Bổ sung chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý hạng I

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
04/10/2022 15:30 PM

Cho tôi hỏi hiện nay có những chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý được quy định như thế nào? - Hữu Thuận (Đồng Tháp)

Bổ sung chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý hạng I

Bổ sung chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý hạng I

Ngày 05/9/2022, Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành Thông tư 05/2022/TT-BTP mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý.

Theo đó, bổ sung chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý hạng I với các quy định cụ thể như sau:

Yêu cầu về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Trợ giúp viên pháp lý hạng I

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Trợ giúp viên pháp lý hạng I bao gồm:

- Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;

- Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về nhiều lĩnh vực pháp luật được phân công;

- Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; chủ trì triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;

- Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự Trung ương trở lên;

- Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác; đã chủ trì thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý hoặc đánh giá hiệu quả ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng của trợ giúp viên pháp lý hạng II trở lên hoặc ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng do cơ quan tổ tụng cấp tỉnh trở lên giải quyết.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm cộng dồn (72 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Nhiệm vụ của Trợ giúp viên pháp lý hạng I

Trợ giúp viên pháp lý hạng I có các nhiệm vụ sau:

- Thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý;

- Thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý của trợ giúp viên pháp lý hạng I, trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;

- Đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của trợ giúp viên pháp lý hạng I, trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công;

- Tham mưu cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc tổ chức thực hiện văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý;

- Tổ chức biên tập hoặc biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;

- Tổ chức rà soát, nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý;

- Nghiên cứu đề xuất sáng kiến đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý;

- Tổ chức hoặc tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công.

Hướng dẫn xếp lương Trợ giúp viên pháp lý hạng I

Chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CPNghị định 17/2013/NĐ-CP, cụ thể:

Chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (hệ số lương từ 6.20 đến hệ số lương 8.00).

Như vậy, chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý hạng I có mức lương từ 9.238.000 đồng đến 11.920.000 đồng.

Thông tư 05/2022/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 20/10/2022 và thay thế Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV.

>>> Xem thêm: Người thuộc hộ cận nghèo thì có được trợ giúp pháp lý không? Trợ giúp viên pháp lý có thể là người bào chữa cho bị can hay không?

Cho người khác mượn thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý của mình thì sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,510

Bài viết về

Cán bộ, công chức, viên chức

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn