Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ 29/11/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
25/11/2024 16:16 PM

Sau đây là tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ 29/11/2024 được quy định trong Quyết định 36/2024/QĐ-UBND.

Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ 29/11/2024

Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ 29/11/2024 (Hình từ internet)

Ngày 15/11/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quyết định 36/2024/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ 29/11/2024

Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 36/2024/QĐ-UBND thì tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

- Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn thành phố Vũng Tàu:

+ Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn phường: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.

+ Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

+ Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

- Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn thành phố Bà Rịa:

+ Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn phường: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.

+ Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

+ Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

- Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn thị xã Phú Mỹ:

+ Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.

+ Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

- Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Long Điền

+ Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn thị trấn: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.

+ Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

+ Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

- Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Châu Đức

+ Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.

+ Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

- Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Đất Đỏ

+ Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn thị trấn: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.

+ Đất phi nông nghiệp thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

+ Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

- Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Xuyên Mộc

+ Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.

+ Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

- Đất thuộc các tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Côn Đảo.

+ Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.

+ Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

- Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật (trừ đất nông nghiệp), tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.

- Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.

>>> Xem thêm: Đơn giá thuê đất được quy định như thế nào? Cơ quan xác định đơn giá thuê đất là cơ quan nào?

Xem thêm Quyết định 36/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 29/11/2024.

Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định 36/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 622

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]