Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023 mới nhất (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 13/3/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 167/QĐ-BXD công bố chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023.
Theo Quyết định 167/QĐ-BXD công bố chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023 quy định căn cứ biên soạn chỉ số giá xây dựng quốc gia các quy định như sau:
- Luật Xây dựng 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 2020
- Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư 11/2021/TT-BXD về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư 12/2021/TT-BXD về ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư 13/2021/TT-BXD về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Chỉ số giá xây dựng quốc gia đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Một số khoản mục chi phí như: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với những dự án sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) không đưa vào tính toán đối với chỉ số giá xây dựng quốc gia.
Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia theo quy định tại Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Theo đó, tại Quyết định 167/QĐ-BXD ngày 13/3/2024 thì chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023 như sau:
Đơn vị tính: %
TT |
Chỉ số giá xây dựng |
So với năm gốc 2020 |
So với năm 2022 |
A |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CHUNG CẢ NƯỚC |
115,07 |
103,65 |
B |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ BIẾN (bình quân cho cả nước) |
|
|
I |
Công trình xây dựng dân dụng |
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
113,12 |
102,72 |
2 |
Công trình giáo dục |
112,47 |
103,89 |
3 |
Công trình y tế |
108,25 |
103,57 |
4 |
Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...) |
114,27 |
103,98 |
5 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
113,34 |
104,12 |
II |
Công trình công nghiệp |
|
|
1 |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản xuất gạch, ngói) |
106,50 |
102,83 |
2 |
Công trình năng lượng |
|
|
2.1 |
Đường dây |
121,49 |
104,82 |
2.2 |
Trạm biến áp |
104,10 |
102,41 |
3 |
Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may |
110,50 |
101,75 |
III |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 |
Công trình cấp nước |
|
|
1.1 |
Nhà máy nước |
110,26 |
102,29 |
1.2 |
Tuyến ống cấp nước |
105,52 |
100,29 |
2 |
Công trình thoát nước |
|
|
2.1 |
Tuyến cống thoát nước |
118,48 |
105,91 |
2.2 |
Công trình xử lý nước thải |
111,88 |
103,37 |
3 |
Công trình chiếu sáng công cộng |
126,07 |
104,02 |
4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị |
119,19 |
104,98 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
120,15 |
104,35 |
6 |
Công trình xử lý chất thải rắn (bằng công nghệ đốt) |
107,96 |
|
IV |
Công trình giao thông |
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
1.1 |
Đường bê tông xi măng |
117,56 |
106,63 |
1.2 |
Đường bê tông nhựa |
123,10 |
103,91 |
2 |
Công trình cầu đường bộ (cầu bê tông xi măng) |
118,85 |
101,47 |
V |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
1 |
Công trình thủy lợi |
|
|
1.1 |
Kênh |
|
|
a |
Kênh bê tông xi măng |
117,24 |
105,70 |
b |
Kênh xây gạch |
114,56 |
108,34 |
1.2 |
Trạm bơm tưới tiêu |
112,97 |
104,02 |
2 |
Công trình đê điều |
|
|
|
Đê sông |
120,28 |
106,12 |
Xem thêm Quyết định 167/QĐ-BXD có hiệu lực kể từ ngày 13/03/2024
Tô Quốc Trình