ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2024/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày
14
tháng
11 năm
2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH VÀ QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2019/QĐ-UBND NGÀY
20/12/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn
bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày
27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 708/TTr-STNMT ngày 06 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định và một số nội dung Quy định
về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm
theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên
như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 1 Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019:
“Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
(có Phụ lục số
01 Bảng giá đất nông nghiệp và các phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09,
10 Bảng giá đất ở, Bảng giá đất
thương mại dịch vụ, Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, Bảng giá đất sử
dụng cho hoạt động khoáng sản kèm theo).”
2. Sửa đổi, bổ sung một
số nội dung Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày
20/12/2019:
a) Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Phạm vi áp dụng
Giá đất quy định tại Quyết
định này được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của
hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho
thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
c) Tính thuế sử dụng đất.
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất
đai.
e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với
hộ gia đình, cá nhân.
i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền
sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp
thửa đất, khu đất đã được đầu tư
hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường
hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
nhân.
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường
hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
m) Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định
cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư
trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở.
n) Các trường hợp khác theo quy định của
Luật Đất đai năm 2024.”
b) Sửa đổi
khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Vùng miền núi: Là các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
06/4/2021 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025”.
c) Sửa đổi điểm
a khoản 1 Điều 5 như sau:
"a) Đất nông nghiệp trong cùng thửa
đất có đất ở"
d) Bổ sung
khoản 5 Điều 8: “Đất chăn nuôi tập trung: Giá đất được tính bằng
giá đất nông nghiệp khác cùng vị trí”.
đ) Bãi bỏ khoản
1 Điều 12.
e) Sửa đổi
khoản 2 Điều 12 như sau:
"Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm không bao gồm đất thương mại, dịch vụ, đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Giá đất được
tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
g) Sửa đổi Điều
14 như sau:
"Điều 14. Tổ chức thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên hướng dẫn Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố tổ chức thực hiện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trương theo dõi, cập
nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp".
3. Sửa đổi, bổ sung
các phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo Quyết định số
46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Thái nguyên (cụ thể có các phụ lục
số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo Quyết định sửa đổi, bổ sung
quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban
hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Thái
Nguyên).
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm
2020 Bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2019.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 14 tháng 11 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất -
Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Thái nguyên; Đài PT-TH Thái Nguyên;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, CNN&XD, NC, KGVX.
Quangla.631.QĐ.2024
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|