Mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định dự toán xây dựng từ 01/7/2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
23/05/2023 07:30 AM

Mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định dự toán xây dựng từ 01/7/2023 là nội dung tại Thông tư 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định dự toán xây dựng từ 01/7/2023

Mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định dự toán xây dựng từ 01/7/2023 (Hình từ Internet)

1. Mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định dự toán xây dựng từ 01/7/2023

Theo đó, mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định dự toán xây dựng tại Thông tư 27/2023/TT-BTC như sau:

* Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở:

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Số TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng)

≤15

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

≥8.000

1

Công trình dân dụng

0,165

0,11

0,085

0,065

0,05

0,041

0,029

0,022

0,019

2

Công trình công nghiệp

0,19

0,126

0,097

0,075

0,058

0,044

0,035

0,026

0,022

3

Công trình giao thông

0,109

0,072

0,055

0,043

0,033

0,025

0,021

0,016

0,014

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,121

0,08

0,061

0,048

0,037

0,028

0,023

0,017

0,014

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,126

0,085

0,065

0,05

0,039

0,03

0,026

0,019

0,017

* Phí thẩm định dự toán xây dựng:

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Số TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng)

≤15

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

≥8.000

1

Công trình dân dụng

0,16

0,106

0,083

0,062

0,046

0,038

0,028

0,021

0,018

2

Công trình công nghiệp

0,185

0,121

0,094

0,072

0,055

0,041

0,033

0,023

0,02

3

Công trình giao thông

0,106

0,068

0,054

0,041

0,031

0,024

0,02

0,014

0,012

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,117

0,076

0,06

0,046

0,035

0,026

0,022

0,016

0,014

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,122

0,082

0,062

0,047

0,037

0,029

0,024

0,017

0,014

So với hiện hành tại Thông tư 210/2016/TT-BTC thì tại Thông tư 27/2023/TT-BTC không còn quy định về phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng khi cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định.

2. Quy định về mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định dự toán xây dựng từ 01/7/2023

Quy định về mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định dự toán xây dựng theo Điều 7 Thông tư 27/2023/TT-BTC như sau:

- Mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC. Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên chi phí xây dựng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định được áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.

- Xác định số tiền phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng:

+ Số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau:

Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu phí.

Trong đó:

++ Chi phí xây dựng (theo quy định pháp luật về quản lý chi phí xây dựng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định.

++ Mức thu phí theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC.

+ Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định.

- Trường hợp công trình có chi phí xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC thì số phí thẩm định được xác định theo công thức sau:

Nt

=

Nb

-

{

Nb - Na

x

(Gt - Gb)

}

Ga - Gb

Trong đó:

++ Nt : Mức thu theo chi phí xây dựng cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).

++ Gt : Chi phí xây dựng cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị công trình).

++ Ga : Chi phí xây dựng cận trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị).

++ Gb : Chi phí xây dựng cận dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị).

++ Na : Mức thu tương ứng với Ga (đơn vị tính: tỷ lệ %).

++ Nb : Mức thu tương ứng với Gb (đơn vị tính: tỷ lệ %).

- Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng:

+ Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán mà có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế xây dựng hoặc dự toán xây dựng đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC.

+ Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán không sử dụng nội dung đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC.

Xem thêm Thông tư 27/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2023, thay thế Thông tư 210/2016/TT-BTC.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 70,177

Bài viết về

lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn