400 đến dưới 500 ca/năm
|
4,5 điểm
|
+
|
Từ 300 đến dưới 400 ca/năm
|
4 điểm
|
+
|
Dưới 300 ca/năm
|
3,5 điểm
|
-
|
Sản xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh
hình
|
10 điểm
|
+
|
Từ 3.000 dụng cụ chỉnh hình
trở lên/năm
|
10 điểm
|
+
|
Từ 2.000 đến dưới 3.000 dụng
cụ chỉnh hình/năm
|
8 điểm
|
+
|
Từ 1.000 đến dưới 2.000 dụng cụ
chỉnh hình/năm
|
6 điểm
|
+
|
Dưới 1.000 dụng cụ chỉnh hình/năm
|
4 điểm
|
-
|
Sản xuất xe lăn, xe lắc và
bán thành phẩm dụng cụ chỉnh hình
|
4 điểm
|
+
|
Sản xuất xe lăn, xe lắc và
bán thành phẩm dụng cụ chỉnh hình
|
4 điểm
|
+
|
Chỉ sản xuất bán thành phẩm dụng
cụ chỉnh hình
|
2 điểm
|
1.2
|
Đào tạo chuyên môn tại
chỗ và cho cộng đồng
|
5 điểm
|
-
|
Đào tạo tại chỗ và cộng đồng
|
5 điểm
|
-
|
Đào tạo tại chỗ
|
2 điểm
|
1.3
|
Nghiên cứu khoa học
|
5 điểm
|
-
|
Đề tài cấp Bộ
|
5 điểm
|
-
|
Đề tài cấp cơ sở
|
3 điểm
|
1.4
|
Địa bàn phục vụ
|
5 điểm
|
-
|
Từ 06 tỉnh, thành phố trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Từ 03 đến 05 tỉnh, thành phố
|
4 điểm
|
-
|
Từ 01 đến 02 tỉnh, thành phố
|
3 điểm
|
2
|
Hiệu quả, chất lượng công
việc
|
25 điểm
|
2.1
|
Tổng thu sự nghiệp
|
15 điểm
|
-
|
Từ 2,5 tỷ đồng trở lên/năm
|
15 điểm
|
-
|
Từ 2 đến dưới 2,5 tỷ đồng/năm
|
12 điểm
|
-
|
Từ 1,5 đến dưới 2 tỷ đồng/năm
|
10 điểm
|
-
|
Dưới 1,5 tỷ đồng/năm
|
8 điểm
|
2.2
|
Thu nhập bình quân người
lao động
|
10 điểm
|
-
|
Từ 6,5 triệu đồng trở lên/tháng/người
|
10 điểm
|
-
|
Từ 5,5 đến dưới 6,5 triệu đồng/tháng/người
|
8 điểm
|
-
|
Từ 4,5 đến dưới 5,5 triệu đồng/tháng/người
|
6 điểm
|
-
|
Dưới 4,5 triệu đồng/tháng/người
|
5 điểm
|
3
|
Cơ sở vật chất, trang thiết
bị: Giá trị tài sản cố định (nhà cửa, máy móc thiết bị)
|
5 điểm
|
-
|
Từ 15 tỷ đồng trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Từ 10 đến dưới 15 tỷ
|
4 điểm
|
-
|
Dưới 10 tỷ đồng
|
3 điểm
|
4
|
Số lượng và trình độ viên
chức, người lao động
|
25 điểm
|
4.1
|
Số lượng viên chức, người
lao động
|
5 điểm
|
-
|
Từ 80 người trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Từ 60 đến dưới 80 người
|
4 điểm
|
-
|
Từ 40 đến dưới 60 người
|
3 điểm
|
-
|
Dưới 40 người
|
2 điểm
|
4.2
|
Viên chức lãnh đạo, quản
lý có trình độ đại học trở lên
|
10 điểm
|
-
|
Trên 80%
|
10 điểm
|
-
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
7 điểm
|
-
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
4 điểm
|
-
|
Dưới 40%
|
2 điểm
|
4.3
|
Trình độ tay nghề công
nhân sản xuất
|
5 điểm
|
-
|
70% công nhân trực tiếp sản xuất
có trình độ tay nghề từ bậc 6 trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Không đạt tiêu chuẩn trên
|
3 điểm
|
4.4
|
Trình độ công nhân,
nhân viên còn lại
|
5 điểm
|
-
|
50% trở lên có trình độ trung
cấp trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Không đạt tiêu chuẩn trên
|
3 điểm
|
PHỤ LỤC V
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM XẾP HẠNG ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BLĐTBXH ngày 31tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1
|
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ
|
15 điểm
|
1.1
|
Chức năng, nhiệm vụ
|
5 điểm
|
-
|
Kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động
|
1 điểm
|
-
|
Tư vấn kỹ thuật an toàn
|
1 điểm
|
-
|
Huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động
|
1 điểm
|
-
|
Đánh giá, chứng nhận sự phù hợp
của sản phẩm, hàng hóa
|
1 điểm
|
-
|
Đào tạo nghề
|
1 điểm
|
1.2
|
Địa bàn hoạt động (tỉnh,
thành phố trực thuộc TW)
|
10 điểm
|
-
|
Từ 10 tỉnh trở lên
|
10 điểm
|
-
|
Từ 5 tỉnh đến dưới 10 tỉnh
|
5 điểm
|
-
|
Dưới 05 tỉnh
|
2 điểm
|
2
|
Hiệu quả, chất lượng công
việc
|
50 điểm
|
2.1
|
Doanh thu từ phí kiểm định
|
10 điểm
|
-
|
Trên 07 tỷ đồng
|
10 điểm
|
-
|
Từ 04 tỷ đồng đến 07 tỷ đồng
|
8 điểm
|
-
|
Từ 02 tỷ đồng đến dưới 04 tỷ
đồng
|
4 điểm
|
-
|
Dưới 02 tỷ đồng
|
2 điểm
|
2.2
|
Doanh thu từ các nhiệm
vụ, dịch vụ khác
|
5 điểm
|
-
|
Trên 03 tỷ đồng
|
5 điểm
|
-
|
Từ 1,5 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
4 điểm
|
-
|
Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ
đồng
|
3 điểm
|
-
|
Dưới 0,5 tỷ đồng
|
2 điểm
|
2.3
|
Nộp ngân sách
|
10 điểm
|
-
|
Trên 1,5 tỷ đồng
|
10 điểm
|
-
|
Từ 01 tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ
đồng
|
8 điểm
|
-
|
Từ 0,3 tỷ đồng đến dưới 01 tỷ
đồng
|
6 điểm
|
-
|
Dưới 0,3 tỷ đồng
|
4 điểm
|
2.4
|
Chênh lệch thu chi
|
10 điểm
|
-
|
Trên 1,5 tỷ đồng
|
10 điểm
|
-
|
Từ 01 tỷ đồng đến 1,5 tỷ đồng
|
7 điểm
|
-
|
Từ 0,3 tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ
đồng
|
4 điểm
|
-
|
Dưới 0,3 tỷ đồng
|
2 điểm
|
2.5
|
Quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp/doanh thu năm (tỷ lệ %)
|
5 điểm
|
-
|
Trên 10%
|
5 điểm
|
-
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
4 điểm
|
-
|
Dưới 5 %
|
3 điểm
|
2.6
|
Doanh thu bình quân/người/năm
|
10 điểm
|
-
|
Trên 0,4 tỷ đồng
|
10 điểm
|
-
|
Từ 0,3 tỷ đồng đến 0,4 tỷ đồng
|
8 điểm
|
-
|
Từ 0,2 tỷ đồng đến dưới 0,3 tỷ
đồng
|
6 điểm
|
-
|
Dưới 0,2 tỷ đồng
|
4 điểm
|
3
|
Cơ sở vật chất, trang thiết
bị (vốn) gồm giá trị tài sản cố định, máy móc, thiết bị:
|
10 điểm
|
-
|
Trên 10 tỷ đồng
|
10 điểm
|
-
|
Từ 06 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
8 điểm
|
-
|
Từ 03 tỷ đồng đến dưới 06 tỷ
đồng
|
6 điểm
|
-
|
Dưới 03 tỷ đồng
|
4 điểm
|
4
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
|
25 điểm
|
4.1
|
Tổng số viên chức và
lao động hợp đồng có thời hạn từ một năm trở lên
|
10 điểm
|
-
|
Trên 80 người
|
10 điểm
|
-
|
Từ 50 người đến dưới 80 người
|
8 điểm
|
-
|
Từ 30 người đến dưới 50 người
|
4 điểm
|
-
|
Dưới 30 người
|
2 điểm
|
4.2
|
Viên chức lãnh đạo, quản
lý có trình độ từ đại học trở lên
|
4 điểm
|
-
|
100%
|
4 điểm
|
-
|
Từ 50% đến dưới 100%
|
3 điểm
|
-
|
Dưới 50%
|
2 điểm
|
4.3
|
Viên chức chuyên môn có
trình độ đại học trở lên
|
3 điểm
|
-
|
100%
|
3 điểm
|
-
|
Dưới 100%
|
2 điểm
|
4.4
|
Công nhân kỹ thuật có tay
nghề bậc 3 trở lên
|
3 điểm
|
-
|
100%
|
3 điểm
|
-
|
Dưới 100%
|
2 điểm
|
4.5
|
Kiểm định viên chính kỹ
thuật an toàn lao động
|
2 điểm
|
-
|
Trên 02 người
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 02 người
|
1 điểm
|
4.6
|
Kiểm định viên kỹ thuật
an toàn lao động
|
2 điểm
|
-
|
100%
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 100%
|
1 điểm
|
4.7
|
Kỹ thuật viên kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động
|
1 điểm
|
-
|
100%
|
1 điểm
|
PHỤ LỤC VI
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC
LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BLĐTBXH ngày 31tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1
|
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ
|
20 điểm
|
-
|
Tư vấn
|
5 điểm
|
-
|
Giới thiệu việc làm cho người
lao động
|
2 điểm
|
-
|
Cung ứng và tuyển lao động
theo yêu cầu của người sử dụng lao động
|
2 điểm
|
-
|
Thu thập và cung cấp thông
tin thị trường lao động
|
3 điểm
|
-
|
Phân tích và dự báo thị trường
lao động
|
2 điểm
|
-
|
Thực hiện chính sách bảo hiểm
thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm
|
4 điểm
|
-
|
Đào tạo kỹ năng tham gia phỏng
vấn, tìm kiếm việc làm và các kỹ năng làm việc khác; giáo dục nghề nghiệp
theo quy định của pháp luật
|
1 điểm
|
-
|
Thực hiện các chương trình, dự
án về việc làm
|
1 điểm
|
2
|
Hiệu quả, chất lượng công
việc
|
65 điểm
|
2.1
|
Tổ chức phiên giao dịch
việc làm
|
5 điểm
|
-
|
Số phiên đã thực hiện từ 70
phiên/năm
|
5 điểm
|
-
|
Số phiên đã thực hiện từ 25
phiên/năm đến dưới 70 phiên/năm
|
4 điểm
|
-
|
Số phiên đã thực hiện từ dưới
25 phiên/năm
|
3 điểm
|
2.2
|
Hoạt động tư vấn
|
15 điểm
|
2.2.1
|
Số người lao động được tư
vấn
|
12 điểm
|
-
|
Số người lao động được tư vấn
từ 100.000 lượt người/năm trở lên
|
12 điểm
|
-
|
Số người lao động được tư vấn
từ 50.000 lượt người/năm đến dưới 100.000 lượt người/năm
|
10 điểm
|
-
|
Số người lao động được tư vấn
từ 25.000 lượt người/năm đến dưới 50.000 lượt người/năm
|
8 điểm
|
-
|
Số người lao động được tư vấn
dưới 25.000 lượt người/năm
|
6 điểm
|
2.2.2
|
Số người sử dụng lao động
được tư vấn
|
3 điểm
|
-
|
Số người sử dụng lao động được
tư vấn từ 2.000 lượt người/năm:
|
3 điểm
|
-
|
Số người sử dụng lao động được
tư vấn từ 1.000 lượt người/năm đến dưới 2.000 lượt người/năm
|
2 điểm
|
-
|
Số người sử dụng lao động được
tư vấn dưới 1.000 lượt người/năm
|
1 điểm
|
2.3
|
Hoạt động giới thiệu việc
làm, cung ứng và tuyển lao động
|
10 điểm
|
2.3.1
|
Tỷ lệ người lao động nhận
được việc làm do Trung tâm giới thiệu so với số người được giới thiệu
việc làm
|
5 điểm
|
-
|
Từ 50% trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Từ 30% đến dưới 50%
|
4 điểm
|
-
|
Dưới 30%
|
3 điểm
|
2.3.2
|
Tỷ lệ lao động được cung ứng
theo đề nghị của người sử dụng lao động
|
5 điểm
|
-
|
Từ 50% trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Từ 30% đến dưới 50%
|
4 điểm
|
-
|
Dưới 30%
|
3 điểm
|
2.4
|
Thu thập, phân tích và
cung cấp thông tin thị trường lao động
|
15 điểm
|
2.4.1
|
Thu thập thông tin về cung
lao động
|
6 điểm
|
-
|
Thu thập thông tin của trên
50.000 lượt người lao động
|
6 điểm
|
-
|
Thu thập thông tin của từ
25.000 - 50.000 lượt người lao động
|
5 điểm
|
-
|
Thu thập thông tin dưới
25.000 lượt người lao động
|
4 điểm
|
2.4.2
|
Thu thập thông tin về cầu
lao động
|
6 điểm
|
-
|
Thu thập thông tin của trên
3.000 lượt người sử dụng lao động
|
6 điểm
|
-
|
Thu thập thông tin của từ
1.000 - 3.000 lượt người sử dụng lao động
|
5 điểm
|
-
|
Thu thập thông tin dưới 1.000
lượt người sử dụng lao động
|
4 điểm
|
2.4.3
|
Phân tích và cung cấp
thông tin thị trường lao động
|
3 điểm
|
-
|
Có sản phẩm phân tích, dự báo
và cung cấp thị trường lao động trên địa bàn (định kỳ theo quý)
|
3 điểm
|
-
|
Có sản phẩm phân tích, dự báo
và cung cấp thị trường lao động trên địa bàn (định kỳ 6 tháng)
|
2 điểm
|
-
|
Có sản phẩm phân tích, dự báo
và cung cấp thị trường lao động trên địa bàn định kỳ theo năm
|
1 điểm
|
2.5
|
Thực hiện chính sách bảo
hiểm thất nghiệp
|
15 điểm
|
-
|
Số người thất nghiệp nộp hồ
sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp từ 50.000 người/năm
|
15 điểm
|
-
|
Số người thất nghiệp nộp hồ
sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp từ 30.000 người/năm đến dưới 50.000 người/năm
|
14 điểm
|
-
|
Số người thất nghiệp nộp hồ
sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp từ 10.000 người/năm đến dưới 30.000 người/năm
|
12 điểm
|
-
|
Số người thất nghiệp nộp hồ
sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp dưới 10.000 người/năm
|
10 điểm
|
2.6
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn
|
5 điểm
|
2.6.1
|
Số người được Trung tâm
đào tạo, nâng cao kỹ năng
|
3 điểm
|
-
|
Số người được Trung tâm đào tạo,
tập huấn các kỹ năng từ 5.000 người/năm
|
3 điểm
|
-
|
Số người được Trung tâm đào tạo,
tập huấn các kỹ năng từ 3.000 người/năm đến dưới 5.000 người/năm
|
2 điểm
|
-
|
Số người được Trung tâm đào tạo,
tập huấn các kỹ năng dưới 3.000 người/năm
|
1 điểm
|
2.6.2
|
Tỷ lệ người được Trung
tâm đào tạo, nâng cao kỹ năng tìm được việc làm qua Trung tâm
|
2 điểm
|
-
|
Từ 50% trở lên
|
2 điểm
|
-
|
Dưới 50%
|
1 điểm
|
3
|
Cơ sở vật chất, trang thiết
bị (gồm giá trị tài sản cố định, máy móc, thiết bị)
|
5 điểm
|
-
|
Trên 15 tỷ đồng
|
5 điểm
|
-
|
Từ 10 tỷ đồng đến 15 tỷ đồng
|
4 điểm
|
-
|
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng
|
3 điểm
|
-
|
Dưới 5 tỷ đồng
|
2 điểm
|
4
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
|
10 điểm
|
4.1
|
Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ
|
5 điểm
|
-
|
Tỷ lệ lãnh đạo, quản lý có
trình độ từ đại học trở lên
|
2 điểm
|
+
|
Trên 70%
|
2 điểm
|
+
|
Dưới 70%
|
1 điểm
|
-
|
Tỷ lệ người làm công tác chuyên
môn, nghiệp vụ có trình độ từ đại học trở lên
|
3 điểm
|
+
|
Trên 50%
|
3 điểm
|
+
|
Dưới 50%
|
2 điểm
|
4.2
|
Tỷ lệ người làm công
tác chuyên môn, nghiệp vụ về dịch vụ việc làm, thông tin thị trường lao động,
bảo hiểm thất nghiệp được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ
|
5 điểm
|
-
|
Từ 70% trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Từ 50% đến 70%
|
4 điểm
|
-
|
Dưới 50%
|
3 điểm
|
PHỤ LỤC VII
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM XẾP HẠNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THUỘC LĨNH VỰC QUAN HỆ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BLĐTBXH ngày 31tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1
|
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ
|
50 điểm
|
1.1
|
Vị trí, phạm vi hoạt động
|
20 điểm
|
-
|
Đơn vị ở Trung ương, có phạm
vi hoạt động rộng, bao phủ tất cả các tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước
|
20 điểm
|
-
|
Đơn vị ở địa phương, hoạt động
trong phạm vi một vùng hoặc một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
10 điểm
|
1.2
|
Chức năng
|
20 điểm
|
-
|
Có chức năng phục vụ quản lý nhà
nước về quan hệ lao động, phục vụ các thiết chế ba bên về quan hệ lao động và
thực hiện các hoạt động sự nghiệp về quan hệ lao động
|
20 điểm
|
-
|
Có chức năng phục vụ quản lý
nhà nước về quan hệ lao động và thực hiện các hoạt động sự nghiệp về quan hệ
lao động
|
15 điểm
|
-
|
Chỉ thực hiện hoạt động sự
nghiệp, dịch vụ về quan hệ lao động
|
10 điểm
|
1.3
|
Thực hiện nhiệm vụ hỗ
trợ phát triển quan hệ lao động, dịch vụ sự nghiệp về quan hệ lao động
|
10 điểm
|
-
|
Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, địa
phương và doanh nghiệp về phát triển quan hệ lao động
|
10 điểm
|
-
|
Không hỗ trợ các cơ quan, tổ
chức, địa phương, chỉ thực hiện dịch vụ tư vấn doanh nghiệp về quan hệ lao động
|
7 điểm
|
2
|
Hiệu quả, chất lượng công
việc
|
30 điểm
|
2.1
|
Phục vụ cơ quan quản lý
nhà nước về quan hệ lao động
|
10 điểm
|
-
|
Phục vụ từ 80% đến 100% nhiệm
vụ của cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động
|
10 điểm
|
-
|
Phục vụ từ 60% đến dưới 80%
nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động
|
7 điểm
|
-
|
Phục vụ dưới 60% nhiệm vụ của
cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động
|
5 điểm
|
2.2.
|
Hỗ trợ phát triển quan
hệ lao động
|
10 điểm
|
-
|
Thực hiện 80% đến 100% nhiệm
vụ hỗ trợ phát triển quan hệ lao động
|
10 điểm
|
-
|
Thực hiện 60% đến dưới 80%
nhiệm vụ hỗ trợ phát triển quan hệ lao động
|
7 điểm
|
-
|
Thực hiện dưới 60% nhiệm vụ hỗ
trợ phát triển quan hệ lao động
|
5 điểm
|
2.3.
|
Dịch vụ sự nghiệp về
quan hệ lao động
|
10 điểm
|
-
|
Thực hiện từ 80% đến 100% các
nhiệm vụ sự nghiệp về quan hệ lao động
|
10 điểm
|
-
|
Thực hiện từ 60% đến 80% các
nhiệm vụ sự nghiệp về quan hệ lao động
|
7 điểm
|
-
|
Thực hiện dưới 60% nhiệm vụ sự
nghiệp về quan hệ lao động
|
5 điểm
|
3
|
Cơ sở vật chất, trang thiết
bị (gồm giá trị tài sản cố định, máy móc, thiết bị)
|
5 điểm
|
-
|
Trên 05 tỷ đồng
|
5 điểm
|
-
|
Từ 03 đến 05 tỷ đồng
|
4 điểm
|
-
|
Dưới 03 tỷ đồng
|
3 điểm
|
4
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
|
15 điểm
|
4.1
|
Tổng số viên chức, người
lao động
|
5 điểm
|
-
|
Từ 15 người trở lên
|
5 điểm
|
-
|
Dưới 15 người
|
4 điểm
|
4.2
|
Tỷ lệ viên chức có
trình độ đại học trở lên
|
10 điểm
|
-
|
100%
|
10 điểm
|
-
|
Dưới 100%
|
8 điểm
|
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH ngày 31/10/2024 hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1.564
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|