Mẫu đơn xin trích lục thửa đất mới nhất 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
11/03/2024 11:01 AM

Muốn xin trích lục thửa đất thì dùng mẫu đơn nào và thủ tục như thế nào? – Quốc Khánh (Hà Tĩnh)

Mẫu đơn xin trích lục thửa đất mới nhất 2024

Mẫu đơn xin trích lục thửa đất mới nhất 2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Trích lục thửa đất là gì?

Trích lục thửa đất hay còn được gọi là trích lục bản đồ địa chính, là việc sao chép lại nội dung, thông tin của một thửa đất dựa trên hồ sơ, giấy tờ gốc đã có bao gồm: hình dạng, vị trí, kích thước,..

2. Mẫu đơn xin trích lục thửa đất mới nhất 2024

Mẫu đơn xin trích lục thửa đất là Mẫu số 01/PYC (Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai) ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, sửa đổi bởi Thông tư 14/2023/TT-BTNMT.

Mẫu đơn xin trích lục thửa đất mới nhất 2024

3. Thủ tục xin trích lục thửa đất mới nhất 2024

* Bước 1: Nộp đơn xin trích lục thửa đất

Việc nộp đơn xin trích lục thửa đất được thực hiện theo một trong các phương thức sau:

- Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;

- Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;

- Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

* Bước 2: Tiếp nhận đơn

Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.

* Bước 3: Giải quyết yêu cầu

- Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

- Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

+ Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;

+ Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

(Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT)

3. Những hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Đất đai 2013

Những hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Đất đai 2013 bao gồm:

- Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

- Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.

- Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.

- Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.

- Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

(Điều 12 Luật Đất đai 2013)

4. Nguyên tắc sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013

- Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

- Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

- Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(Điều 6 Luật Đất đai 2013)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 9,731

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]