ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
429/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 03 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ CÁC DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG
MINH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg
ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông
minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-BTTTT
ngày 31/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung tham chiếu ICT
phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0);
Căn cứ Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 26/11/2020 của
UBND tỉnh về Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 của tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 5360/QĐ-UBND
ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Bình Định (phiên bản 2.0);
Căn cứ Quyết định số 5362/QĐ-UBND
ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Định giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn
2021-2025 và Kế hoạch năm 2021.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 07/TTr-STTTT ngày 29/01/2021 (kèm theo Biên
bản làm việc của Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông ngày 27/01/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước, phát triển chính quyền số và các dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Bình Định
năm 2021.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; tổng hợp
báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT Lâm Hải Giang;
- PVP VX;
- Lưu: VT, K9.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ CÁC DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2021
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 429/QĐ-UBND
ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
- Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để đảm bảo triển khai có hiệu
quả mô hình Chính quyền điện tử/Chính quyền số, đô thị thông minh tỉnh Bình Định
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và cải cách hành
chính, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước được minh bạch hơn, phục vụ người
dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
- Hình thành các thành phần cơ bản của
dịch vụ đô thị thông minh hướng đến xây dựng đô thị thông minh bền vững, mang lại
tiện ích, an toàn, thân thiện cho người dân trên địa bàn.
- Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn
thông tin mạng.
2. Mục tiêu cụ
thể
2.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Duy trì, xây dựng phát triển hoàn
thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP), 60% các hệ thống thông tin của
tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được
kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
- Trên 90% văn bản trao đổi giữa các
cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 70% hồ sơ công
việc của Sở, ban, ngành, 50% hồ sơ công việc cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại
cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có
nội dung mật).
- Tối thiểu 50% báo cáo định kỳ và
báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
được cập nhật, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 100% Cổng Thông tin điện tử các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố công khai thông tin đầy đủ theo
quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ.
- Tiếp tục nâng cao Chỉ số mức độ ứng
dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử/Chính phủ số, phấn
đấu nằm trong nhóm 20 tỉnh đứng đầu về Chỉ số mức độ ứng dụng
CNTT theo đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu
với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến,
liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được xác
thực điện tử.
- 20% số lượng
người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử được xác thực định
danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các
cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 30% trở lên; 60% thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh
với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 80% người dân và doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
2.3. Bảo đảm an toàn thông tin
mạng
- 100% máy chủ, máy trạm của cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh được cài đặt giải pháp phòng chống mã độc.
- Trên 80% hệ thống thông tin từ cấp
độ 2 trở lên trên địa bàn tỉnh được áp dụng phương án bảo đảm an toàn thông tin
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Bảo đảm có giải pháp phòng, chống
mã độc bảo vệ cho 100% máy chủ, máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan.
- 100% hệ thống thông tin của các cơ
quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh được giám sát, bảo đảm an toàn thông tin
mạng.
II. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành quy chế, quy định thay thế các quy chế, quy định về ứng dụng CNTT
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để có những quy định
phù hợp cho phát triển Chính quyền số, cụ thể:
+ Sửa đổi, bổ sung, ban hành Quy chế
thay thế Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng
CNTT trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước tỉnh Bình Định đã được ban
hành theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND tỉnh;
+ Sửa đổi, bổ sung, ban hành Quy chế
thay thế Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ
ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã được ban
hành theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND tỉnh;
+ Ban hành Quy chế khai thác, sử dụng
dữ liệu của cơ sở dữ liệu của tỉnh (theo quy định tại Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước).
- Xây dựng Khung kiến trúc ICT đô thị
thông minh làm căn cứ để cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và
các bên liên quan thiết kế, xây dựng các thành phần, chức năng, giải pháp và dịch
vụ ứng dụng ICT trong việc xây dựng đô thị thông minh ở địa phương.
- Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Bình Định (Phiên bản 2.0) nhằm triển khai Chính quyền điện tử hướng tới
Chính quyền số đồng bộ, bảo đảm kết nối, liên thông, tránh đầu tư trùng lặp.
2. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật
- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh (Data Center), đảm bảo năng lực triển
khai các phần mềm nền tảng, ứng dụng và cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh phục
vụ phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và Đô thị thông minh tỉnh Bình
Định.
- Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị tại
Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC - Intelligent Operation
Center), bảo đảm phát triển các nền tảng, dịch vụ đô thị
thông minh trên địa bàn.
- Xây dựng, triển khai ứng dụng IPv6
giai đoạn 2 trên mạng lưới hạ tầng, dịch vụ CNTT của tỉnh (chuyển đổi ứng dụng
từ IPv4 sang IPv6 đối với mạng lưới, dịch vụ CNTT của các cơ quan nhà nước), đảm
bảo sự phát triển, tính sẵn sàng tương thích với sự phát triển mạnh mẽ của các
xu hướng công nghệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Triển khai hệ thống offsite backup
để bảo vệ hệ thống dữ liệu của tỉnh trong các sự cố ngoài ý muốn như động đất,
thiên tai, cháy nổ.
- Triển khai hệ thống camera an ninh
tại xã thí điểm chuyển đổi số (xã Nhơn Lý, thành phố Quy
Nhơn) được Bộ Thông tin và Truyền thông lựa chọn (theo văn bản số 2605/BTTTT-THH ngày 15/07/2020).
3. Phát triển
các ứng dụng CNTT, dịch vụ
- Phát triển hoàn thiện hệ thống nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP - Local Government Service Platform) của tỉnh,
triển khai các giải pháp kết nối giữa các hệ thống CNTT trên địa bàn tỉnh và với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành Trung ương.
- Xây dựng phần mềm Kho dữ liệu văn bản
điện tử để lưu trữ toàn bộ dữ liệu
văn bản điện tử; lưu trữ quá trình xử lý văn bản điện tử của
các cơ quan trong tỉnh; hỗ trợ việc tra cứu, báo cáo, khai thác... nguồn dữ liệu
đã được kết nối và liên thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ Chính phủ đến
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Xây dựng Cổng dịch vụ dữ liệu mở tỉnh
Bình Định để làm đầu mối công bố dữ
liệu mở, cung cấp thông tin về chia sẻ dữ liệu của cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh
và trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành đảm bảo truy cập thuận tiện,
công khai thông tin tới mọi người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và đảm
bảo an toàn thông tin.
- Hoàn chỉnh các tính năng Cổng dịch
vụ công, hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng
tính năng kỹ thuật theo quy định.
- Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo
của tỉnh, kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ.
- Nâng cấp tính năng quản lý công việc
và ứng dụng AI cho phần mềm văn phòng điện tử.
- Nâng cấp ứng dụng phần mềm quản lý lưu trú cho thiết bị di động (iOS và
Android).
- Xây dựng, hoàn thiện phần mềm họp
không giấy, sử dụng tại các cuộc họp do UBND tỉnh tổ chức.
- Triển khai mở rộng dịch vụ giám
sát, điều hành giao thông, cảnh báo lũ và thực hiện kết nối với các hệ thống hiện
có của các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai dịch vụ quản lý thông
tin báo chí và mạng xã hội.
- Triển khai hệ thống Kiosk thông tin
điện tử để quảng bá các dịch vụ của chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
4. Bảo đảm an
toàn thông tin mạng
- Triển khai thực hiện các giải pháp
đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ Chính quyền điện
tử và đô thị thông minh của tỉnh: Duy trì Trung tâm giám sát an toàn thông tin
mạng (SOC - Security Operation Center); Duy trì an toàn thông tin theo mô hình
4 lớp; Tư vấn, đánh giá an toàn thông tin đối với Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh;
kết nối, chia sẻ thông tin về an toàn thông tin mạng với Trung tâm giám sát an
toàn thông tin mạng quốc gia theo quy định.
- Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin mạng; phòng, chống phần mềm mã độc; tổ chức ứng
cứu sự cố an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống CNTT của tỉnh.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự
phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất
an toàn thông tin mạng.
5. Đào tạo, bồi
dưỡng phát triển nguồn nhân lực
- Tổ chức đào tạo hoặc cử nhân sự
chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản
lý, kỹ thuật về an toàn thông tin. Tập huấn kỹ năng xử lý các mối nguy hại của
mã độc cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng, quản
lý dự án CNTT, hoạch định chính sách phát triển ứng dụng CNTT.
- Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về ứng
dụng CNTT trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành tại cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo
kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan
nhà nước.
III. GIẢI PHÁP
1. Lãnh đạo, chỉ
đạo triển khai
- Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh tăng cường chỉ đạo ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước,
gắn với cải cách hành chính, cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ;
Chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Đồng thời, chỉ đạo triển khai thí điểm các dịch vụ đô thị thông minh và vận
hành Trung tâm giám sát và điều hành đô thị thông minh.
- Chỉ đạo rà soát ban hành các văn bản
hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến tạo lập, quản lý, chia sẻ dữ liệu, công tác lưu trữ điện tử...
2. Công tác
truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người
dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông
về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử
và đô thị thông minh; tuyên truyền nâng cao nhận thức về an toàn thông tin mạng
trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền về chương trình, kế hoạch và kết quả thực hiện
chuyển đổi số của tỉnh.
- Thực hiện nhiều hình thức thông tin
tuyên truyền như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, hội thảo, các giải pháp
truyền thông hiện đại... để tuyên truyền rộng rãi về các kế
hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay
đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát
triển Chính quyền điện tử và đô thị thông minh.
- Đẩy mạnh, tuyên
truyền hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng/Trang thông tin điện tử và Cổng dịch vụ công của tỉnh.
3. Đảm bảo nguồn
lực CNTT
- Tiếp tục duy trì cơ chế hỗ trợ kinh
phí cho đội ngũ chuyên trách CNTT của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố; đồng thời nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao tham gia xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh.
- Khuyến khích thuê dịch vụ kỹ thuật
trong triển khai giám sát an toàn thông tin mạng cho hệ thống, dịch vụ công nghệ
thông tin phục vụ chính quyền điện tử.
- Phối hợp với các Trường đại học,
các doanh nghiệp CNTT lớn tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao, chuyên sâu về
CNTT cho CBCCVC của tỉnh; trong đó chú trọng đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số
tạo nền tảng cho việc thực hiện chuyển đổi số hướng tới xây dựng Chính quyền số.
4. Giải pháp
tài chính
- Đảm bảo công tác đầu tư, nội dung
triển khai phải có trọng tâm, trọng điểm và có tính kế thừa từ các hạ tầng kỹ
thuật CNTT sẵn có, chú trọng nâng cấp các hệ thống thông tin đã triển khai.
- Ngân sách tỉnh bố trí chi cho ứng dụng
CNTT phù hợp với lộ trình triển khai Kế hoạch này.
- Huy động nguồn kinh phí hỗ trợ từ
ngân sách Trung ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định.
5. Tăng cường hợp
tác
Tiếp tục tăng cường các hoạt động
nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông
minh với các tỉnh/thành phố có xếp hạng cao về Chính quyền điện tử, đô thị
thông minh, chuyển đổi số theo đánh giá của Bộ Thông tin
và Truyền thông, đặc biệt trong vấn đề an toàn thông tin, an ninh mạng.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch: 35.000.000.000
đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng). Trong đó:
- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển:
5.000.000.000 đồng (tại Quyết định số 5099/QĐ-UBND ngày
15/12/2020 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công vốn
ngân sách tỉnh năm 2021).
- Nguồn kinh phí chi thường xuyên:
30.000.000.000 đồng (tại Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh
về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021).
V. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN CỤ THỂ (chi
tiết theo Phụ lục 01 và Phụ lục 02)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Là cơ quan đầu
mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh việc đảm bảo
tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch. Kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để
theo dõi, chỉ đạo đối với các nội dung khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền (nếu
có).
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng Đề cương và dự toán chi tiết, Báo cáo
kinh tế kỹ thuật của các chương trình/dự án để triển khai các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này, trình UBND tỉnh, các đơn vị có
liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Kiểm tra, giám sát tình hình triển khai ứng dụng CNTT, đảm bảo an toàn thông tin mạng tại các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu tổng kết đánh giá kết quả
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Văn phòng
UBND tỉnh
- Là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm
tham mưu UBND tỉnh trong hoạt động triển khai sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến/Một cửa điện tử của tỉnh.
- Chủ trì triển khai hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Tổ chức triển khai thực hiện nâng cấp,
vận hành Cổng thông tin điện tử của tỉnh và phần mềm họp
không giấy.
- Chủ trì triển khai nâng cấp hệ thống
mạng LAN, WAN, wifi, họp trực tuyến và Trung tâm tích hợp dữ liệu của Văn phòng
UBND tỉnh đạt tiêu chuẩn quy định (về thiết kế mô hình, kiểm
soát truy cập, sao lưu dự phòng...), đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cấp độ
3.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố
trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Hướng dẫn các cơ quan , đơn vị, địa
phương liên quan thực hiện việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp CNTT áp dụng các cơ chế, chính sách
ưu đãi khi doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng khu CNTT trên địa bàn.
- Bố trí nguồn lực, ngân sách tỉnh
triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch triển khai tại đơn vị mình; phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch đúng mục tiêu và tiến độ
đề ra.
- Tăng cường chỉ đạo việc thực hiện đồng
bộ hệ thống Văn phòng điện tử kết nối liên thông của tỉnh;
đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong việc xử lý hồ sơ, văn bản
của cơ quan, đơn vị mình; tăng cường việc xử lý hồ sơ công việc trên môi trường
mạng.
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT đáp ứng
các yêu cầu triển khai các phần mềm ứng dụng dùng chung, dịch vụ công trực tuyến/một
cửa điện tử đã được triển khai.
- Tăng cường triển khai sử dụng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại
cơ quan, đơn vị mình. Thực hiện việc cập nhật thông tin giải quyết thủ tục hành
chính trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh, theo dõi và xử lý trách
nhiệm đối với các cán bộ, công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính trễ
hẹn.
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền về
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
chủ động bố trí ngân sách thực hiện số hóa dữ liệu đồng bộ với việc triển khai
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Đồng thời, chỉ đạo UBND cấp
xã trên địa bàn tăng cường ứng dụng, sử dụng các hệ thống CNTT, chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ
quan, đơn vị./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI
NĂM 2021
TT
|
Tên
dự án/ nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
A
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
|
I
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
và ứng dụng của mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 -
2020 và giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
Triển khai giải pháp Offsite Backup
cho Trung tâm tích hợp dữ liệu
|
Sở
TT&TT
|
|
II
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,
bản quyền phần mềm
|
|
|
1
|
Di dời, nâng cấp Trung tâm tích hợp
dữ liệu VPUBND tỉnh, nâng cấp Hệ thống mạng LAN, WAN, Wifi, họp trực tuyến tại
VPUBND tỉnh đạt tiêu chuẩn quy định, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cấp độ
3
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị, bản
quyền phần mềm tại Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
3
|
Di dời Trung tâm Tích hợp dữ liệu
|
4
|
Triển khai IPv6 giai đoạn 2
|
5
|
Đầu tư, xây dựng hệ thống camera an
ninh tại xã thí điểm chuyển đổi số
|
UBND
xã Nhơn Lý
|
III
|
Xây dựng, nâng cấp phần mềm nội
bộ, cơ sở dữ liệu
|
|
|
1
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) giai đoạn 2
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở tỉnh Bình
Định
|
3
|
Nâng cấp tính năng quản lý công việc
và ứng dụng AI cho Văn phòng điện tử
|
4
|
Nâng cấp Cổng
thông tin điện tử của tỉnh; Hoàn chỉnh các tính năng Cổng dịch vụ công, hệ thống
phần mềm một cửa điện tử của tỉnh; Xây dựng hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối, tích hợp chia sẻ
dữ liệu với hệ thống thông tin báo cáo
chính phủ; Xây dựng, hoàn thiện phần mềm họp không giấy, sử dụng tại các cuộc họp do
UBND tỉnh tổ chức
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện
|
IV
|
Thuê dịch vụ CNTT và đào tạo
|
|
|
1
|
Duy trì Trung tâm điều hành an ninh
mạng (SOC) theo mô hình 4 lớp; Tư vấn, đánh giá ATTT
(triển khai các giải pháp xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu đạt tiêu chuẩn
ATTT)
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2
|
Đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT,
an toàn thông tin mạng
|
V
|
Nhiệm vụ giao Trung tâm công nghệ
thông tin và Truyền thông
|
|
|
1
|
Nâng cấp Trang thông tin điện tử
các sở, ngành và phần mềm quản lý
lưu trú trực tuyến
|
Trung
tâm CNTT và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Đào tạo CNTT cho cán bộ, công chức
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
3
|
Tập huấn, bồi
dưỡng CNTT cho đồng bào dân tộc thiểu số
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
B
|
TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG
MINH
|
I
|
Đầu tư trang thiết bị tại Trung
tâm giám sát, điều hành IOC và triển khai các dịch vụ của đô thị thông minh
|
|
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị tại Trung tâm
giám sát, điều hành IOC
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng dịch vụ giám sát,
điều hành giao thông
|
3
|
Đầu tư, xây dựng
hệ thống giám sát lũ lụt trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Đầu tư, xây dựng hệ thống Kiosk
thông tin quảng bá dịch vụ đô thị thông minh
|
II
|
Hoạt động truyền thông, tư vấn về
đô thị thông minh
|
|
|
1
|
Xây dựng Khung kiến trúc ICT đô thị
thông minh tỉnh Bình Định
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
2
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, an toàn thông tin trong xây dựng chính quyền điện
tử và triển khai dịch vụ đô thị thông minh
|
PHỤ LỤC II
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ,
DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
THÔNG MINH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2021
TT
|
Tên
dự án/ nhiệm vụ
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm đầu tư
|
Ngân
sách tỉnh
(triệu đồng)
|
Vốn
đầu tư
|
Vốn
sự nghiệp
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
5.000
|
30.000
|
A
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
|
|
|
5.000
|
17.450
|
I
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
và ứng dụng của mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 -
2020 và giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
TT&TT
|
|
5.000
|
0
|
|
Triển khai giải pháp Offsite Backup
cho Trung tâm tích hợp dữ liệu
|
|
|
|
|
II
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,
bản quyền phần mềm
|
Sở
TT&TT
|
|
0
|
12.850
|
1
|
Đầu tư, nâng cấp
trang thiết bị, bản quyền phần mềm tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông
|
|
Trung
tâm CNTT&TT
|
|
|
2
|
Di dời Trung tâm Tích hợp dữ liệu
|
|
Trung
tâm CNTT&TT
|
|
|
3
|
Triển khai IPv6 giai đoạn 2
|
|
Trung
tâm CNTT&TT
|
|
|
4
|
Đầu tư, xây dựng hệ thống camera an
ninh tại xã thí điểm chuyển đổi số
|
|
xã
Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn
|
|
|
III
|
Xây dựng, nâng cấp phần mềm nội
bộ, cơ sở dữ liệu
|
Sở
TT&TT
|
|
0
|
2.900
|
1
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) giai đoạn 2
|
|
Trung
tâm CNTT&TT
|
|
|
2
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở tỉnh Bình
Định
|
|
Trung
tâm CNTT&TT
|
|
|
3
|
Nâng cấp tính năng quản lý công việc
và ứng dụng AI cho VPĐT
|
|
Các
cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
|
|
IV
|
Thuê dịch vụ CNTT và đào tạo
|
Sở
TT&TT
|
|
0
|
800
|
1
|
Triển khai nâng cấp và duy trì
Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) theo mô hình 4 lớp
|
|
Trung
tâm CNTT&TT
|
|
|
2
|
Đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT,
an toàn thông tin mạng
|
|
|
|
|
V
|
Nhiệm vụ giao Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông
|
Trung
tâm CNTT&TT
|
|
0
|
900
|
1
|
Nâng cấp Trang thông tin điện tử
các sở, ngành và phần mềm quản lý lưu trú trực tuyến
|
|
Các
cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
|
2
|
Đào tạo CNTT cho cán bộ, công chức
|
|
|
|
|
3
|
Tập huấn, bồi dưỡng CNTT cho đồng
bào dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
B
|
TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG
MINH
|
Sở
TT&TT
|
Trung
tâm CNTT&TT
|
0
|
12.550
|
I
|
Đầu tư trang thiết bị tại Trung
tâm giám sát, điều hành IOC và Triển khai các dịch vụ của đô thị thông minh
|
|
|
|
11.950
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị tại Trung tâm
giám sát, điều hành IOC
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng dịch vụ giám sát,
điều hành giao thông
|
|
|
|
|
3
|
Đầu tư, xây dựng hệ thống giám sát
lũ lụt trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
4
|
Đầu tư, xây dựng
hệ thống Kiosk thông tin quảng bá dịch vụ đô thị thông minh
|
|
|
|
|
II
|
Hoạt động truyền thông,
tư vấn về đô thị thông minh
|
|
|
|
600
|
1
|
Xây dựng Khung kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Bình Định
|
|
|
|
|
2
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, an toàn thông tin trong xây dựng chính quyền điện tử và triển khai dịch vụ đô thị thông minh
|
|
|
|
|