Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên năm 2024 [Cập nhật mới]

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
26/11/2024 17:01 PM

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật quy định mới về Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên năm 2024 theo Quyết định mới nhất của UBND tỉnh Thái Nguyên.

Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên năm 2024 [Cập nhật mới]

Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên năm 2024 [Cập nhật mới] (Hình từ Internet)

Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên năm 2024 [Cập nhật mới]

Từ ngày 14/11/2024, bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên sẽ thực hiện theo quy định của 02 Quyết định sau đây:

- Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Quyết định 48/2024/QĐ-UBND ngày 14/11/2024 sửa đổi Quyết định và Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 46/2019/QĐ-UBND.

Theo đó, quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục số 01 Bảng giá đất nông nghiệp và phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 Bảng giá đất ở, Bảng giá đất thương mại dịch vụ, Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản kèm theo).

Giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.

- Tính thuế sử dụng đất.

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

- Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở.

- Các trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2024.

Xem chi tiết các bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất tại Quyết định 48/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày ngày 14/11/2024.

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

Cụ thể tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:

(1) Quy định cụ thể giá các loại đất:

- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Giá đất trồng cây lâu năm;

- Giá đất rừng sản xuất;

- Giá đất nuôi trồng thủy sản;

- Giá đất làm muối;

- Giá đất ở tại nông thôn;

- Giá đất ở tại đô thị;

- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

- Giá đất thương mại, dịch vụ;

- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.

(2) Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

- Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

(3) Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 664

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]