Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Thượng tá

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
15/08/2023 08:55 AM

Tôi muốn biết hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Thượng tá sẽ có lộ trình như thế nào qua các năm? – Đình Ngọc (Bạc Liêu)

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Thượng tá

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Thượng tá (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 11/8/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 57/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân.

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Thượng tá

Theo đó, Nghị định 57/2023/NĐ-CP đã bổ sung quy định về hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Thượng tá áp dụng từ ngày 15/8/2023.

Cụ thể, kể từ ngày 15/8/2023 đến hết 31/12/2023, hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với nữ sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Thượng tá là 56 tuổi.

Kể từ ngày 01/01/2024, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng cho đến khi đủ 58 tuổi vào năm 2029 được xác định theo lộ trình như sau:

Năm

Hạn tuổi phục vụ cao nhất

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

57 tuổi

2027

57 tuổi 4 tháng

2028

57 tuổi 8 tháng

Từ năm 2029 trở đi

58 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của nữ sinh quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Thượng tá với hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định trên theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 57/2023/NĐ-CP.

Thời điểm sinh

Hạn tuổi phục vụ cao nhất

Thời điểm hết hạn tuổi phục vụ cao nhất

Tháng

Năm

 

Tháng

Năm

8

1968

56 tuổi 4 tháng

1

2025

9

1968

56 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1968

7

2025

11

1968

8

2025

12

1968

9

2025

1

1969

10

2025

2

1969

11

2025

3

1969

12

2025

4

1969

1

2026

5

1969

57 tuổi

6

2026

6

1969

7

2026

7

1969

8

2026

8

1969

9

2026

9

1969

10

2026

10

1969

11

2026

11

1969

12

2026

12

1969

1

2027

1

1970

57 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1970

7

2027

3

1970

8

2027

4

1970

9

2027

5

1970

10

2027

6

1970

11

2027

7

1970

12

2027

8

1970

1

2028

9

1970

 

 

57 tuổi 8 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

6

2028

10

1970

7

2028

11

1970

8

2028

12

1970

9

2028

1

1971

10

2028

2

1971

11

2028

3

1971

12

2028

4

1971

1

2029

Từ tháng 5/1971 trở đi

58 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 58 tuổi

Nghị định 57/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có các nghĩa vụ, trách nhiệm sau đây:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

(Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018)

Những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm

Theo Điều 32 Luật Công an nhân dân 2018, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm các việc sau đây:

- Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an nhân dân và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,004

Bài viết về

Công an nhân dân

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn