Giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo QCVN 03:2023/BTNMT (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất theo QCVN 03:2023/BTNMT như sau:
Đơn vị tính: mg/kg
TT |
Thông số quy định |
Giá trị giới hạn |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
||
I |
Nhóm kim loại nặng |
|||
1. |
Cadmi (Cd) |
4 |
10 |
60 |
2. |
Đồng (Cuprum) (Cu) |
150 |
500 |
2000 |
3. |
Arsenic (As) |
25 |
50 |
200 |
4. |
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) |
12 |
30 |
60 |
5. |
Chì (Plumbum) (Pb) |
200 |
400 |
700 |
6. |
Chromi (6+) (Cr6+) |
5 |
15 |
40 |
7. |
Tổng Chromi (Cr) |
150 |
200 |
250 |
8. |
Kẽm (Zincum) (Zn) |
300 |
600 |
2000 |
9. |
Nickel (Ni) |
100 |
200 |
500 |
II |
Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu trong môi trường |
|||
10. |
Tổng DDT (1,1'-(2,2,2-Trichloroethane-1,1-diyl) bis(4-chlorobenzene) (C14H9Cl5) |
1,10 |
16,50 |
50 |
11. |
Lindane (C6H6Cl6) |
0,33 |
24,00 |
50 |
12. |
Aldrin (C12H8Cl6) |
0,04 |
0,83 |
2,70 |
13. |
Chlordane (C10H6Cl8) |
0,18 |
4,10 |
13,80 |
14. |
Dieldrin (C12H8Cl6O) |
0,08 |
0,83 |
2,70 |
15. |
Endrin (C12H8Cl6O) |
0,11 |
1,60 |
5,50 |
16. |
Heptachlor (C10H5Cl7) |
0,08 |
4,10 |
13,80 |
17. |
Hexachlorobenzene (C6Cl6) |
0,51 |
14,00 |
46,00 |
18. |
Mirex (C10Cl12) |
0,13 |
1,60 |
5,50 |
19. |
Toxaphene (C10H10Cl8) |
2,30 |
50,00 |
50,00 |
20. |
Pentachlorobenzene (C6HCl5) |
0,88 |
8,20 |
27,60 |
21. |
Chlordecone (C10Cl10O) |
0,05 |
4,10 |
13,80 |
III |
Nhóm hóa chất độc hại khác |
|
|
|
22. |
Fluoride (F-) |
400 |
400 |
800 |
23. |
Hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ |
10 |
10 |
30 |
24. |
Polychlorinated biphenyls (PCBs) |
1 |
4 |
12 |
25. |
Cyanide (CN-) |
2 |
2 |
120 |
26. |
Phenol (C6H5OH) |
4 |
4 |
20 |
27. |
Benzene (C6H6) |
1 |
1 |
3 |
28. |
Toluene (C7H8) |
20 |
20 |
60 |
29. |
Ethylbenzene (C8H10) |
50 |
50 |
340 |
30. |
Xylene (C8H10) |
15 |
15 |
45 |
31. |
Tổng Hydrocarbon dầu (TPH) |
500 |
800 |
2000 |
32. |
Tricloethylene (TCE) (C2HCl3) |
8 |
8 |
40 |
33. |
Tetrachloroethylene (PCE) (C2Cl4) |
4 |
4 |
25 |
34. |
Benzo(a) pyrene (C20H12) |
0,7 |
2 |
7 |
35. |
1,2 Dichloroethane (C2H4Cl2) |
5 |
7 |
70 |
36. |
Dioxin/furan (ng TEQ/kg) |
40 |
300 |
1000 |
Trong đó:
* Loại 1 bao gồm các loại đất sau đây:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm và Đất nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất chợ và đất công trình công cộng khác.
* Loại 2 bao gồm các loại đất sau đây:
- Nhóm đất rừng gồm: Đất rừng sản xuất, Đất rừng phòng hộ, Đất rừng đặc dụng;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Đất thương mại, dịch vụ;
- Đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông;
- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng mà không sử dụng theo các mục đích như nêu tại Loại 1 và Loại 3;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
* Loại 3 bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh mà không sử dụng theo các mục đích nêu tại Loại 1 và Loại 2;
- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất;
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Đất giao thông gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác;
- Đất bãi thải, xử lý chất thải;
- Đất chưa đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.
* Trường hợp khu vực đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì ngưỡng chất ô nhiễm được áp dụng theo mục đích phân loại có ngưỡng giới hạn quy định chặt chẽ nhất.
* Đối với các thông số tổng DDT, PCBs, Dioxin/furan, hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ: căn cứ vào mục đích chương trình quan trắc để lựa chọn các hợp chất quan trắc phù hợp.